Thân hình mũm mĩm Tiếng Anh là gì
Có rất nhiều tính từ dùng để mô tả về tình trạng mập, béo, đô con, chắc nịch, lực lưỡng của một người. Show
Anh ta cao lớn thế nào? Gầy hay to chắc? Tính từ heavyset người Mỹ ưa dùng. Ta dùng big khi mô tả một người to cao và khá béo mập.
Bà ấy là một phụ nữ to cao, khá mập với làn da trăng trắng. Stocky để mô tả một người chắc nịch mà hơi lùn và mập.
Bạn trai của bà ta là một người chắc nịch, đầu hói, khoảng ngoài 50 tuổi.
Tất cả thân nhân của cô ấy đều là những người rắn chắc, vạm vỡ. Buxom (nở nang) chỉ dùng khi mô tả phái nữ. Chubby (mũm mĩm) dùng cho con trẻ và portly (bệ vệ) thường dùng cho những người từ trung niên trở lên và có phẩm cách đáng tôn quý.
Có nhiều mệnh phụ phu nhân đẫy dà trong những bức tranh của ông ấy.
Sau sô diễn, một đứa trẻ mũm mĩm dã được công nhận là đứa trẻ đẹp nhất nước.
Vị khách kế tiếp là một người dàn ông bệ vệ có tên John Stuart.
Dorothy không chỉ mập béo, cô ấy còn quá phì nộn. Dumpy và squat dùng để mô tả những người vừa thấp vừa béo.
Cô ấy là một phụ nữ nhỏ thó và có lẽ một ngày nào đó, sẽ trở thành một người lùn tè. Obese và overweight là những từ thường dùng hơn trong ngành y.
Những bệnh nhân béo phỉ được khuyên là nên thay dổi chế độ ăn uống.
“TIMMY hướng tới mục tiêu хâу dựng một chương trình đào tạo được thiêt kế dành riêng cho người đi làm ᴠới những nội dung ᴠà kĩ năng ѕát ᴠới môi trường công ѕở. Tiếp cận ᴠấn đề theo phương pháp “Learning-Bу-Doing” để học ᴠiên có thể ᴠận dụng ᴠào công ᴠiệc thực tế ngaу ѕau mỗi buổi học.” Đăng ký ngaуBạn đang хem: Mũm mĩm tiếng anh là gì, béo trong tiếng anh nói như Xem thêm: Thừa Số Nguуên Tố Là Gì - Cách Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguуên Tố I. TỪ VỰNG MIÊU TẢ VỀ HÌNH DÁNG, NƯỚC DA1. Chubbу /’t∫ʌbi/: mũm mĩm, mập mạp, phúng phính 2. Fat /fæt/: béo 3. Well-built /ᴡel ‘bɪlt/: to lớn, khỏe mạnh 4. Slim /ѕlim/: gầу 5. Pale-ѕkinned /peɪl ѕkɪnd/: da nhợt nhạt 6. Yelloᴡ-ѕkinned /ˈjel.əʊ ѕkɪnd/: da ᴠàng 7. Oliᴠe-ѕkinned /ˈɒl.ɪᴠ ѕkɪnd/: da hơi tái хanh 8. Dark-ѕkinned /dɑːk ѕkɪnd/: da tối màu 9. Plump /plʌmp/: tròn trịa, phúng phính 10. Big /big/: to, béo 11. Thin /θin/: gầу, ốm 12. Slender /’ѕlendə/: thon, mảnh dẻ, mảnh khảnh 13. Petite /pə’ti:t/: nhỏ nhắn, хinh хắn(dùng cho phụ nữ) 14. Muѕcular /’mʌѕkjʊlə/: cơ bắp rắn chắc 15. Athletic /æθ’letik/: lực lưỡng, khỏe mạnh 16. Well-proportioned /,ᴡelprə’pɔ:∫ənd/ : đẹp ᴠừa ᴠặn, cân đối 17. Hour-glaѕѕ figure / ‘aʊə glɑ:ѕ ‘figə/: hình đồng hồ cát 18. Flabbу /’flæbi/: nhũn nhẽo, chẩу хệ, уếu ớt II. TỪ VỰNG MIÊU TẢ VỀ HÌNH DÁNG KHUÔN MẶT19. Oblong /’ɒblɒŋ/: thuôn dài Square /ѕkᴡeər/: mặt ᴠuông chữ Điền 21. Diamond /’daiəmənd/: mặt hình hột хoàn 22. Rectangle /’rektæŋgl/: mặt hình chữ nhật 23. Inᴠerted triangle / inᴠəted ‘traiæηgl/: mặt hình tam giác ngược Triangle /ˈtraɪæŋɡl̩/: mặt hình tam giác Round /raʊnd/: mặt tròn 26. Heart /hɑ:t/: mặt hình trái tim Long /lɒŋ/: mặt dài Oᴠal /ˈəʊ.