So sánh thần kinh soma và thần kinh thực vật năm 2024

Là thần kinh của các nội tạng, của các cơ trơn các mạch máu và các tuyến. Bao gồm hai hệ giao cảm và phó giao cảm còn thần kinh của cơ vân, cơ xương nói chung thuộc hệ thần kinh động vật [tuy nhiên thực vật không có thần kinh. Còn nếu gọi thần kinh tự chủ, thần kinh tạng hay thần kính hình hạch cũng không thích hợp vì thần kinh đó không tự chủ hoàn toàn, mà chiu ảnh hưởng của vỏ não. Do đó, trong một mức độ nào đó, nó có khả năng tự động].

  1. SỰ KHÁC NHAU GIỮA THẦN KINH THỰC VẬT VÀ THẦN KINH ĐỘNG VẬT 1.1. Về sinh lý: - Thần kinh động vật chi phối đời sống ngoại tiếp, vận động cho các cơ vân [cơ xương] trừ cơ tim. - Thần kinh thực vật chi phối đời sống nội tạng dinh dưỡng, vận động cho các cơ trơn và các tuyến [kể cả cơ tim]. - Thần kinh thực vật hoạt động không tùy ý, không hoàn toàn tự chủ mà vẫn bị kiểm soát bởi vỏ não. - Giao cảm và phó giao cảm thoạt nhìn như mâu thuẫn nhưng có thế mới tạo được sự cân bằng trong quá trình chuyển hoá của các cơ quan. 1.2. Về giải phẫu: Các dây thần kinh động vật xuất phát ở cả thân não và tủy. Các dây thần kinh thực vật chỉ xuất phát ở vài nơi [não và tủy]. Các sợi thần kinh động vật có bao mỡ Myelin bao bọc [dầy 12 - 14 cm] màu trắng, các dây thực vật không có, hoặc có rất mỏng [5 - 6 cm]. Thần kinh thực vật không chạy thẳng tới cơ quan mà phải qua một hay nhiều hạch, hoặc mượn đường các dây thần kinh động vật tới cơ quan chi phối. Thần kinh động vật tới thẳng cơ quan chi phối. II. CẤU TRÚC CỦA HỆ THẦN KINH THỰC VẬT Hệ thần kình thực vật có 3 phần. 2.1. Trung khu thực vật: Nằm ở một số nơi của thần kinh trung ương. - Ở tủy trung khu giao cảm có từ CIII - LIII. - Ở thân não và đoạn cùng của tủy: trung khu phó giao cảm từ thân não mượn đường của dây thần kinh sọ III, VII, VII IX, và X. Các sợi phó giao cảm từ tủy mượn đường các dây sống cùng tới các hạch. - Ở đại não: các nhân dưới vỏ và cả ở vỏ não [tuy chưa được định rõ] có các sợi liên lạc với các trung khu ở dưới [từ vùng Hypothalamus]. 2.2. Hạch thực vật: - Hạch cạnh sống. - Hạch trước sống, trước tang và hạch gần tạng hay nội thành.

.jpg]

Hình. Hệ thần kinh thực vật

2.3. Sợi thực vật và các đám rối: - Các sợi giao cảm dừng ở hạch cạnh sống hay hạch trước tạng. - Các sợi phó giao cảm tới các hạch gần tạng hay nội thành. Do đó: - Sợi sau hạch giao cảm dài hơn sợi trước hạch. - Sợi trước hạch phó giao cảm dài hơn sợi sau hạch. III. HỆ GIAO CẢM 3.1. Trung khu giao cảm: Có ở chất xám sừng bên của tủy từ CIII - LIII rồi từ đó các sợi mượn đường các rễ trước thần kinh sống để tới các hạch cạnh sống. 3.2. Hạch giao cảm cạnh sống: 3.2.1. Có hai chuỗi hạch: Mỗi chuỗi có 22 - 23 hạch và chia làm 4 tầng: - Tầng cổ trung thất trước: Có 3 hạch cổ [trên, giữa, dưới] hạch cổ dưới hợp với hạch cổ ngực I tạo thành hạch sao. - Tầng ngực trung thất sau có 5 hạch ngực trên. - Tầng ngực bụng có 6 hạch ngực cuối. - Tầng thắt lưng chậu hông gồm 4 - 5 hạch thắt lưng 4 hạch cùng và 1 hạch cụt.

