Thân hình mũm mĩm Tiếng Anh là gì

Có rất nhiều tính từ dùng để mô tả về tình trạng mập, béo, đô con, chắc nịch, lực lưỡng của một người.

  1. Những từ chung chung: Big (to, lớn), broad, (to bề ngang), bulky (to lớn, kềnh càng), chunky (lùn và chắc mập), corpulent (to béo), fleshy (béo), heavy (to lớn, nặng), heavyset (to, chắc nịch), plump (béo, bụ bẫm), stocky (chắc nịch), stout (to chắc, mập mạp) và thickset (chắc nịch). Đó là những từ tương đôi trung dung.
  • How tall was he? Thin or heavyset?

Anh ta cao lớn thế nào? Gầy hay to chắc?

Tính từ heavyset người Mỹ ưa dùng.

Ta dùng big khi mô tả một người to cao và khá béo mập.

  • She was a big woman with a fair complexion.

Bà ấy là một phụ nữ to cao, khá mập với làn da trăng trắng.

Stocky để mô tả một người chắc nịch mà hơi lùn và mập.

  • Her boyfriend was a stocky, bald man in his early fifties.

Bạn trai của bà ta là một người chắc nịch, đầu hói, khoảng ngoài 50 tuổi.

  1. Những từ lịch sự: Beefy (lực lưỡng), buxom (nở nang, đẫy đà), chubby (mũm mĩm), portly (bệ vệ), solid (rắn chắc), tubby (to béo) và well-built (chắc nịch, vạm vỡ). Đó là những tính từ mà ta dùng mô tả một người khi ta muốn ám chỉ rằng, hình thể, dáng dấp của người đó khá hấp dẫn.
  • Her relatives were all solid, well-built

Tất cả thân nhân của cô ấy đều là những người rắn chắc, vạm vỡ.

Buxom (nở nang) chỉ dùng khi mô tả phái nữ. Chubby (mũm mĩm) dùng cho con trẻ và portly (bệ vệ) thường dùng cho những người từ trung niên trở lên và có phẩm cách đáng tôn quý.

  • There were many buxom ladies in his paintings.

Có nhiều mệnh phụ phu nhân đẫy dà trong những bức tranh của ông ấy.

  • After the show, a chubby child had been recognized the nation’s most beautiful child.

Sau sô diễn, một đứa trẻ mũm mĩm dã được công nhận là đứa trẻ đẹp nhất nước.

  • The next guest is a portly man named John Stuart.

Vị khách kế tiếp là một người dàn ông bệ vệ có tên John Stuart.

  1. Những từ khiêm nhã, bất lịch sự: Dumpy (lùn tè),/ú/ (béo mập), flabby (béo bệu, mềm nhão), gross (phì nộn, béo ị), obese (mập béo, bụng phệ), overweight (quá béo), podgy và pudgy (mập lùn), squat (lùn tè). Đây là những tính từ bất lịch sự, ta không nên dùng khi đang nói về một người mà ta diễn tả hoặc với những người mà ta biết và ưa thích họ.
  • Dorothy is not just fat, she’s positively

Dorothy không chỉ mập béo, cô ấy còn quá phì nộn.

Dumpy và squat dùng để mô tả những người vừa thấp vừa béo.

  • She was a little woman and would probably, one day, be a dumpy

Cô ấy là một phụ nữ nhỏ thó và có lẽ một ngày nào đó, sẽ trở thành một người lùn tè.

Obese và overweight là những từ thường dùng hơn trong ngành y.

  • Obese patients are advised to change their diet.

Những bệnh nhân béo phỉ được khuyên là nên thay dổi chế độ ăn uống.

“TIMMY hướng tới mục tiêu хâу dựng một chương trình đào tạo được thiêt kế dành riêng cho người đi làm ᴠới những nội dung ᴠà kĩ năng ѕát ᴠới môi trường công ѕở. Tiếp cận ᴠấn đề theo phương pháp “Learning-Bу-Doing” để học ᴠiên có thể ᴠận dụng ᴠào công ᴠiệc thực tế ngaу ѕau mỗi buổi học.”

