Thank so much là gì

Trong Tiếng Việt thank you very much tịnh tiến thành: cám ơn rất nhiều, cám ơn, cám ơn nhiều . Trong các câu đã dịch, người ta tìm thấy thank you very much ít nhất 685 lần.

thank you very much

Phrase

  • Said to express greater gratitude than would be conveyed by thank you.

bản dịch thank you very much

+ Thêm

  • cám ơn rất nhiều

    Phrase

    en greater gratitude than "thank you"

  • cám ơn

    interjection

  • cám ơn nhiều

Bản dịch ít thường xuyên hơn

cảm ơn nhiều · anh ·· chị · cám ơn ông ·· cảm ơn · em · quí vị

Okay, Osorio, thank you very much.

Tốt lắm Osorio, cảm ơn anh nhiều.

She was quite comfortable, thank you very much, right where she was.

Cám ơn nhiều lắm, nhưng em thấy hoàn toàn thoải mái với hiện trạng của mình.

Anyhow, I'll end that there, and thank you very much.

Tôi xin kết thúc, cảm ơn các bạn nhiều.

Ricky, thank you very much for having me.

Ricky, cảm ơn rất nhiều vì những đã lắng nghe tôi.

So, thank you very much, Evan. EW:

Cảm ơn cậu rất nhiều, Evan.

Thank you very much for all the hard work you do.—Pamela, age seven.

Cảm ơn các anh rất nhiều về tất cả công lao khó nhọc của các anh. —Pamela, bảy tuổi.

Thank you very much for your help, and good luck finding your brother.

Cảm ơn cô rất nhiều vì sự giúp đỡ, và chúc tìm thấy anh trai mình.

Thank you very much, all of you, for coming.

Cảm ơn nhiều, vì mọi người đã đến.

I thank you very much for your time.

Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã dành thời gian.

Thank you very much, Bruno. ) ( Applause )

Cảm ơn rất nhiều, Bruno. ) ( Vỗ tay )

Thanks và Thank you là 2 cách phổ biến nhất để thể hiện rằng bạn thấy vui và biết ơn với những gì người khác làm hay nói cho bạn.

Trong tiếng Anh giao tiếp, Please Thank you là hai câu nói quan trọng và vô cùng phổ biến. Hẳn các bạn cũng để ý thấy rằng, người bản ngữ dùng chúng rất thường xuyên. Và thậm chí, khi các bạn ghé thăm đất nước họ , không nói Please Thank you cũng có thể khiến bạnkhông thể được phục vụ tại các nơi công cộng.

Vậy sau đây, Cô Quỳnh Nga - giáo viên của Antoree, sẽ chia sẻ với mọi người các cách khác nhau để nói cảm ơn trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn cảm thấy thích thú hơn khi không phải suốt ngày nói Thank you một cách nhàm chán.

Xem thêm: 10 bộ phim luyện tiếng Anh và tạo động lực cho dân Công Nghệ Thông Tin

Thanks Thank you là 2 cách phổ biến nhất để thể hiện rằng bạn thấy vui và biết ơn với những gì người khác làm hay nói cho bạn. Trong đó, Thank you trang trọng hơn một chút.

1. Thanks a lot, Thanks very much, Thank you very much và Thank you so much

Nếu bạn muốn nhấn mạnh sự cảm kích hoặc muốn tỏ ra cực lịch sự, bạn có thể nói những câu như vậy.

Thank you so much

Ví dụ:

  • Thank you so much for telling the truth.
  • Hey, be careful”. Thanks!
  • Thank you very much for your advice.
  • Thanks a lot for your invitation.
  • Thanks very much, I got it now.

2. Thanks a bunch

Đây là một cách nói cảm ơn có chút suồng sã. Và thỉnh thoảng, nó được dùng để mỉa mai, trêu chọc rằng việc mà ai đó vừa làm chẳng giúp ích hay tốt đẹp gì cả. Lưu ý rằng, Thanks a lot Thanks very much cũng có thể được dùng theo cách này nhé!

"Thanks a bunch" thường là cách nói mỉa mai

Ví dụ:

  • Did you tell my mom that I skipped the English class the day before? Oh, Thanks a bunch!
  • (Mị vừa nói với mẹ tao là hôm qua tao trốn lớp tiếng Anh đó hả? Ôi, cảm ơn nhiều nhé!)

3. Much obliged

Câu nói này là một cách nói rất trịnh trọng để cảm ơn người nào đó vì việc họ vừa làm.

Ví dụ:

  • I am much obliged to you for your patience during the recent difficulties
  • (Tôi lấy làm biết ơn vô cùng với sự kiên nhẫn của anh trong những khó khăn gần đây)

4. You’ve saved my life và I owe you one/I owe you big time.

Cách nói này là cách nói thông thường, được dùng để cảm ơn ai đó đã giúp bạn trong tình huống cực khó khăn .

Ví dụ:

  • Thanks for lending me some money, you’ve saved my life!
  • Thanks a lot for giving me a drive, I owe you one!

Dùng để cảm ơn ai đó đã giúp bạn trong tình huống cực khó khăn

6. Cheers

Đây là một cách nói thông thường khác mà người Anh dùng để cảm ơn ai đó. Rất nhiều người học tiếng Anh nhầm lẫn khi dùng từ này và dùng nó trong cả văn viết . Hãy nhớ là mình chỉ dùng Cheers với những người mình thân thiết. Và đừng dùng nó khi viết thư cho người mà bạn không biết hoặc trong các email công việc nhé.

  • “Here’s the book you asked to borrow”
  • “Oh, cheers!!!”

7. You shouldn’t (have)

Chúng ta dùng câu nói này khi ai đó đưa cho bạn một món quà và bạn thấy cực bất ngờ và hạnh phúc.

  • Oh gosh!!! Is that for me really??? You shouldn’t have!!!

Thể hiện sự cảm kích vì một món quà nói " You shoud't have"

8. You are too kind

Đây là cách nói cảm ơn mà thỉnh thoáng có lẽ nghe có vẻ không được chân thành cho lắm.

  • Thank you for your present. You’re too kind.

Tuy là nói cảm ơn nhưng " You are too kind" tạo ra cảm giác xa cách, xã giao

9. I’d like to thank…

Câu nói này được sử dụng trong văn nói nhưng mang tính trang trọng (như trong lẽ trao giải chẳng hạn)

  • I’d like to thank the director for believing in me

Được sử dụng trong văn nói mang tính trang trọng, như một lễ trao giải

10. Many thanks

Câu nói này mang tính trang trọng và thường dùng trong các bức thư tay hoặc email công việc .

  • Many thanks for your agreement.

"Many thanks" thường dùng đặt cuối các email công việc.

Trên đây là 10 cách nói cảm ơn trong tiếng Anh, bạn cảm thấy yêu thích câu nói nào? Hãy để lại comment và chia sẻ cách mà bạn hay nói cảm ơn trong tiếng Anh và cả tiếng Việt nữa nhé.

Đăng ký nhận những bài viết liên quan TẠI ĐÂY

Antoree English được thành lập tại Singapore bởi Antoree International Pte.Ltd với mô hình học trực tuyến 1 kèm 1 có sứ mệnh kết nối người học và người dạy tiếng anh trên toàn thế giới.