Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 41

Lời giải bài tập Viết trang 41 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.

Viết trang 41

Câu 1 trang 41 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa: U, Ư

Trả lời:

- Quan sát chữ viết hoa U :

+ Độ cao: cỡ vừa 5 li, cỡ nhỏ 2,5 li.

+ Gồm 2 nét: nét móc hai đầu [trái – phải] và nét móc ngược phải.

- Chữ viết hoa Ư cấu tạo như chữ viết hoa U, thêm một nét móc nhỏ trên đầu nét 2.

- Cách viết chữ hoa U:

+ Nét 1: đặt bút ở đường kẻ 5 viết nét móc hai đầu [đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài], dừng bút giữa đường kẻ 2.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2.

- Cách viết chữ hoa Ư:

+ Viết như viết chữ U.

+ Sau đó từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ ở đuôi dính vào phần đầu nét 2.

Câu 2 trang 41 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý.  

Trả lời:

- Học sinh viết lưu ý chữ viết hoa, độ cao và khoảng cách của các con chữ.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Nói và nghe: Kể chuyện Cảm ơn họa mi trang 41

Đọc: Khủng long trang 42 - 43

Viết trang 44

Luyện tập trang 44 - 45

Đọc mở rộng trang 45

Tập đọc: Bác sĩ Sói – Soạn bài Bác sĩ Sói trang 41 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu hỏi 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?Câu hỏi 2: Sói làm gì đế lừa Ngựa?Câu hỏi 3. Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?Câu hỏi 4. Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.Câu hỏi 5: Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây

 Câu hỏi 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?

–    

Em đọc kĩ đoạn 1, tìm xem từ ngữ nào biểu hiện Sói rất thèm thịt Ngựa, thèm đến nỗi không giấu được. Tìm được từ ngữ đó là em đã trả lời được câu hỏi.

–     Gợi ý: Đó là từ ngữ “thèm………… ”, “toan………… ”

Câu hỏi 2: Sói làm gì đế lừa Ngựa?

–    Hướng dẫn: Em đọc thầm lại đoạn 1 một lần nữa, tìm xem Sói đã làm những gì để lừa Ngựa. Tìm những việc làm đó của Sói là em đã có nội dung câu trả lời.

–      Gợi ý: Sói kiếm một cặp……………. một ống………… một áo… một chiếc………

Câu hỏi 3. Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?

–      

Em đọc kĩ đoạn 2 sẽ tìm được nội dung cho câu trả lời.

–       Gợi ý: Ngựa lễ phép nói: “Cháu đau chân quá……….. Đau à chân sau ấy ạ!”

Quảng cáo

Câu hỏi 4. Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá

–      

Em đọc kĩ đoạn cuối của bài rồi dùng ngôn ngữ của mình diễn tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá là được.

Câu hỏi 5: Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây

a.   Sói và Ngựa

b.   Lừa người lại bị người lừa

c.    Anh Ngựa thông minh

–       Hướng dẫn: Dựa vào nội dung câu chuyện và gợi ý của sách giáo khoa, em tự suy nghĩ để đặt tên cho truyện, sao cho tên truyện phù hợp với nội dung truyện là được.

–       Gợi ý: Em có thể đặt tên truyện như sau: “Đáng đời kẻ lừa bịp”; “Một cú trả miếng ngoạn mục”; “Kẻ gian bị trừng phạt”, …

Câu 1 trang 41, câu 2, 3, 4 trang 42 [Đọc hiểu], Câu 1, 2 trang 42 [Luyện tập] Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều, Bài đọc 2: Buổi trưa hè. Dựa vào những điều vừa nói ở bài tập 1 [SGK, trang 86], hãy viết một đoạn văn [ít nhất 4 – 5 câu] về một mùa em yêu thích.

ĐỌC HIỂU BÀI ĐỌC 2 TRANG 41 - BÀI 28 VBT TIẾNG Việt LỚP 2 TẬP 2 - CÁNH DIỀU

Câu 1 trang 41 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Gạch chân những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh:

Buổi trưa lim dim

Nghìn con mắt lá

Bóng cũng nằm im

Trong vườn êm ả. 

Trả lời:

Buổi trưa lim dim

Nghìn con mắt lá

Bóng cũng nằm im

Trong vườn êm ả.