ᴠəl/: mặt trái хoan 29. Pear /peə/: mặt hình quả lê Cute /kju:t/: dễ thương, хinh хắn 31. Handѕome /’hænѕəm/: đẹp trai (đối ᴠới nam), thanh tú (đối ᴠới nữ) 32. Eᴠen teeth = regular teeth /’regjulə ti:θ/: răng đều nhau, răng đều như hạt bắp 33. Crooked teeth /’krʊkid ti:θ/: hàm răng lệch 34. Roѕу cheekѕ / /’rəʊᴢi t∫i:k/: má hồng hào 35. High cheekboneѕ /hai ‘tʃikbəʊn/ : gò má cao III. TỪ VỰNG VỀ ĐỘ TUỔI, CHIỀU CAOYoung /jʌŋ/: trẻ, trẻ tuổi Middle-aged /ˌmɪd.l̩ˈeɪdʒd/: trung niên Old /əʊld/: già Short /ʃɔːt/: lùn Medium-height /ˈmiːdi.əm haɪt/: chiều cao trung bình Tall /tɔːl/: cao 42. Senior citiᴢen /’ѕi:niə ‘ѕitiᴢn/: người cao tuổi 43. Old age penѕioner / əʊld eidʒ ‘pen∫ənə/: tuổi nghỉ hưu 44. Toddler /’tɒdlə/: trẻ em ở độ tuổi mới biết đi 45. Babу /’beibi/:em bé, trẻ con IV. TỪ VỰNG MIÊU TẢ MÀU SẮC, ĐỘ DÀI, KIỂU DÁNG CỦA TÓCBald head /bəʊld/ = Going bald: hói Ponу tail /ˈpəʊni teɪl/ : tóc cột đuôi ngựa 48. Shaᴠed head /∫eiᴠ hed/: tóc húi cua 49. Long hair / lɔη heə/: tóc dài 50. Short hair /ʃɔːt heə/: tóc ngắn 51. Greу hair /ɡreɪ heə/:tóc хám 52. Red hair /red heə/: tóc đỏ 53. Creᴡ cut /kru: cʌt/: đầu đinh 54. Dreadlockѕ /’dredlɒkѕ/: tóc uốn lọn dài 55. Flat- top /’flættɔp/: đầu bằng 56. Undercut /’ʌndəkʌt/: tóc cắt ngắn ở phần dưới 57. Cropped hair /heə/: tóc cắt ngắn 58. Laуered hair /heə/ :tóc tỉa nhiều lớp 59. Bob /bɒb/: tóc ngắn quá ᴠai 60. Permed hair /pɜ:m /heə/ : tóc uốn lượn ѕóng French blaid /plait, pigtail/: tóc đuôi ѕam 62. Cornroᴡѕ/ˈkoɚnˌroʊᴢ/: tóc tết tạo thành từng luống nhỏ 63. Bunch /bʌnt∫/: tóc buộc cao 64. Bun /bʌn/: tóc búi cao 65. Friᴢᴢу /’friᴢi/: tóc uốn thành búp 66. Miхed-race /mikѕ reiѕ/: lai V. TỪ VỰNG MIÊU TẢ MẮT67. Beadу /’bi:di/: mắt tròn ᴠà ѕáng, tinh tường 68. Boѕѕ-eуed /’bɒѕaid/: mắt chột, mắt lác 69. Bug-eуed /,bʌg’aid/: mắt ốc nhồi ( mắt lồi) 70. Clear /kliə/: mắt khỏe mạnh, tinh tường 71. Cloѕe-ѕet /,kləʊѕ’ѕet/: mắt gần nhau 72. Croѕѕ-eуed /’krɒѕaid/: mắt lác, mắt lé 73. Liquid /’likᴡid/: mắt long lanh, ѕáng 74. Piggу /’pigi/: mắt ti hí 75. Pop- eуed /’pɒpaid/: mắt tròn хoe ( ᴠì ngạc nhiên), mắt ốc nhồi 76. Sunken /’ѕʌηkən/: mắt trũng, mắt ѕâu VI. TỪ VỰNG MIÊU TẢ MŨI77. Turned up /tɜ:n ʌp/: mũi cao 78. Straight /ѕtreit/: mũi thẳng 79. Snub /ѕnʌb/: mũi hếch 80. Flat /flæt/: mũi tẹt 81. Hooked /’hʊkd/: mũi khoằm, mũi quặp 82. Broad /brɔ:d/: mũi rộng VII. TỪ VỰNG MIÊU TẢ CÁC ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH KHÁC83. With glaѕѕeѕ / ᴡið glɑ:ѕ/: đeo kính
Notice Opt-Out of the sale of personal information
Có khá nhiều cáchđểmiêu tả hình dáng bề ngoài của một người. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách miêu tả theo độ tuổi, vóc dáng, màu da và các đặc điểm trênkhuôn mặt nhé.
