Saccarozo + cu(oh)2 ở nhiệt độ thường phương trình

Câu hỏi kết quả số #4

Ứng dụng

Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng:

Ôn Thi Đại Học Cơ bản
  • Câu A. natri hidroxit
  • Câu B. đồng [II] hidroxit
  • Câu C. Axit axetic
  • Câu D. đồng [II] oxit

CHUYÊN HẠ LONG - QUẢNG NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2C6H12O6 + Cu[OH]2 → 2H2O + [C6H11O6]2Cu

Xem Đáp Án Câu Hỏi Ứng...

Bài 1 [trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao]: Chọn phát biểu đúng : Trong phân tử disaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit

A. Được ghi theo chiều kim đồng hồ

B. Được bắt đầu từ nhóm –CH2OH

C. Được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit

D. Được ghi như ở mỗi monosaccarit

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2 [trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao]: 2. Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt là saccarozo, mantozo, etanol và fomadehit người ta có thể dùng một trong các hóa chất nào sau đây?

A. Cu[OH]2/OH-

B. AgNO3/NH3

C. H2/Ni

D. Vôi sữa

Lời giải:

Đáp án A

Bài 3 [trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao]: a] Hãy viết công thức cấu trúc của saccarozo [có ghi số thứ tự của C] và nói rõ cách hình thành nó từ phân tử glucozo và phân tử fructozo. Vì sao saccarozo không có tính khử?

b] Hãy viết công thức cấu trúc của mantozo [có ghi số thứ tự của C] và nói rõ cách hình thành nó từ 2 phân tử glucozo. Vì sao mantozo có tính khử

Lời giải:

a. Công thức cấu tạo của saccarozo

Bài 4 [trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao]: Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra [nếu có] giữa saccarozo với Cu[OH]2 [ ở nhiệt độ thường và đun nóng] với dung dịch AgNO3 trong amoniac [đun nhẹ] và với dung dịch H2SO4 [loãng đun nhẹ]

Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo

Lời giải:

Bài 5 [trang 39 sgk Hóa 12 nâng cao]: Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học

a. saccarozo, glucozo, glixerol

b. saccarozo, mantozo và andehit

c. saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic

Lời giải:

a.-Cho các chất thực hiện phản ứng tráng bạc nhận ra glucozo do tạo kết tủa Ag.

-Hai chất còn lại cho tác dụng với dung dịch sữa vôi, nếu phản ứng xảy ra tạo thành dung dịch đồng nhất thì đó là saccarozo, chất không phản ứng là glixerol.

b. Cho Cu[OH]2 vào 3 dung dịch rồi đun nóng.

– Nhận ra saccarozo vì tạo ra dung dịch màu xanh lam

2C12H22O11 + Cu[OH]2 → [C12H21O11]2Cu + 2H2O

– Nhận ra mantozo do lúc đầu tạo dung dịch màu xanh lam, khi đun nóng xuất hiện kết tủa đỏ gạch

2C12H22O11 + Cu[OH]2 [to thường ] → [C12H21O11]2Cu + 2H2O

C11H21O10CH=O + 2Cu[OH]2 [to]→ C12H21O10-COOH + 2H2O + Cu2O [kết tủa]

– Nhận ra andehit axetic vì tạo kết tủa đỏ gạch

CH3CHO + 2Cu[OH]2 [to]→ CH3COOH + 2H2O + Cu2O [kết tủa]

Bài 6 [trang 39 sgk Hóa 12 nâng cao]: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa

Lời giải:

nsaccarozo = 34,2:342 = 0,1 [mol]

C12H22O11 + H2O [H+ ] → C6H12O6+ C6H12O6

CH2OH-[CHOH]4CHO+ 2[Ag[NH3]2]OH [to] → CH2OH-[CHOH]4-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag [kết tủa]

Số mol bạc nAg = 2nglucozo = 2nsaccarozo = 0,2 mol

=> Khối lượng bạc là : 0,2.108 = 21,6 [gam]

Comments

comments

    2C12H22O11 + Cu[OH]2 → [C12H21O11]2Cu + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1 ml dung dịch NaOH 10%. Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu[OH]2. Cho them vào đó 2 ml dung dịch saccarozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.

Bạn có biết

- Phản ứng trên cho thấy saccarozơ có tính chất hóa học của ancol đa chức có hai nhóm –OH cạnh nhau.

Ví dụ 1: Saccarozơ và glucozơ đều có

A. phản ứng với dung dịch NaCl.

B. phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

C. phản ứng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

Hướng dẫn:Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với Cu[OH]2 ở điều kiện thường?

A. Saccarozơ.    B. Glucozơ.

C. Etanol.    D. Etylen glicol.

Hướng dẫn: Etanol không phản ứng với Cu[OH]2 ở điều kiện thường.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Chất nào sau đây phản ứng với Cu[OH]2 ở điều kiện thường không thu được phức xanh lam?

A. Saccarozơ.    B. Glucozơ.

C. Glixerol.     D. axit axetic.

Hướng dẫn: axit axetic phản ứng với Cu[OH]2 ở điều kiện thường không thu được phức xanh lam

Đáp án: D

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Cu[OH]2 + C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + H2O

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho vào 1 ống nghiệm vài giọt dd CuSO4 5%, sau đó thêm tiếp 1ml dd NaOH 10%. Gạn bỏ phần dd, giữ lại kết tủa Cu[OH]2 thêm khoảng 2ml dd sacarozo 1%, sau đó lắc nhẹ

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo phức màu xanh lam

Bạn có biết

- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam.

Ví dụ 1: Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?

A. H2O/H+, to; Cu[OH]2, to thường

B. Cu[OH]2, to thường, dd AgNO3/NH3

C. Cu[OH]2, đun nóng; dd AgNO3/NH3

D. Lên men, Cu[OH]2, đun nóng

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Saccarozo có thể tác dụng với H2O/H+, to; Cu[OH]2, to thường.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?

A. Đều cho được phản ứng thủy phân.

B. Đều hòa tan được Cu[OH]2 ở điều kiện thường.

C. Trong phân tử đều chứa liên kết glicozit

D. Trong phân tử đều chứa 12 nguyên tử cacbon.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

A. Đúng, Thủy phân: C12H22O11 -H2O→ C6H12O6 + C6H12O6;

Gly-Val-Val + 2H2O → Gly + 2Val;

B. Đúng, Saccarozơ hòa tan Cu[OH]2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam trong khi tripeptit Gly-Val-Val hòa tan Cu[OH]2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu tím.

C. Sai, Trong phân tử saccarozơ chứa các liên kết glicozit trong khi tripeptit Gly-Val-Val chứa các liên kết peptit.

D. Đúng, Trong phân tử của saccarozơ [C12H22O11] và Gly-Val-Val [C12H23O4N3] đều chứa 12 nguyên tử cacbon.

Ví dụ 3: Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt là saccarozo, mantozo, etanol và fomandehit, người ta có thể dùng một trong các hóa chất nào sau đây?

A. Cu[OH]2/OH-      B. AgNO3/NH3

C. H2/Ni, to      D. vôi sữa

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Khi cho Cu[OH]2/OH- vào thì thấy

  + saccarozo tạo phức màu xanh

  + mantozo tạo phức màu xanh khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch

  + etanol không tạo màu

  + Fomandehit tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-dong-cu.jsp

Video liên quan

Chủ Đề