Phương trình và bất phương trình lớp 8

Định nghĩa:

Bất phương trình dạng \(ax+b<0\ (\)hoặc \(ax+b>0, ax+b \leq 0, ax+b \geq 0)\) trong đó \(a\)\(b\) là hai số đã cho, \(a \neq 0,\) được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 1:

\(5-4x \geq 0\) là bất phương trình bậc nhất một ẩn \((\)ẩn \(x)\) với \(a=-4\)\(b=5.\)

\(7y-3 <0\) là bất phương trình bậc nhất một ẩn \((\)ẩn \(y)\) với \(a=7\)\(b=-3.\)

\(6-0.x>0\) không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của ẩn là \(a=0.\)

\(-3x^2<0\) không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì ẩn \(x\) có lũy thừa \(2.\)

Hai quy tắc biến đổi bất phương trình [edit]

a) Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.

Ví dụ 2: Giải bất phương trình \(x+3>-12.\)

Lời giải:

\(x+3>-12\)

\(\Leftrightarrow x>-12-3\)               \((\)Chuyển vế \(+3\) và đổi dấu thành \(-3)\)

\(\Leftrightarrow x>-15.\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\{x|x>-15\}\)

Ví dụ 3: Giải bất phương trình \(5x\leq 4x-2\) và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

Lời giải:

\(5x\leq 4x-2\)

\(\Leftrightarrow 5x-4x \leq -2\)             \((\)Chuyển vế \(4x\) và đổi dấu thành \(-4x)\)

\(\Leftrightarrow x \leq -2\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\{x|x \leq -2\}\)

Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:

Phương trình và bất phương trình lớp 8

b) Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác \(0,\) ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương;

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

Ví dụ 4: Giải bất phương trình \(0,2x > 4.\)

Lời giải:

Ta có:

\(\Leftrightarrow 0,2x.5>4.5\)               \((\)Nhân cả hai vế với \(5)\)

\(\Leftrightarrow x>20.\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\{x|x>20\}\)

Ví dụ 5: Giải bất phương trình \(\dfrac{-1}{5}x < -4\) và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

Lời giải:

Ta có:

\(\Leftrightarrow \dfrac{-1}{5}x.(-5) > (-4).(-5)\)               \((\)Nhân cả hai vế với \(-5\) và đổi chiều\()\)

\(\Leftrightarrow x >20.\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\{x|x>20\}\)

Tập nghiệm này được biểu diễn như sau:

Phương trình và bất phương trình lớp 8

Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn [edit]

Ví dụ 6: Giải bất phương trình \(4x-5 >0\) và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

 Lời giải:

\(\Leftrightarrow 4x>5\)                         \((\)Chuyển \(-5\) sang vế phải và đổi dấu\()\)

\(\Leftrightarrow 4x:4>5:4\)               \((\)Chia cả hai vế cho \(4\) và giữ nguyên chiều\()\)

\(\Leftrightarrow x >1,25.\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\{x|x>1,25\}\) và được biểu diễn trên trục số như sau:

Phương trình và bất phương trình lớp 8

Chú ý:

Để cho gọn khi trình bày, ta có thể:

- Không ghi câu giải thích;

- Khi có kết quả \(x>1,25\) thì coi là giải xong và viết đơn giản:

Nghiệm của bất phương trình là \(\{x|x>1,25\}.\)

Ví dụ 7: Giải bất phương trình \(-6x+12<0\)

Lời giải:

\(\Leftrightarrow -6x<-12\)               \((\)Chuyển vế \(12\) và đổi dấu thành\(-12)\)  

\(\Leftrightarrow -6x:(-6)>-12:(-6)\)               \((\)Chia cả hai vế cho \(-6\) và đổi chiều\()\)

\(\Leftrightarrow x >2.\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(\{x|x>2\}.\)

Giải bất phương trình đưa được về dạng \(ax+b <0\); \(ax+b >0\); \(ax+b \leq 0\); \(ax+b \geq 0\)   [edit]

