Polish his head là gì
IDIOMS105 SHARESShareTweet
Show
BE A TOSS-UPNghĩa đen:A toss-up (or toss) là việc tung đồng xu để quyết định điều gì đó tùy theo bạn được mặt sấp hay mặt ngửa (thế nào là mặt sấp, mặt ngửa cũng khá lằng nhằng, sẽ có bài nói riêng về điều này). Cũng giống cách mình hay làm thôi, hoặc như trọng tài gieo xu để quyết định sân trước trận đấu bóng đá. Nghĩa rộng:Thành ngữ này dùng để chỉ xác suất ngẫu nhiên của một việc nào đó, có thể thế này, cũng có thể thế kia. Tiếng Việt cũng có cách nói tương tự:50/50, xanh chín, ngẫu nhiên Ví dụ:Play Its a toss-up between Angela and Moira for the editors job. Cơ hội giành vị trí biên tập của Angela và Moira là ngang nhau. Play It was a toss-up whether prices would go up or down. Khả năng giá lên hoặc xuống là ngang nhau. Play Lets toss up to see who goes first. Nào hãy gieo xu để xem ai đi trước. Cách dùng:Cấu trúc cơ bản: Dùng như một danh từ (a toss-up):
Dùng như động từ (toss up)
BURY YOUR HEAD IN THE SANDNghĩa đen:Rúc đầu vào cát Nghĩa rộng:Nếu đang thực sự có vấn đề xảy ra mà bạn không chịu tin thì có nghĩa là bạn đang burying your head in the sand. Thành ngữ này có liên hệ tới việc trước đây người ta tin rằng đà điểu thường giấu đầu vào cát khi bị kẻ thù truy đuổi (vì nó cho rằng nếu chúng không nhìn thấy kẻ thù thì cũng có nghĩa là kẻ thù không nhìn thấy chúng). Mặc dù không có bằng chứng nào chứng minh điều này là đúng trên thực tế, nhưng thành ngữ này thì vẫn được sử dụng khá phổ biến. Tiếng Việt cũng có cách nói tương tự:nhắm mắt làm ngơ Ví dụ:Play Youve got to face facts here. You cant just bury your head in the sand. Cậu phải đối mặt với thực tế ở đây. Cậu không thể lẩn tránhnhư thế. Play Stop burying your head in the sand. Look at the statistics on smoking and cancer. Đừng có nhắm mắt làm liều nữa đi. Hãy nhìn vào con số thống kê về hút thuốc và ung thư. Play Parents said bullying was being ignored, and accused the headmaster of burying his head in the sand. Phụ huynh học sinh nói rằng tình trạng ăn hiếp trong nhà trường đang bị bỏ lơ, và buộc tội hiệu trưởng đang nhắm mắt làm ngơ. Play Youll never solve your problems if you just bury your head in the sand. You have to face them. Bạn sẽ không bao giờ giải quyết được vấn đề của bạn nếu bạn lảng tránh nó. Bạn phải đối diện với nó. If you refuse to believe that a real problem exists, you are said to be burying your head in the sand. The idiom refers to the old belief that ostriches bury their heads in sand when being chased by predators, thinking that if they cannot see something then they themselves cannot be seen. Although there is no truth in this belief, the idiom is still in common use HAVE A FIELD DAYNghĩa đen:Có một ngày dã ngoại, có một ngày ở ngoài trời. Trong quá khứ, a field day là ngày mà quân lính tập trung thực hành nhiều loại bài luyện tập khác nhau. Do vậy, đó là ngày họ được phô diễn mọi kỹ năng của mình. Điều này khiến người ta liên tưởng tới một ngày sôi động. Nghĩa rộng:Ngày nay, nếu nói rằng ai đó havea field day thì có nghĩa là người đó có một ngày được làm toàn những điều mà họ thích, nhưng thường là những điều có thể gây phiền toái cho người khác. have a field day cũng có một ý phái sinh nữa, xa hơn một chút: là cơ hội để ai đó tận dụng làm được nhiều việc có lợi cho mình. Tiếng Việt có cách nói tương tự:một ngày xả láng, một ngày chơi tới bến, có cơ hội tốt. Ví dụ:Play The boss was gone and we had a field day today. No one got anything done. Sếp đi vắng, và chúng tôi có một ngày xả láng. Không đụng đến công việc nào cả. Play The air was fresh and clear and everyone had a field day in the park during the lunch hour. Không khí thì trong lành và mọi người có một ngày thoải mái trong công viên vào giờ ăn trưa. In the past, a field day was a day on which military troops were gathered together for different exercises- it was a chance to demonstrate their skill. From this developed the sense of a day full of exciting events or opportunities. Today, if somebody has a field day, they do a lot of something they enjoy, though the idiom is often used in contexts in which this may cause problems for other people. ON THE GRAPEVINE (OR: THROUGH THE GRAPEVINE)Nghĩa đen:Thành ngữ này xuất xứ từ cuộc nội chiến Mỹ. Khi đó, thông tin liên lạc được truyền đi qua một hệ thống gọi là grapevine