Câu 2 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động gì?

a. Hoạt động của con vật:

b. Hoạt động của con người: 

Trả lời:

Những hoạt động giữa buổi trưa hè yên tĩnh là:

- Hoạt động của con vật: bò nghỉ, con bướm vờn cánh nắng, con tằm ăn dâu.

- Hoạt động của con người: bé nằm nghe, bà dậy thay lá 

Câu 3 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Tiếng tằm ăn dâu.

b. Tiếng mọi người lao xao.

c. Tiếng mưa rào. 

Trả lời:

Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh: Tiếng tằm ăn dâu.

Chọn a. 

Câu 4 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Vì sao giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nói trên? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Vì trưa hè rất nắng.

b. Vì trưa hè rất yên tĩnh.

c. Vì trưa hè nhiều gió. 

Trả lời:

Có thể nghe thấy âm thanh tiếng tằm ăn dâu vì trưa hè rất yên tĩnh.

Chọn b. 

LUYỆN TẬP TRANG 42 - BÀI ĐỌC 2 - BÀI 28 VBT TIẾNG Việt LỚP 2 TẬP 2 - CÁNH DIỀU

Câu 1 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tìm và ghi lại một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ.

a. Từ chỉ hoạt động:

b. Từ chỉ đặc điểm:  

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ hoạt động: nằm, nhai, vờn, nghe, dậy.

- Từ ngữ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, vắng, chập chờn, rạo rực, lao xao. 

Câu 2 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè: 

Trả lời:

- Buổi trưa hè yên tĩnh. 

Bài viết 2 trang 43 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Dựa vào những điều vừa nói ở bài tập 1 [SGK, trang 86], hãy viết một đoạn văn [ít nhất 4 – 5 câu] về một mùa em yêu thích. 

Trả lời:

Trong bốn mùa xuân, hè, thu, đông, em thích nhất là mùa hè. Mùa hè, em và các bạn được nghỉ. Em được đi du lịch cùng với cả nhà. Em thích nhất là được đi về quê thăm ông bà vào mỗi dịp nghỉ hè. 

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 28: Các mùa trong năm

Trò chơi ô chữ

Trò chơi ô chữ

a] Đin từ vào ô trống theo hàng ngang :

- Dòng 1 : Người cưới công chúa Mị Nương [có 7 chữ cái].

- Dòng 2 : Mùa rét [lạnh] [có 4 chữ cái].

- Dòng 3 : Cơ quan phụ trách việc chuyển thư từ, điện báo,....[có 7 chữ cái]

- Dòng 4 : Ngày Tết của thiếu nhi có trăng đẹp [có 8 chữ cái].

- Dòng 5 : Nơi chứa sách, báo cho mọi người đọc [có 7 chữ cái].

- Dòng 6 : Con vật đi lạch bạch, lạch bạch [có 3 chữ cái].

- Dòng 7 : Trái nghĩa với dữ [có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H].

- Dòng 8 : Tên con sông đẹp ở thành phố Huế [có 9 chữ cái].

b] Viết lại từ xuất hiện ở cột dọc :

TRẢ LỜI:

a] Điền từ vào ô trống theo hàng ngang :

- Dòng 1 : Người cưới công chứa Mị Nương [có 7 chữ cái].

- Dòng 2 : Mùa rét [lạnh] [có 4 chữ cái]

- Dòng 3 : Cơ quan phụ trách việc chuyển thư từ, điện báo,... [có 7 chữ cái]

- Dòng 4 : Ngày Tết của thiếu nhi có trăng đẹp [có 8 chữ cái].

- Dòng 5 : Nơi chứa sách, báo cho mọi người đọc [có 7 chữ cái].

- Dòng 6 : Con vật đi lạch bạch, lạch bạch [có 3 chữ cái].

- Dòng 7 : Trái nghĩa với dữ [có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H].

- Dòng 8 : Tên con sồng đẹp ở thành phố Huế [có 9 chữ cái].

b] Ghi từ mới xuất hiện ở cột dọc : SÔNG TIỀN

sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Tiết 8 - Tuần 27 - Ôn tập giữa học kì 2

Video liên quan

Chủ Đề