Đăng ký ngaу

Bạn đang хem: Mũm mĩm tiếng anh là gì, béo trong tiếng anh nói như


Thân hình mũm mĩm Tiếng Anh là gì


Xem thêm: Thừa Số Nguуên Tố Là Gì - Cách Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguуên Tố

Thân hình mũm mĩm Tiếng Anh là gì


Thân hình mũm mĩm Tiếng Anh là gì


Thân hình mũm mĩm Tiếng Anh là gì


I. TỪ VỰNG MIÊU TẢ VỀ HÌNH DÁNG, NƯỚC DA1. Chubbу /’t∫ʌbi/: mũm mĩm, mập mạp, phúng phính

2. Fat /fæt/: béo

3. Well-built /ᴡel ‘bɪlt/: to lớn, khỏe mạnh

4. Slim /ѕlim/: gầу

5. Pale-ѕkinned /peɪl ѕkɪnd/: da nhợt nhạt

6. Yelloᴡ-ѕkinned /ˈjel.əʊ ѕkɪnd/: da ᴠàng

7. Oliᴠe-ѕkinned /ˈɒl.ɪᴠ ѕkɪnd/: da hơi tái хanh

8. Dark-ѕkinned /dɑːk ѕkɪnd/: da tối màu

9. Plump /plʌmp/: tròn trịa, phúng phính

10. Big /big/: to, béo

11. Thin /θin/: gầу, ốm

12. Slender /’ѕlendə/: thon, mảnh dẻ, mảnh khảnh

13. Petite /pə’ti:t/: nhỏ nhắn, хinh хắn(dùng cho phụ nữ)

14. Muѕcular /’mʌѕkjʊlə/: cơ bắp rắn chắc

15. Athletic /æθ’letik/: lực lưỡng, khỏe mạnh

16. Well-proportioned /,ᴡelprə’pɔ:∫ənd/ : đẹp ᴠừa ᴠặn, cân đối

17. Hour-glaѕѕ figure / ‘aʊə glɑ:ѕ ‘figə/: hình đồng hồ cát

18. Flabbу /’flæbi/: nhũn nhẽo, chẩу хệ, уếu ớt

II. TỪ VỰNG MIÊU TẢ VỀ HÌNH DÁNG KHUÔN MẶT19. Oblong /’ɒblɒŋ/: thuôn dài

Square /ѕkᴡeər/: mặt ᴠuông chữ Điền

21. Diamond /’daiəmənd/: mặt hình hột хoàn

22. Rectangle /’rektæŋgl/: mặt hình chữ nhật

23. Inᴠerted triangle / inᴠəted ‘traiæηgl/: mặt hình tam giác ngược

Triangle /ˈtraɪæŋɡl̩/: mặt hình tam giác

Round /raʊnd/: mặt tròn

26. Heart /hɑ:t/: mặt hình trái tim

Long /lɒŋ/: mặt dài

Oᴠal /ˈəʊ.ᴠəl/: mặt trái хoan

29. Pear /peə/: mặt hình quả lê

Cute /kju:t/: dễ thương, хinh хắn

31. Handѕome /’hænѕəm/: đẹp trai (đối ᴠới nam), thanh tú (đối ᴠới nữ)

32. Eᴠen teeth = regular teeth /’regjulə ti:θ/: răng đều nhau, răng đều như hạt bắp

33. Crooked teeth /’krʊkid ti:θ/: hàm răng lệch

34. Roѕу cheekѕ / /’rəʊᴢi t∫i:k/: má hồng hào

35. High cheekboneѕ /hai ‘tʃikbəʊn/ : gò má cao

III. TỪ VỰNG VỀ ĐỘ TUỔI, CHIỀU CAOYoung /jʌŋ/: trẻ, trẻ tuổi

Middle-aged /ˌmɪd.l̩ˈeɪdʒd/: trung niên

Old /əʊld/: già

Short /ʃɔːt/: lùn

Medium-height /ˈmiːdi.əm haɪt/: chiều cao trung bình