telegraph. Nghĩa rộng:Ngày nay, thành ngữ này thường được dùng để chỉ phương thức lan truyền thông tin một cách không chính thống, tin đồn (thường là thông tin riêng tư, bí mật). Tiếng Việt cũng có cách nói tương tự:nghe phong thanh, nghe đồn, nghe qua thông tấn xã vỉa hè Ví dụ:Play I heard on the grapevine that he was being promoted, but I dont know if that is true or not. Tôi nghe phong thanh rằng hắn đang được đề bạt, nhưng không biết có thật không. Play We keep hearing it on the grapevine that the two co-stars of that movie are getting married, but they are not saying anything. Chúng tôi vẫn nghe đồn là cặp diễn viên chính trong bộ phim sẽ làm đám cưới, nhưng cặp đôi thì chẳng nói gì. This phrase originated in the American Civil War, when messages were sent across a distance by a system known as the grapevine telegraph. It is now in general use to indicate the route by which a rumour or piece of information (often something secret or private) is passed: if you hear something on the grapevine, you have been told it informally. BE OUT OF YOUR MINDNghĩa đen:Trong quá khứ, nếu nói ai đó out of their mind, điều đó có nghĩa là họ có vấn đề về thần kinh, tâm thần (bệnh). Nghĩa rộng:Ngày nay, thành ngữ này được dùng để chỉ ai đó đang cư xử một cách hấp tấp, bộp chộp. Thành ngữ này cũng được dùng để chỉ ai đó buồn đến chết đi được (buồn đến mức out of their mind) hoặc sợ mất vía (sợ đến mức out of their mind) In the past, someone who was mentally ill was said to be out of their mind. The expression is now used to refer to someone who is behaving in a rash or crazy way. You can also be bored or terrified out of your mind. GET BOGGED DOWN IN SOMETHING(US: BOGGED DOWN WITH SOMETHING)Nghĩa đen:bog là vũng lầy. Nếu bạn lội qua vũng lầy, bạn có thể bị sa lầy bogged down. Nghĩa rộng:Thành ngữ get bogged down in something nghĩa là: bị sa lầy vào việc gì đó (thường là khó khăn, phức tạp) khiến bạn không thể tiến thêm được, không thể làm gì khác được. Tiếng Việt có cách dùng tương tự:sa lầy, mắc kẹt Ví dụ:Play Try not to get too bogged down in the details. Đừng để bị sa vào tiểu tiết quá Play Lets not get bogged down with individual complaints. Đừng quá để tâm đến những ý kiến phàn nàn cá nhân. A bog is an area of wet ground. If you are walking through a bog, you might get stuck in the mud, or bogged down. Figuratively, the phrase get bogged down in something means to become so involved with the details of something that you cant make progress. OUT OF THE BLUENghĩa đen:the blue nghĩa là bầu trời trong xanh. Nếu có mây thì có thể dựa vào đó mà phán đoán rằng có thể có mưa, bão. Nhưng nếu bầu trời trong xanh thì có thể đoán là thời tiết sẽ đẹp. Nghĩa rộng:Nếu cái gì đó xuất hiện từ bầu trời trong xanh (out of the blue) thì có nghĩa là nó rất lành, khiến người ta không cần phải cảnh giác, nó cũng có nghĩa là xuất hiện bất ngờ (về không gian và thời gian: không biết từ đâu ra, hoặc rất lâu không xảy ra nay bất ngờ xảy ra). Tiếng Việt có cách dùng tương tự:bất thình lình, bất ngờ, bỗng dưng, bất chợt Ví dụ:Play A long-unseen friend appeared out of the blue and asked me to lend him 1 million dollars. Một ông bạn chẳng bao giờ gặp nay bỗng dưng xuất hiện và hỏi vay tôi 1 triệu đô. Play One day, out of the blue, she announced that she was leaving. Một hôm, bất chợt cô ấy thông báo cô ấy sẽ ra đi. In this phrase, the blue is a reference to a clear sky. The presence of clouds may be a warning of rain or storms ahead, but a clear blue sky suggests a period of calm weather. Figuratively, if something arrives out of the blue, it comes without warning. LUYỆN PHÁT ÂM:Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu. Phương pháp luyện tập:
LƯU Ý:
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH Play Lets toss up to see who goes first. Play Youve got to face facts here. You cant just bury your head in the sand. Play The boss was gone and we had a field day today. No one got anything done. Play We keep hearing it on the grapevine that the two co-stars of that movie are getting married, but they are not saying anything. Play Try not to get too bogged down in the details. Play One day, out of the blue, she announced that she was leaving. BẮT ĐẦU GHI ÂM:Gợi ý các bước luyện phát âm:
THỬ XEM BẠN CÒN NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG?GRADED QUIZ INSTRUCTIONS:Idioms to use:
Number of questions: 10 Time limit: No Earned points:Yes (if youre logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly). Have fun! Time limit: 0 Quiz Summary0 of 10 questions completed Questions:
InformationYou have already completed the quiz before. Hence you can not start it again. Quiz is loading... You must sign in or sign up to start the quiz. You must first complete the following: ResultsQuiz complete. Results are being recorded. Results0 of 10 questions answered correctly Time has elapsed You have reached 0 of 0 point(s), (0) Earned Point(s): 0 of 0, (0) Average scoreYour score Categories
CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: CUT FROM THE SAME CLOTH. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... SPEAK VOLUMES nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập thực hành ... IN THE BLINK OF AN EYE nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ và giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ... BEND THE RULES nghĩa là gì? Giải thích, ví dụ, nguồn gốc, phát âm, bài tập. Tất cả có trong bài này. Rất chi tiết và hữu dụng ... ONE-TRICK PONY nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập thực hành ... Tìm hiểu ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh và cách dùng trong thực tế: DOWN IN THE DUMPS (CŨNG DÙNG: DOWN IN THE MOUTH). Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in the right contexts ... more... 53 SHARESShareTweet IN (WAY) OVER ONES HEADCấu trúc gọn là: in over ones head. Cấu trúc nhấn nhá thêm: in way over ones head. Thêm way chỉ là để nhấn mạnh thêm cho over (way = quite) Nghĩa đen:in = in water: ngập trong nước; over ones head: vượt quá đầu. Cả cụm có nghĩa: nước ngập quá đầu. Nghĩa rộng:Vượt quá khả năng của ai đó, hoặc quá nhiều không thể đối phó/không thể thực hiện được (beyond ones capability; to have taken on more than one can cope with) Tiếng Việt có cách dùng tương tự:quá sức, ngập đầu, đuối Ví dụ:Play Tim cant compete with these people. They are much more capable in their field than he is. Hes in way over his head. Tim không thể đấu với họ. Họ giỏi hơn cậu ấy rất nhiều. Cậu ấy đuối quá. Play Be careful how much work you take on. Dont promise to do more than you can handle. Dont get in over your head. Cẩn thận với khối lượng công việc cậu làm. Đừng hứa hẹn làm nhiều hơn khả năng cậu có thể. Đừng để bị ngập vào công việc. Thành ngữ đồng nghĩa:out of (ones) depth/league; bite off more than (one) can chew Cách dùng:Cấu trúc cơ bản: To be in (way) over ones head. LUYỆN PHÁT ÂM:Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu. Phương pháp luyện tập:
LƯU Ý:
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH Play To be in over ones head Play To be in way over ones head Play Never get in over your head. BẮT ĐẦU GHI ÂM:Gợi ý các bước luyện phát âm:
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:GRADED QUIZ INSTRUCTIONS:Idioms to use:
Number of questions: 10 Time limit: No Earned points:Yes (if youre logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly). Have fun! Time limit: 0 Quiz Summary0 of 10 questions completed Questions:
InformationYou have already completed the quiz before. Hence you can not start it again. Quiz is loading... You must sign in or sign up to start the quiz. You must first complete the following: ResultsQuiz complete. Results are being recorded. Results0 of 10 questions answered correctly Time has elapsed You have reached 0 of 0 point(s), (0) Earned Point(s): 0 of 0, (0) Average scoreYour score Categories
CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: MAKE UP HIS MIND. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... OUT OF THE WOODS nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập ... A PENNY-PINCHER nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập thực hành ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: DRESSED TO KILL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng thành ngữ: A BONE TO PICK. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: AT THE END OF YOUR ROPE. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms for daily use ... more... 53 SHARESShareTweet LUYỆN NÓIGỢI Ý CÁCH LUYỆN:
(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý) Have fun! Happy playing! |