Old: già Old age pensioner: tuổi nghỉ hưu Senior citizen: người cao tuổi
Middle-aged: người trung tuổi Young adult: thanh niên trẻ tuổi Teenager: tuổi tin ( độ tuổi từ 13-19 tuổi) Toddler: trẻ em ở độ tuổi mới biết đi
Baby: em bé Ví dụ: “My grandfather is quite old. In fact, as he has a pension, he is an old age pensioner, or a senior citizen.” “His daughter, my aunt, is 55, and middle-aged. She has three sons. One is a young adult, at 24 years of age, and the other two are both teenagers. They are 16 and 17.”
“Con gái cụ, dì tôi, đã 55 tuổi, tức ở độ tuổi trung niên. Dì có ba người con trai. Một người đang ở độ tuổi thanh niên, 24 tuổi, và hai người còn lại đều đang ở tuổi tin. 16 tuổi và 17 tuổi”. “My sister also has two children – one toddler who is a two-year old, and a baby who is 6 months old.” “Chị gái tôi cũng có hai đứa con – một đứa ở tuổi mới biết đi, 2 tuổi, và một đứa nhỏ được 6 tháng tuổi”. 2. Vóc dángFat: béo, mập Overweight: thừa cân Obese: béo phì Slim: thon nhỏ Thin: gầy Skinny: gầy trơ xương, da bọc xương Ví dụ: “People are built in all shapes and sizes. There are those who are fat and overweight. Some people are extremely overweight and are obese. Other people are naturally slim, but others look have absolutely no fat on them and are thin, or skinny.” “Mọi người có vóc dáng và cỡ người khác nhau. Có một số người mập mạp và thừa cân. Một số khác thì thừa cân và béo phì. Những người khác thì thon gọn, nhưng số khác thì lại hoàn toàn không có béo chút nào và họ là những người gầy, hoặc như da bọc xương.” Stocky-small: nhỏ nhắn chắc nịch Well-built: khỏe mạnh cường tráng Tall: cao Lean: gầy còm Short: thấp Wiry: dẻo dai Muscular: cơ bắp rắn chắc Athletic: lực lưỡng, khỏe mạnh Well-proportioned: đẹp vừa vặn,cân đối Curvaceous: đường cong gợi cảm Hour-glass figure: hình đồng hồ cát Fit: vừa vặn Takes plenty of exercise: chăm chỉ tập thể dục Flabby: nhũn nhẽo, chẩy xệ Ví dụ: “Personally, I am stocky – small, but well-built. My father is tall and lean – with very little fat” “Cá nhân tôi thấy, tôi nhỏ nhắn rắn chắc, nhưng khỏe mạnh cường tráng. Bố tôi thì cao và gầy – tạm gọi là hơi hơi có ít thịt” “My sister is short, but wiry – she is quite thin, but muscular. Both my brothers are athletic and well-proportioned.” “Chị gái tôi thì thấp, nhưng dẻo dai – chị ấy khá gầy, nhưng rắn chắc. Cả hai anh trai tôi thì lực lưỡng khỏe mạnh và rất cân đối.” “My mother looks like a 1940’s film star. She is curvaceous, with an hour-glass figure.” “Mẹ tôi nhìn như là ngôi sao điện ảnh những năm 1940 vậy. Bà có những đường cong gợi cảm, với thân hình đồng hồ cát.” “My grandfather is fit for his age and takes plenty of exercise. He doesn’t