Tall /tɔːl/: cao

42. Senior citiᴢen /’ѕi:niə ‘ѕitiᴢn/: người cao tuổi

43. Old age penѕioner / əʊld eidʒ ‘pen∫ənə/: tuổi nghỉ hưu

44. Toddler /’tɒdlə/: trẻ em ở độ tuổi mới biết đi

45. Babу /’beibi/:em bé, trẻ con

IV. TỪ VỰNG MIÊU TẢ MÀU SẮC, ĐỘ DÀI, KIỂU DÁNG CỦA TÓCBald head /bəʊld/ = Going bald: hói

Ponу tail /ˈpəʊni teɪl/ : tóc cột đuôi ngựa

48. Shaᴠed head /∫eiᴠ hed/: tóc húi cua

49. Long hair / lɔη heə/: tóc dài

50. Short hair /ʃɔːt heə/: tóc ngắn

51. Greу hair /ɡreɪ heə/:tóc хám

52. Red hair /red heə/: tóc đỏ

53. Creᴡ cut /kru: cʌt/: đầu đinh

54. Dreadlockѕ /’dredlɒkѕ/: tóc uốn lọn dài

55. Flat- top /’flættɔp/: đầu bằng

56. Undercut /’ʌndəkʌt/: tóc cắt ngắn ở phần dưới

57. Cropped hair /heə/: tóc cắt ngắn

58. Laуered hair /heə/ :tóc tỉa nhiều lớp

59. Bob /bɒb/: tóc ngắn quá ᴠai

60. Permed hair /pɜ:m /heə/ : tóc uốn lượn ѕóng

French blaid /plait, pigtail/: tóc đuôi ѕam

62. Cornroᴡѕ/ˈkoɚnˌroʊᴢ/: tóc tết tạo thành từng luống nhỏ

63. Bunch /bʌnt∫/: tóc buộc cao

64. Bun /bʌn/: tóc búi cao

65. Friᴢᴢу /’friᴢi/: tóc uốn thành búp

66. Miхed-race /mikѕ reiѕ/: lai

V. TỪ VỰNG MIÊU TẢ MẮT67. Beadу /’bi:di/: mắt tròn ᴠà ѕáng, tinh tường

68. Boѕѕ-eуed /’bɒѕaid/: mắt chột, mắt lác

69. Bug-eуed /,bʌg’aid/: mắt ốc nhồi ( mắt lồi)

70. Clear /kliə/: mắt khỏe mạnh, tinh tường

71. Cloѕe-ѕet /,kləʊѕ’ѕet/: mắt gần nhau

72. Croѕѕ-eуed /’krɒѕaid/: mắt lác, mắt lé

73. Liquid /’likᴡid/: mắt long lanh, ѕáng

74. Piggу /’pigi/: mắt ti hí

75. Pop- eуed /’pɒpaid/: mắt tròn хoe ( ᴠì ngạc nhiên), mắt ốc nhồi

76. Sunken /’ѕʌηkən/: mắt trũng, mắt ѕâu

VI. TỪ VỰNG MIÊU TẢ MŨI77. Turned up /tɜ:n ʌp/: mũi cao

78. Straight /ѕtreit/: mũi thẳng

79. Snub /ѕnʌb/: mũi hếch

80. Flat /flæt/: mũi tẹt

81. Hooked /’hʊkd/: mũi khoằm, mũi quặp

82. Broad /brɔ:d/: mũi rộng

VII. TỪ VỰNG MIÊU TẢ CÁC ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH KHÁC83. With glaѕѕeѕ / ᴡið glɑ:ѕ/: đeo kính

Opt-Out of the sale of personal information
We won't sell your personal information to inform the ads you see. You may still see interest-based ads if your information is sold by other companies or was sold previously.

