Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 2 trang 15

Tổng hợp bài tập Writing unit 2 có đáp án và lời giải chi tiết. . Writing – trang 15 Unit 2 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới – Unit 2. My Home – Ngôi nhà của tôi

WRITING

1 Complete each sentence so it means the same as the sentence above.

[ Hoàn thành mỗi câu để nó có nghĩa giống như câu đã cho ở trên]

1.I don’t have a bookshelf in my bedroom. [ Tôi không có giá sách trong phòng ngủ.]There                                         .2. We have a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen. [ Chúng tôi có một bồn rửa, một tủ lạnh, một cái bếp và một tủ chén trong bếp]There                               .3. The notebook is on the book. [ Vở ghi thì trên quyển sách]The book                               .4. The dog is in front of the microwave. [ Con chó ở phía trước lò vi sóng.]The microwave                                 . 5. My favourite room in the house is the living room. [ Căn phòng yêu thích của tôi là phòng khách.]

I like                                     .

Đáp án:1.There isn’t a bookshelf in my bedroom.2. There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.3. The book is under the notebook.4. The microwave is behind the dog.

5. I like the living room best in the house.

2 Draw your bedroom or your favourite room in the space. Then write an e-mail to a friend, describing the room. You can use the e-mails in the Reading part as examples

[ Vẽ phòng ngủ của em hay căn phòng mà em yêu thích vào chỗ trống. Sau đó viết một thư điện tử cho một người bạn, mô tả căn phòng đó. Em có thể sử dụng những thư điện tử trong phần Reading như là ví dụ.]

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1 Complete the second sentence so that it means the same as the sentence before it.

[ Hoàn thành câu thứ 2 để mà nó có nghĩa giống với câu đã cho trước đó]

Lời giải chi tiết:

1. My brother can run very fast. [ Anh của tôi có thể chạy rất nhanh]
My brother                                        .   

Đáp án: My brother is a fast runner.

Giải thích: a fast runner (người chạy nhanh)

Tạm dịch: Anh tôi là một người chạy nhanh

2. Hien is a bad swimmer. [ Hiền là một người bơi kém]
Hien swims                                            .

Đáp án:  Hien swims (very) badly. 

Giải thích: sử dụng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ 

Tạm dịch: Hiền bơi kém

3. Nga likes table tennis most.[ Nga thích bóng bàn nhất]
Nga's favourite                                                .

Đáp án: Nga's favourite sport is table tennis

Giải thích:  favourite sport (môn thể thao yêu thích) 

Tạm dịch: Môn thể thao yêu thích của Nga là bóng bàn

4. Mike is not so interested in music as his sister is.[ Mike không thích âm nhạc như chị anh ấy]
Mike's sister                                    .

Đáp án: Mike's sister is more interested in music than him/he is. 

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài 

Tạm dịch: Chị của Mike thích âm nhạc nhiều hơn anh ấy

5. Students at our school take part in a lot of outdoor activities.[ Học sinh ở trường chúng ta tham gia nhiều hoạt động ngoài trời]
Students at our school do                                     .

Đáp án: Students at our school do a lot of outdoor activities.

Giải thích: do a lot of outdoor activities. (làm nhiều hoạt động ngoài trời) 

Tạm dịch: Học sinh ở trường chúng tôi thực hiện nhiều hoạt động ngoài trời

Bài 2

Task 2. Write a paragraph of about 80 - 100 words to describe a football match that you've watched recently, using the prompts. 

[ Viết một đoạn văn khoảng 80 - 100 từ để mô tả một trận bóng đá mà bạn đã xem gần đây, sử dụng các từ gợi ý.] 

When/Where: [ Khi nào/ Ở đâu]

The two teams: [ Hai đội]

The start of the match:[ Bắt đầu trận đấu]

The first half of the match: [ Hiệp đầu của trận đấu]

The second half of the match:[ Hiệp sau của trận đấu] 

The result:[ Kết quả]

Lời giải chi tiết:

Đáp án:

My experience watching live football match in the stadium was amazing and unforgettable. The atmosphere in the stadium was surreal and that's kind of experience you'd want to have when you watch the match live in the stadium. The match I watch was the World Cup 2010 Quarter Final between Ghana and Uruguay, which ended 1-1 after extra time and Uruguay went through to Semifinal after winning 4-2 via Penalty Shootout. This is also my first and so far the only match I've been to.