Ví dụ 8: Giải bất phương trình \(5x-4 \geq 8x+5.\)

Lời giải:

\(\Leftrightarrow 5x-8x \geq 5+4\)               

\(\Leftrightarrow (-3)x \geq 9\)             

\(\Leftrightarrow x \leq 9:(-3)\)

\(\Leftrightarrow x \leq -3.\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(\{x|x\leq -3\}.\)


Page 2

  • Bỏ qua 🔴 Buổi học Live sắp tới

    Không có sự kiện nào sắp diễn ra


    Page 3

    Đường hướng và cách tiếp cận xây dựng khoá học

    Khoá học được xây dựng dựa trên năng lực đầu ra của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo dành cho  học sinh hết lớp 8. Mục tiêu của mỗi bài học được xây dựng bám theo thang tư duy mới của Bloom đi từ thấp lên cao, hướng tới khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng của học sinh. Các bài học về thành tố ngôn ngữ như Từ vựng, Phát âm, Ngữ pháp được xây dựng theo hướng tiếp cận lồng ghép, gắn kết với nhau và với chủ đề của bài học, tạo cho học sinh có thêm nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh. Các bài học về kỹ năng được xây dựng nhằm hình thành năng lực chủ đạo theo chương trình sách giáo khoa, đồng thời có mở rộng sang một số năng lực chưa được hướng dẫn kỹ càng trong sách giáo khoa. Các tiểu kỹ năng của năng lực đọc hiểu và viết được hướng dẫn chi tiết, cụ thể, theo từng bước nhỏ, giúp học sinh có khả năng hình thành được năng lực đọc và viết sau khi kết thúc bài học.


    Nội dung khoá học

    Khoá học bám sát chương trình sách giáo khoa tiếng Anh 8 (chương trình thí điểm của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo) về chủ đề, chủ điểm, kỹ năng, kiến thức. Mỗi bài học được chia thành các nội dung chính: (1) Tóm tắt lý thuyết (Lesson summary): hướng dẫn về kiến thức ngôn ngữ/ kỹ năng ngôn ngữ dưới dạng hình ảnh hoá hay sơ đồ tư duy để học sinh dễ dàng ghi nhớ kiến thức/ các bước kỹ năng. (2) Video bài giảng (phát âm): video ngắn giúp học sinh ghi nhớ những kiến thức trọng tâm với sự hướng dẫn của thầy/ cô giáo. (3) Bài tập thực hành (practice task) giúp học sinh thực hành nội dung kiến thức, kỹ năng vừa được học. (4) Quiz: đây là hình thức đánh giá thường xuyên dưới dạng trặc nghiệm khách quan giúp giáo viên người học đánh giá được năng lực vừa được hình thành trong mỗi bài học. (5) Kiểm tra cả bài (unit test): đây là hình thúc đánh giá tổng kết dưới dạng trắc nghiệm khách quan, và tự luận giúp giáo viên và người học đánh giá được năng lực được hình thành trong cả bài học lớn (unit).


    Mục tiêu khoá học

    Khoá học tiếng Anh 8 được xây dựng với mục đích hỗ trợ học sinh theo học chương trình tiếng Anh 8 mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo một cách cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Kết thúc mỗi bài học trong khoá học, học sinh có khả năng vận dụng được những kiến thức và kỹ năng học được trong chương trình sách giáo khoa mới vào những bối cảnh thực hành tiếng Anh tương tự.

    Đối tượng của khóa học

    Khóa học được thiết kế dành cho các em học sinh lớp 8, tuy nhiên các em học sinh lớp trên vẫn có thể học để ôn lại kiến thức, hoặc sử dụng để tra cứu các kiến thức đã quên.

    Phương trình và bất phương trình lớp 8

    • Người quản lý: Nguyễn Huy Hoàng
    • Người quản lý: Phạm Xuân Thế