Có khá nhiều cáchđểmiêu tả hình dáng bề ngoài của một người. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách miêu tả theo độ tuổi, vóc dáng, màu da và các đặc điểm trênkhuôn mặt nhé.

  1. Miêu tả theo độ tuổi

Old: già

Old age pensioner: tuổi nghỉ hưu

Senior citizen: người cao tuổi

Middle-aged: người trung tuổi

Young adult: thanh niên trẻ tuổi

Teenager: tuổi tin ( độ tuổi từ 13-19 tuổi)

Toddler: trẻ em ở độ tuổi mới biết đi

Baby: em bé

Ví dụ:

“My grandfather is quite old. In fact, as he has a pension, he is an old age pensioner, or a senior citizen.”
“Ông tôi khá già. Trên thực tế, ông có lương hưu, ông là một người ở độ tuổi hưu trí hay người cao tuổi”.

“His daughter, my aunt, is 55, and middle-aged. She has three sons. One is a young adult, at 24 years of age, and the other two are both teenagers. They are 16 and 17.”

“Con gái cụ, dì tôi, đã 55 tuổi, tức ở độ tuổi trung niên. Dì có ba người con trai. Một người đang ở độ tuổi thanh niên, 24 tuổi, và hai người còn lại đều đang ở tuổi tin. 16 tuổi và 17 tuổi”.

“My sister also has two children – one toddler who is a two-year old, and a baby who is 6 months old.”

Chị gái tôi cũng có hai đứa con – một đứa ở tuổi mới biết đi, 2 tuổi, và một đứa nhỏ được 6 tháng tuổi”.

2. Vóc dáng

Fat: béo, mập

Overweight: thừa cân

Obese: béo phì

Slim: thon nhỏ

Thin: gầy

Skinny: gầy trơ xương, da bọc xương

Ví dụ:

“People are built in all shapes and sizes. There are those who are fat and overweight. Some people are extremely overweight and are obese. Other people are naturally slim, but others look have absolutely no fat on them and are thin, or skinny.”

“Mọi người có vóc dáng và cỡ người khác nhau. Có một số người mập mạp và thừa cân. Một số khác thì thừa cân và béo phì. Những người khác thì thon gọn, nhưng số khác thì lại hoàn toàn không có béo chút nào và họ là những người gầy, hoặc như da bọc xương.”

Stocky-small: nhỏ nhắn chắc nịch

Well-built: khỏe mạnh cường tráng

Tall: cao

Lean: gầy còm

Short: thấp

Wiry: dẻo dai

Muscular: cơ bắp rắn chắc

Athletic: lực lưỡng, khỏe mạnh

Well-proportioned: đẹp vừa vặn,cân đối

Curvaceous: đường cong gợi cảm

Hour-glass figure: hình đồng hồ cát

Fit: vừa vặn

Takes plenty of exercise: chăm chỉ tập thể dục

Flabby: nhũn nhẽo, chẩy xệ

Ví dụ:

“Personally, I am stockysmall, but well-built. My father is tall and lean – with very little fat”

“Cá nhân tôi thấy, tôi nhỏ nhắn rắn chắc, nhưng khỏe mạnh cường tráng. Bố tôi thì cao và gầy – tạm gọi là hơi hơi có ít thịt”

“My sister is short, but wiry – she is quite thin, but muscular. Both my brothers are athletic and well-proportioned.”

Chị gái tôi thì thấp, nhưng dẻo dai – chị ấy khá gầy, nhưng rắn chắc. Cả hai anh trai tôi thì lực lưỡng khỏe mạnh và rất cân đối.”

“My mother looks like a 1940’s film star. She is curvaceous, with an hour-glass figure.”

