Quy trình xin giấy phép nhập khẩu bộ văn hóa

Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao được tiến hành như thế nào, do cơ quan nào tiếp nhận? Pham Do Law xin giải đáp câu hỏi này trong bài viết dưới đây.9+

Nội dung

Cơ sở pháp lý

  • Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
  • Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
  • Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL

Một số khái niệm cơ bản

Văn hóa phẩm là gì?

Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình; các loại phim, băng từ, đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang đã ghi nội dung; các sản phẩm công nghệ nghe nhìn khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh hoặc hình ảnh.

Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh là gì?

Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh [sau đây gọi là xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm]: Là hoạt động đưa từ Việt Nam ra nước ngoài, đưa từ nước ngoài vào Việt Nam qua cửa khẩu, mạng internet hoặc các hình thức khác đối với văn hóa phẩm để sử dụng riêng, biếu, tặng, thừa kế, triển lãm, dự thi, hợp tác trao đổi, hội thảo, liên hoan, viện trợ, phổ biến hoặc các mục đích khác không mang tính thương mại thu lợi nhuận.

Thủ tục Hải quan khi nhập khẩu văn hóa phẩm

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tiến hành thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm. Cơ quan Hải quan căn cứ vào Giấy phép này để làm thủ tục nhập khẩu.

Các trường hợp được làm thủ tục Hải quan mà không cần giấy phép:

– Tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho phép tổ chức tại Việt Nam. Văn bản cho phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu;

– Văn hóa phẩm đã có giấy phép được công bố, phổ biến, phát hành của các cơ quan có thẩm quyền;

– Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;

– Hành lý mang theo người của người nhập cảnh;

– Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị thuộc tiêu chuẩn miễn thuế.

Những trường hợp cấp giấy phép

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm cho cá nhân, tổ chức ở địa phương trong các trường hợp sau:

– Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;

– Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;

– Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;

– Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương;

– Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép;

– Phim để phát hành, phổ biến theo quy định của pháp luật do Đài Phát thanh – Truyền hình địa phương nhập khẩu.

Hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh

Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm [01 bản chính].

Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao

– Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật [01 bản chính].

– Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng [nếu có] [01 bản sao].

Quy trình, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh

Trình tự thực hiện

  • Bước 1. Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • Bước 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.
  • Bước 3. Trong 02 ngày làm việc, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy phép. Nếu không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
  • Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận giấy phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Thời hạn giải quyết

– 2 ngày làm việc, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

– 10 ngày làm việc nếu phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác;

– 12 ngày làm việc nếu phải giám định văn hóa phẩm nhập khẩu.

Kết quả

Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.

Câu hỏi pháp lý thường gặp

Văn hóa phẩm nào bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam?

Các văn hóa phẩm sau đây bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam [Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP]:

  • Có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đoàn kết toàn dân;
  • Có nội dung kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; kích động dâm ô, đồi trụy, tội ác;
  • Có nội dung thuộc về bí mật nhà nước;
  • Có nội dung thông tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc; vu khống nhằm xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm công dân;
  • Các loại văn hóa phẩm khác mà pháp luật cấm tàng trữ, phổ biến, lưu hành tại Việt Nam.

Văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh bị từ chối cấp phép nhập khẩu khi nào?

Văn hóa phẩm thuộc trường hợp cấm nhập khẩu vào Việt Nam sẽ bị từ chối cấp phép nhập khẩu.

Dịch vụ pháp lý của Pham Do Law

Khách hàng cần cung cấp

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm [01 bản chính].
  2. Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật [01 bản chính].
  3. Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng [nếu có] [01 bản sao].

Phạm vi công việc

  1. Tư vấn tất cả các vấn đề liên quan đến việc xin cấp Giấy phép;
  2. Nhận tài liệu từ quý khách hàng;
  3. Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, nhanh chóng;
  4. Trực tiếp nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  5. Tư vấn, chuẩn bị các điều kiện để được cấp Giấy phép;
  6. Tham gia trong quá trình thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở;
  7. Kiểm tra thông tin của quý khách và nhận kết quả;
  8. Nhận kết quả và gửi Giấy phép theo đúng thỏa thuận;

Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.

Chủ Đề