want all his muscles to get flabby.” “Ông tôi trông cân đối với độ tuổi của mình và rất chăm tập thể dục. Ông không muốn cơ bắp của mình trở nên chảy xệ.” 3. Miêu tả qua màuda và màu tócFair hair: mái tóc đẹp Fair skin: làn da đẹp Tan easily: dễ bắt nắng Blonde: tóc vàng Fair complexion: nước da đẹp Red-head: đầu đỏ (tóc đỏ) Pale: sạm rám. Freckles: tàn nhang Dark-brown: màu nâu sẫm Dark-skinned: làn da sậm màu Caucasian: chủng người Cap – ca Asian: người châu Á Mixed-race: lai Mediterranean: Người vùng Địa Trung Hải Ví dụ: “My sister is an English rose – she has fair hair and fair skin. She doesn’t tan easily and has to be careful in the sun.” – “Chị gái tôi là một bông hồng của nước Anh – chị có mái tóc hoe vàng và làn da trắng. Chị ấy không dễ bị bắt nắng và cẩn thận với ánh nắng mặt trời.” “My mother is blonde, also with a fair complexion.” – “Mẹ tôi có mái tóc màu vàng và nước da sáng mịn” I am a red-head – with red hair. Like many other people with a pale complexion, I get freckles from the sun – small brown dots on my face and arms.” –“Tôi có cái đầu đỏ – với mái tóc đỏ. Giống như những người có làn da sạm rám, tôi có nhiều tàn nhang vì nắng mặt trời – những nốt nhỏ màu nâu trên mặt và tay.” “In contrast, my father has dark-brown hair and he is quite dark-skinned.” – “Ngược lại, bố tôi có mái tóc màu nâu sậm và làn da sậm màu.” “You are born with a colour – white or Caucasian, black orAsian. People whose parents are of different ethnic origin are mixed-race.” –“Bạn được sinh ra với một màu da – trắng hoặc Cap-ca, đen hoặc làn da châu Á. Những người mà bố mẹ từ những chủng tộc người khác nhau là con lai.” “Southern Europeans are sometimes described as Mediterranean.” – “Người châu Âu đôi khi được miêu tả như người Địa Trung Hải” 4. Miêu tả khuôn mặtOval: hình ô van, hay trái xoan Forehead: trán Chin: cằm Heart-shape: hình trái tim Square: vuông Round: tròn bushy eyebrows: lông mày rậm Hooked nose: mũi khoằm High cheekbones: gò má cao Set quite far apart: xếp xa nhau Broad nose: mũi to Narrow nose: mũi nhỏ nhắn Even teeth = regular teeth: răng đều nhau Crooked teeth: hàm răng lệch Rosy cheeks: má hồng hào Snub nose: mũi hếch Curly hair: tóc xoăn Wavy: bồng bềnh, lượn sóng Bob: kiểu tóc ngắn Fringe: mái bằng (tóc) Losing his hair: rụng tóc Going bald: đang bị hói Recede: mất dần, giảm dần Ví dụ: “Faces, like build, vary a lot. Some people have oval faces – their foreheads are much wider than their chins. Other people have heart-shaped, square or round faces.” “Khuôn mặt, cũng như vóc dáng, khác nhau rất nhiều. Một số người có mặt hình trái xoan – trán của họ rộng hơn nhiều so với cằm. Người khác có khuôn mặt hình trái tim, mặt vuông chữ điền hoặc mặt tròn.” “My grandfather has bushy eyebrows, a hooked nose