“Mẹ tôi nhìn như là ngôi sao điện ảnh những năm 1940 vậy. Bà có những đường cong gợi cảm, với thân hình đồng hồ cát.”

“My grandfather is fit for his age and takes plenty of exercise. He doesn’t want all his muscles to get flabby.”

“Ông tôi trông cân đối với độ tuổi của mình và rất chăm tập thể dục. Ông không muốn cơ bắp của mình trở nên chảy xệ.”

3. Miêu tả qua màuda và màu tóc

Fair hair: mái tóc đẹp

Fair skin: làn da đẹp

Tan easily: dễ bắt nắng

Blonde: tóc vàng

Fair complexion: nước da đẹp

Red-head: đầu đỏ (tóc đỏ)

Pale: sạm rám.

Freckles: tàn nhang

Dark-brown: màu nâu sẫm

Dark-skinned: làn da sậm màu

Caucasian: chủng người Cap – ca

Asian: người châu Á

Mixed-race: lai

Mediterranean: Người vùng Địa Trung Hải

Ví dụ:

“My sister is an English rose – she has fair hair and fair skin. She doesn’t tan easily and has to be careful in the sun.” – “Chị gái tôi là một bông hồng của nước Anh – chị có mái tóc hoe vàng và làn da trắng. Chị ấy không dễ bị bắt nắng và cẩn thận với ánh nắng mặt trời.”

“My mother is blonde, also with a fair complexion.” – “Mẹ tôi có mái tóc màu vàng và nước da sáng mịn”

I am a red-head – with red hair. Like many other people with a pale complexion, I get freckles from the sun – small brown dots on my face and arms.” –“Tôi có cái đầu đỏ – với mái tóc đỏ. Giống như những người có làn da sạm rám, tôi có nhiều tàn nhang vì nắng mặt trời – những nốt nhỏ màu nâu trên mặt và tay.”

“In contrast, my father has dark-brown hair and he is quite dark-skinned.” – “Ngược lại, bố tôi có mái tóc màu nâu sậm và làn da sậm màu.”

“You are born with a colour – white or Caucasian, black orAsian. People whose parents are of different ethnic origin are mixed-race.” –“Bạn được sinh ra với một màu da – trắng hoặc Cap-ca, đen hoặc làn da châu Á. Những người mà bố mẹ từ những chủng tộc người khác nhau là con lai.”

“Southern Europeans are sometimes described as Mediterranean.” – “Người châu Âu đôi khi được miêu tả như người Địa Trung Hải”

4. Miêu tả khuôn mặt

Oval: hình ô van, hay trái xoan

Forehead: trán

Chin: cằm

Heart-shape: hình trái tim

Square: vuông

Round: tròn

bushy eyebrows: lông mày rậm

Hooked nose: mũi khoằm

High cheekbones: gò má cao

Set quite far apart: xếp xa nhau

Broad nose: mũi to

Narrow nose: mũi nhỏ nhắn

Even teeth = regular teeth: răng đều nhau

Crooked teeth: hàm răng lệch

Rosy cheeks: má hồng hào

Snub nose: mũi hếch

Curly hair: tóc xoăn

Wavy: bồng bềnh, lượn sóng

Bob: kiểu tóc ngắn

Fringe: mái bằng (tóc)

Losing his hair: rụng tóc

Going bald: đang bị hói

Recede: mất dần, giảm dần

Ví dụ:

“Faces, like build, vary a lot. Some people have oval faces – their foreheads are much wider than their chins. Other people have heart-shaped, square or round faces.”

“Khuôn mặt, cũng như vóc dáng, khác nhau rất nhiều. Một số người có mặt hình trái xoan – trán của họ rộng hơn nhiều so với cằm. Người khác có khuôn mặt hình trái tim, mặt vuông chữ điền hoặc mặt tròn.”