.jpg]

Hình. Chuỗi hạch giao cảm và các đám rối cổ

3.2.2. Thừng trung gian: Có hai thừng phải và trái nối hai chuỗi hạch tạo thành một quai, ở đầu quai có hạch cụt. 3.2.3. Hạch cạnh sống: Mỗi hạch cạnh sống tách ra 4 nhánh: - Nhánh trước tạo thành bao mạch giao cảm cuốn quanh động mạch. - Nhánh sau chạy vào cột sống và các cơ [nhánh xương cơ]. - Nhánh trong chạy vào các tạng [dây tạng] hoặc cùng sợi phó giao cảm tạo thành đám rối, chi phối các cơ quan. - Nhánh ngoài [nhánh thông] nối thần kinh sọ và thần kinh sống với hệ giao cảm gồm hai loại: + Nhánh thông trắng [có Myelin] gắn liền hạch cạnh sống với rễ trước hàn kinh sống. + Nhánh thông xám [không có Myelin] từ hạch cạnh sống, mượn đường thần kinh sống tới nơi chi phối [là sợi vận mạch hay tiết dịch]. 3.3. Các dây và đám rối giao cảm: 3.3.1. Hạch và đám rối trước sống: Sợi sau hạch ở 3 hạch cổ gồm có: - Dây cảnh theo hai động mạch cảnh trong, cảnh ngoài và 3 dây tim giao cảm và các dây tim phó giao cảm [từ thần kinh X] tới đám rối tim, phổi. - Sợi sau hạch từ 5 hạch ngực trên chạy thẳng vào thực quản. - Các sợi tách ở các hạch ngực dưới là những nhánh trước gồm có dây tạng lớn, bé cùng với dây X tới đám rối dương [trong đó có 2 hạch bán nguyệt sợi giao cảm dừng ở hai hạch này]. 3.3.2. Hạch và đám rối gần tạng [hay nội thành]: Từ các đám rối và hạch trước tạng, chạy vào các tạng.

.jpg]

Hình. Các hạch giao cảm cạnh sống và các nhánh thông

IV. HỆ PHÓ GIAO CẢM 4.1. Trung khu: - Ở thân não trung khu phó giao cảm có ở trong các nhân thực vật của các dây III, VII, VII, IX, X. - Ở tuỷ có trên đoạn tủy cùng S3 - S5 4.2. Hạch phó giao cảm: Hạch phó giao cảm chỉ có ở ngoại vi, trước tạng hoặc trong thành của tạng.

.jpg]

Hình. Các hạch giao cảm và các đám rối thần kinh thực vật

4.3. Các sợi phó giao cảm: Từ trung khu phó giao cảm đi theo các dây thần kinh sọ hoặc dây thần kinh sống tới các hạch. 4.3.1. Ở đầu mặt: - Từ nhánh đồng tử theo dây III đến hạch mắt. - Từ nhánh lệ tỵ theo dây VII đến hạch bướm khẩu cái. - Từ nhánh bọt trên theo dây VII’ đến hạch dưới lưỡi, dưới hàm. - Từ nhánh bọt dưới theo dây IX đến hạch tai. 4.3.2. Ở co, ngực và bụng - Từ nhân tâm phế vị tràng theo dây X tới các hạch ở hầu, tim và các hạch nội tạng. - Từ trung ương phó giao cảm tủy cùng tới các hạch chậu hông.