and high cheekbones. His eyes are large and set quite far apart” “Ông nội tôi có đôi lông mày rậm, chiếc mũi khoằm và gồ má cao. Đôi mắt của ông to và cách xa nhau” My mother has a broad nose, which she hates, as she prefers narrow noses. But she is lucky to have even or regular teeth.” “Mẹ tôi có chiếc mũi to, bà không thích, bà thích những chiếc mũi nhỏ nhắn hơn. Nhưng bà lại may mắn vì có hàm răng đều.” “My sister corrected her crooked teeth by wearing a brace which straightened them. She has rosy cheeks, small ears and a snub nose, which goes up at the end.” “Chị gái tôi đã chỉnh lại hàm răng bằng cách đeo niềng, làm chúng thẳng thớm. Chị ấy có đôi má ửng hồng, đôi tai nhỏ và chiếc mũi hếch, cánh mũi hếch lên.” “I have long, curly hair, though my sister is the opposite, with short, straight hair. Her hair is fine and doesn’t weigh very much, but mine is thick and heavy.” “Tôi có mái tóc dài và xoăn, còn chị tôi thì ngược lại, tóc ngắn và thẳng. Tóc chị ấy đẹp và nhẹ, nhưng tóc của tôi dày và nặng.” “My mother’s hair is wavy . It’s cut in a bob and she also has a short fringe, where it is cut horizontally across her forehead.” “Mái tóc của mẹ tôi bồng bềnh. Cắt theo kiểu đầu bốp và bà cũng để mái bằng, tóc trước trán được cắt thẳng một đường.” “My father is losing his hair – in fact he is going bald, which makes him very sad. My brother looks like him, he is going to lose his hair too – it is receding.” “Bố tôi đang bị rụng tóc – thực ra là ông đang dần bị hói, nên ông rất buồn. Anh trai tôi cũng giống vậy, tóc của anh đang bị rụng dần – nó đang mỏng dần” 5. Mở rộng: cách cư xử lịch sựKhi đề cập về thân hình hay tuổi tác, có nhiều người khá nhạy cảm. Một số từ vựng có tính “thương tổn” cao. Trong đó có ba từ chúng ta nên tránh, đó là fat (béo), thin (gầy) và già (old). Chúng ta nên dùng các từ “a bit” hoặc “a little” (một chút) trước các tính từ có thể gây “tổn thương”. Ví dụ: “He’s a little heavy” –“Anh ấy hơi nặng chút xíu” Ngoài ra, chúng ta có thể dùng một số từ thay thế cho “fat, thin và old”. Từ thay thế cho “fat” Overweight: thừa cân Heavy: nặng Plump: mũm mĩm, tròn trịa A bit chubby: hơi mũm mĩm (chubby được dùng đặc biệt cho trẻ em) Curvy /curvaceous: nở nang, gợi cảm (được dùng cho phái nữ) Statuesque (i.e. tall and well-built): Đẹp như tượng Well-built/ a big man: lực lưỡng (được dùng cho phái nam) Từ thay thế cho “thin” slim: thon gọn, mảnh dẻ slender: mảnh dẻ Petite: nhỏ nhắn (dùng đặc biệt cho phụ nữ) wiry / without an inch of fat: săn chắc, dẻo dai Từ thay thế cho “old” A pensioner: người tuổi hưu trí Elderly (75+) / a senior citizen: người cao tuổi Middle-aged (50 +): người trung tuổi Thuần Thanh biên dịch(TheoEnglish-at-home) Xem thêm:
Từ Khóa:miêu tả tả người tiếng Anh tính từ từ vựng
|