Tạm dịch: 

Trải nghiệm của tôi khi xem trận bóng đá trực tiếp trong sân vận động thật tuyệt vời và khó quên. Không khí trong sân vận động là siêu thực và đó là trải nghiệm mà bạn muốn có khi xem trận đấu trực tiếp tại sân vận động. Trận đấu tôi xem là trận Chung kết World Cup 2010 giữa Ghana và Uruguay, kết thúc 1-1 sau hiệp phụ và Uruguay đã vượt qua Bán kết sau khi giành chiến thắng 4-2 qua Penalty Shootout. Đây cũng là trận đấu đầu tiên của tôi và cho đến nay là trận đấu duy nhất tôi từng tham gia.

Loigiaihay.com

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1 Complete each sentence so it means the same as the sentence above.

(Hoàn thành mỗi câu để nó có nghĩa giống như câu đã cho ở trên)

1. I don't have a bookshelf in my bedroom.

There                                          .

2. We have a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.

There                               . 

3. The notebook is on the book. 

The book                               .

4. The dog is in front of the microwave.

The microwave                                 .  

5. My favourite room in the house is the living room. 

I like                                     .

Lời giải chi tiết:

1. There isn't a bookshelf in my bedroom.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc There is/are ( Có bao nhiêu....)

Tạm dịch:Tôi không có giá sách trong phòng ngủ.

2. There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc There is/are ( Có bao nhiêu....)

Tạm dịch: Chúng tôi có một bồn rửa, một tủ lạnh, một cái bếp và một tủ chén trong bếp.

3. The book is under the notebook.

Giải thích: Vì câu gốc quyển vở ở trên quyển sách nên phải sử dụng giới từ under để đảm bảo đúng nghĩa 

Tạm dịch: Vở ghi thì trên quyển sách

4. The microwave is behind the dog. 

Giải thích: Vì câu gốc Con chó ở phía trước lò vi sóng nên phải sử dụng giới từ behind để đảm bảo đúng nghĩa 

Tạm dịch: Con chó ở phía trước lò vi sóng.

5. I like the living room best in the house.

Giải thích: Sử dụng động từ like để hiện thích điều gì đó

Tạm dịch: Căn phòng yêu thích của tôi là phòng khách.

Bài 2

Task 2 Draw your bedroom or your favourite room in the space. Then write an e-mail to a friend, describing the room. You can use the e-mails in the Reading part as examples

(Vẽ phòng ngủ của em hay căn phòng mà em yêu thích vào chỗ trống. Sau đó viết một thư điện tử cho một người bạn, mô tả căn phòng đó. Em có thể sử dụng những thư điện tử trong phần Reading như là ví dụ.)

Lời giải chi tiết:

From….

To:….

Subject:……

Hi Nga,

It is a long time since we last met. My family moved to a new house, so now I want to tell you about my new bedroom.My bedroom is quite large, and it has much furniture such as a lamp, a wardrobe, a bookshelf and a big bed. I like football players, so I have some posters of famous players on the wall. The bookshelf is also my favorite thing in my room because it has many kinds of books I like. I love my bedroom very much because it makes me feel comfortable.

What about your room, Nga? Write to me soon.

Love

Tạm dịch:

Chào Nga

Đã được khoảng thời gian dài kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau. Gia đình tớ đã chuyển đến một ngôi nhà mới, vì vậy bây giờ tớ muốn nói với cậu về phòng ngủ mới của tớ.

Phòng ngủ của tớ khá rộng, và nó có nhiều đồ nội thất như đèn, tủ quần áo, giá sách và một chiếc giường lớn. Tớ thích các cầu thủ bóng đá, vì vậy tôi có một số áp phích của các cầu thủ nổi tiếng trên tường. Kệ sách cũng là thứ tớ thích nhất trong phòng vì nó có nhiều loại sách tôi thích. Tôi yêu phòng ngủ của tôi rất nhiều vì nó làm tôi cảm thấy thoải mái.

Phòng của bạn thì sao? Hồi âm cho tôi sớm nhé.

Loigiaihay.com