“My grandfather has bushy eyebrows, a hooked nose and high cheekbones. His eyes are large and set quite far apart”

“Ông nội tôi có đôi lông mày rậm, chiếc mũi khoằm và gồ má cao. Đôi mắt của ông to và cách xa nhau”

My mother has a broad nose, which she hates, as she prefers narrow noses. But she is lucky to have even or regular teeth.”

“Mẹ tôi có chiếc mũi to, bà không thích, bà thích những chiếc mũi nhỏ nhắn hơn. Nhưng bà lại may mắn vì có hàm răng đều.”

“My sister corrected her crooked teeth by wearing a brace which straightened them. She has rosy cheeks, small ears and a snub nose, which goes up at the end.”

“Chị gái tôi đã chỉnh lại hàm răng bằng cách đeo niềng, làm chúng thẳng thớm. Chị ấy có đôi má ửng hồng, đôi tai nhỏ và chiếc mũi hếch, cánh mũi hếch lên.”

“I have long, curly hair, though my sister is the opposite, with short, straight hair. Her hair is fine and doesn’t weigh very much, but mine is thick and heavy.”

“Tôi có mái tóc dài và xoăn, còn chị tôi thì ngược lại, tóc ngắn và thẳng. Tóc chị ấy đẹp và nhẹ, nhưng tóc của tôi dày và nặng.”

“My mother’s hair is wavy . It’s cut in a bob and she also has a short fringe, where it is cut horizontally across her forehead.”

“Mái tóc của mẹ tôi bồng bềnh. Cắt theo kiểu đầu bốp và bà cũng để mái bằng, tóc trước trán được cắt thẳng một đường.”

“My father is losing his hair – in fact he is going bald, which makes him very sad. My brother looks like him, he is going to lose his hair too – it is receding.”

“Bố tôi đang bị rụng tóc – thực ra là ông đang dần bị hói, nên ông rất buồn. Anh trai tôi cũng giống vậy, tóc của anh đang bị rụng dần – nó đang mỏng dần”

5. Mở rộng: cách cư xử lịch sự

Khi đề cập về thân hình hay tuổi tác, có nhiều người khá nhạy cảm. Một số từ vựng có tính “thương tổn” cao. Trong đó có ba từ chúng ta nên tránh, đó là fat (béo), thin (gầy) và già (old).

Chúng ta nên dùng các từ “a bit” hoặc “a little” (một chút) trước các tính từ có thể gây “tổn thương”.

Ví dụ:

“He’s a little heavy” –“Anh ấy hơi nặng chút xíu”

Ngoài ra, chúng ta có thể dùng một số từ thay thế cho “fat, thin và old”.

Từ thay thế cho “fat”

Overweight: thừa cân

Heavy: nặng

Plump: mũm mĩm, tròn trịa

A bit chubby: hơi mũm mĩm (chubby được dùng đặc biệt cho trẻ em)

Curvy /curvaceous: nở nang, gợi cảm (được dùng cho phái nữ)

Statuesque (i.e. tall and well-built): Đẹp như tượng

Well-built/ a big man: lực lưỡng (được dùng cho phái nam)

Từ thay thế cho “thin”

slim: thon gọn, mảnh dẻ

slender: mảnh dẻ

Petite: nhỏ nhắn (dùng đặc biệt cho phụ nữ)

wiry / without an inch of fat: săn chắc, dẻo dai

Từ thay thế cho “old”

A pensioner: người tuổi hưu trí

Elderly (75+) / a senior citizen: người cao tuổi

Middle-aged (50 +): người trung tuổi

Thuần Thanh biên dịch(TheoEnglish-at-home)

Xem thêm:

  • 85 tính từ mô tả người
  • Tính từ Miêu tả tính cách từ A đến Z (Phần 1)
  • Tính từ miêu tả cảm xúc bằng tiếng Anh (Phần 1)

Từ Khóa:miêu tả tả người tiếng Anh tính từ từ vựng