So sánh hàm phổ biến trong c năm 2024

Toán tử C++ là gì? Cách dùng toán tử trong C++ như thế nào? Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu những điều cần biết về toán tử trong C++ nhé!

Trong xu thế khoa học công nghệ ngày càng phát triển, nghề lập trình ngày càng trở thành một nghề nghiệp được nhiều người trẻ hướng tới. Lập trình chính là cơ sở hỗ trợ tạo ra nhiều sản phẩm công nghệ hữu ích cho cuộc sống và công việc của tất cả chúng ta, chẳng hạn như ứng dụng/ phần mềm/ chương trình dạy học, xử lý dữ liệu lớn, kết nối online miễn phí và nhiều hơn thế nữa.

Hiện bạn có rất nhiều lựa chọn ngôn ngữ lập trình để phát triển sản phẩm. C++ chỉ là một trong số những lựa chọn phổ biến. Để biết cách dùng C++, bạn cần hiểu rõ về toán tử của nó.

Toán tử là một biểu tượng hoạt động trên giá trị để thực hiện các phép tính logic và toán học cụ thể. Chúng tạo thành nền tảng của ngôn ngữ lập trình bất kỳ. Trong C++, người dùng có sẵn các toán tử để cung cấp chức năng cần thiết.

Một toán tử điều hành các toán hạng. Ví dụ:

x=x+1; tương tự x++;

8

  • Ở đây + là toán tử cộng thêm
  • a và b là toán hạng được thêm vào.

Toán tử được dùng để thực hiện các thao tác trên biến và giá trị. Ví dụ bên dưới dùng toán tử

x=x+1; tương tự x++;

9 để cộng hai giá trị lại với nhau:

int x = 100 + 50;

Dù toán tử

x=x+1; tương tự x++;

9 thường được dùng để cộng hai giá trị với nhau, như ví dụ ở trên, nó cũng có thể được dùng để cộng một biến và một giá trị hoặc một biến và biến khác. Ví dụ:

int sum1 = 100 + 50;        // 150 [100 + 50]
int sum2 = sum1 + 250;      // 400 [150 + 250]
int sum3 = sum2 + sum2;     // 800 [400 + 400]

Toán tử trong C++ có thể được chia thành 6 loại:

Toán tử trong C++ là gì?

  • Toán tử số học
  • Toán tử quan hệ
  • Toán tử logic
  • Toán tử so sánh bit
  • Toán tử gán
  • Toán tử hỗn hợp

Toán tử số học trong C++

Bảng dưới liệt kê các toán tử số học được hỗ trợ bởi ngôn ngữ C++:

Giả sử biến A giữ giá trị 10, biến B giữ 20 thì:

Toán tửMiêu tảVí dụ+Cộng hai toán hạngA + B kết quả là 30-Trừ toán hạng thứ hai từ toán hạng đầuA - B kết quả là -10*Nhân hai toán hạngA * B kết quả là 200/Phép chiaB / A kết quả là 2%Phép lấy số dưB % A kết quả là 0++Toán tử tăng [], tăng giá trị toán hạng thêm một đơn vịA kết quả là 11--Toán tử giảm [], giảm giá trị toán hạng đi một đơn vịA kết quả là 9

Toán tử tăng [++]

Toán tử tăng [++] cộng toán hạng thêm một đơn vị, và toán tử giảm [--] trừ một đơn vị từ toán hạng. Do vậy:

x=x+1; tương tự x++;

Tương tự như vậy:

x = x-1; tương tự x--;

Cả toán tử tăng và toán tử giảm đều có dạng tiền tố đặt trước hoặc hậu tố theo sau toán hạng. Ví dụ:

x = x+1;
có thể được viết dưới dạng
++x; // đây là dạng có tiền tố đặt trước

hoặc dạng:

x++; //dạng hậu tố

Khi một toán tử tăng hay toán tử giảm được sử dụng như là một phần của biểu thức, thì sẽ có một sự khác nhau quan trọng giữa dạng tiền tố và hậu tố. Nếu bạn sử dụng dạng tiền tố thì toán tử tăng hoặc toán tử giảm được thực hiện trước biểu thức, và nếu bạn sử dụng dạng hậu tố thì toán tử tăng hoặc toán tử giảm được thực hiện sau khi biểu thức được ước lượng.

Ví dụ

Ví dụ sau giải thích giúp bạn sự khác nhau này:

include using namespace std;

main[] { int a = 21; int c ;

// Gia tri cua a se khong duoc tang truoc khi duoc gan. c = a++; cout

Chủ Đề