  1. CÁC ĐÁM RỐI THỰC VẬT 5.1. Đặc điểm: Mỗi đám rối có hạch thực vật ngoại biên và các sợi thực vật [giao cảm và phó giao cảm] từ các trung khu đi tới và từ đó chi phối cho các tạng. Do đó không có đám rối giao cảm hoặc phó giao cảm thuần túy [kể cả cái gọi là các đám rối giao cảm ở phần trên]. Hạch nào có sợi giao cảm dừng lại thì không có sợi phó giao cảm và ngược lại [hạch cạnh sống là của giao cảm còn hạch ngoại biên là phó giao cảm]. 5.2. Các đám rối thực vật: 5.2.1. Ở đầu mặt: Không có đám rối rõ rệt, mà chỉ thấy có các hạch phó giao cảm: - Hạch mắt ở trong hốc mắt [ngoài dây thần kinh II]. - Hạch bướm khẩu cái ở hố chân bướm hàm. - Hạch tai ở dưới lỗ bầu dục. - Hạch dưới hàm, dưới lưỡi. Các sợi phó giao cảm từ trung khu theo các dây thần kinh sọ đi tới còn các sợi giao cảm thì từ các hạch cổ trung thất trước. 5.2.2. Vùng cổ: Có đám rối hầu: - Hạch ở đám rối hầu [phó giao cảm]. - Sợi đến: các dây X và dây IX [phó giao cảm]. - Sợi giao cảm từ hạch cổ. 5.2.3. Ở ngực: Có 2 đám rối: - Đám rối phổi: các nhánh của dây X và từ hạch giao cảm cổ. - Đám rối tim: gồm các sợi tim [dây XI và các sợi tim của các hạch giao cảm co tỏi hạch Wrisberg dưới quai động mạch chủ. 5.2.4. Ở bụng có: • Đám rối dương: Đám rối này có tầm quan trọng đặc biệt thông qua các đám rối trung gian khác để chi phối hầu hết các tạng trong bụng gồm có: - Ba đôi hạch ngoại biên. - Hai hạch bán nguyệt [ở hai bên gốc động mạch thân tạng]. - Hai hạch mạc treo tràng trên. - Hai hạch thận nằm trước gốc các động mạch này. - Sợi đến phó giao cảm là hai nhánh tận của dây X phải. - Sợi đến giao cảm là hai dây tạng lớn cùng với hai nhánh tận dây X phải và hạch bán nguyệt, tạo nên quai thần kinh đáng nhớ Wrisberg. Từ đám rối này, có các sợi ngoại vi tạo thành đám rối theo các động mạch [động mạch hoành, thân tạng, mạch mạc treo tràng trên...] tới các tạng. Một chấn thương vào vùng thượng vị là rất nguy hiểm. • Đám rối hạ vị: gồm có - Hai hạch hạ vị ở hai bên khu mạch chậu hông bé. - Sợi phó giao cảm từ đoạn tuỷ cùng. - Đoạn giao cảm từ hạch chậu hông. Chi phối cho các tạng trong chậu hông [bàng quang, sinh dục, trực tràng]. VI. SO SÁNH HAI HỆ GIAO CẢM VÀ PHÓ GIAO CẢM 6.1. Về nguyên ủy: - Trung khu giao cảm chỉ có ở tủy [CIII - LIII]. - Trung khu phó giao cảm có cả ở thân não và tủy sống. 6.2. Phân phối: 6.2.1. Các hạch: Sợi giao cảm dừng ở hạch cạnh sống [gần trung khu]. Sợi phó giao cảm dừng ở hạch ngoại biên [gần tạng hay trong thành của tạng] do đó sợi trước hạch giao cảm bao giờ cũng ngắn hơn sợi trước hạch phó giao cảm. 6.2.2. Khu vực: - Thần kinh giao cảm phân bố rộng. - Phó giao cảm phân bố hẹp hơn. 6.2.3. Về tác dụng: - Phó giao cảm dẫn truyền nhanh hơn, nhưng sau khi ngừng kích thích thì giao cảm duy trì hưng phấn lâu hơn. - Giao cảm và phó giao cảm có tác dụng đối lập: + Kích thích giao cảm gây dãn đồng tử, giãn phế quản. + Kích thích phó giao cảm thì ngược lại. Nhưng thực tế, hai hệ này hoạt động thống nhất, cơ thể mới hoạt động thăng bằng.

Chủ Đề