Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Đối tượng: Các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn ngắn hạn, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Mục đích: Bổ sung vốn lưu động, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể…

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Lãi suất cho vay: Lãi suất tối ưu, thiết kế riêng cho từng khách hàng.

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Thời hạn vay: tối đa 12 tháng.

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Đồng tiền cho vay: VND hoặc ngoại tệ.

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Hình thức cho vay: Cho vay theo hạn mức hoặc vay theo món.

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
TSBĐ: Bất động sản, máy móc thiết bị của khách hàng hoặc của bên thứ ba đồng ý bảo lãnh cho khách hàng và các tài sản khác theo quy định của MSB.

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Gia tăng nguồn vốn phục vụ kinh doanh, đảm bảo giải ngân đúng mục đích, đúng nhu cầu.

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Được tư vấn tận tình, chu đáo bởi đội ngũ Giám đốc Quan hệ Khách hàng chuyên nghiệp, tận tâm.

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Thủ tục phê duyệt đơn giản, nhanh chóng; giải ngân.

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Có thể cấp thêm hạn mức tín chấp lên đến 150% giá trị TSBĐ

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Có thể cấp hạn mức tín dụng ban đầu không cần TSBĐ

Thuyết trình Tín DụngĐề tài : Quy trình cho vay theo hạn mức tín dụngMỤC LỤC***Giới thiệu sơ lược...................................................................2Các bước của quy trình cho vay ngắn hạn..........................3Cách tính hạn mức tín dụng cho vay...................................7Kỹ thuật xác định hạn mức tín dụng.................................11Kết luận.................................................................................16Nhóm 6 Trang 1Thuyết trình Tín DụngĐề tài : Quy trình cho vay theo hạn mức tín dụngGIỚI THIỆU SƠ LƯỢC***NGHIỆP VỤ CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNGCho vay theo hạn mức tín dụng là một trong hai phương thức cho vay ngắn hạn áp dụng phổ biến hiện nay tại các ngân hàng thương mại. Điểm cơ bản của loại cho vay này là một hồ sơ xin vay dùng để xin vay cho nhiều món vay. Hạn mức tín dụng được định nghĩa là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Khác với loại vay thông thường, ngân hàng không xác định kỳ hạn nợ cho từng món vay mà chỉ khống chế theo hạn mức tín dụng, có nghĩa là vào một thời điểm nào đó nếu dư nợ vay của khách hàng lên đến mức tối đa cho phép, thì khi đó ngân hàng sẽ không phát tiền vay cho khách hàng. Đối với loại vay này, một hợp đồng tín dụng được sử dụng cho cả quý. Đến cuối quý, hợp đồng tín dụng sẽ được thanh lý và sang đầu quý sau, khách hàng muốn vay phải nộp bộ hồ sơ xin vay mới. ** Phạm vi áp dụng : áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên và được ngân hàng tín nhiệm. Thường khi cho vay loại này, ngân hàng không yêu cầu đảm bảo tín dụng.Cho vay theo hạn mức tín dụng có những ưu và nhược điểm sau :+ Ưu điểm : Thủ tực đơn giản, khách hàng chủ động được nguồn vốn vay, lãi vay trả cho ngân hàng thấp.+ Nhược điểm : Ngân hàng dễ bị ứ đọng vốn kinh doanh, thu nhập lãi cho vay thấp. Nhóm 6 Trang 2Thuyết trình Tín DụngĐề tài : Quy trình cho vay theo hạn mức tín dụngCÁC BƯỚC CỦA QUY TRÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG***1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn.• Hồ sơ pháp lý.• Hồ sơ khoản vay.• Hồ sơ bảo đảm tiền vay.2. Thẩm định các điều kiện tín dụng.• Đánh giá chung về khách hàng theo quy định của từng ngân hàng. Có thể là : năng lực pháp lý , mô hình tổ chức , bố trí lao động , cách quản trị điều hành của doanh nghiệp cũng như ngành nghề kinh doanh , các rủi ro có thể gặp . • Tình hình tài chính của khách hàng. Cụ thể là : đánh giá về tính trung thực , sự chính xác của "Báo cáo tài chính" ; phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính ; phân tích các tồn tại nguyên nhân .• Phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ.• Bảo đảm tiền vay.• Xác định phương thức nhu cầu vay (trong trường hợp cho vay theo hạn mức).• Xem xét khả năng nguồn vốn để cho vay. Ví dụ : xem xét , cân đối khả năng nguồn vốn đối với những khoản vay lớn theo quy đinh riêng của từng ngân hang ; mua bán chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay cần chuyển đổi để thanh toán nước ngoài ; lãi suất áp dụng cho khoản vay• Xem xét điều kiện thanh toán (hình thức thanh toán).Nhóm 6 Trang 3Thuyết trình Tín DụngĐề tài : Quy trình cho vay theo hạn mức tín dụng3. Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng.• Cán bộ tín dụng lập tờ trình cho vay sau khi đã nghiên cứu thẩm định các điều kiện vay vốn kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng.• Trưởng phòng tín dụng thẩm định lại, ghi lại ý kiến vào Tờ trình rồi trình Lãnh đạo ngân hàng xem xét.• Lãnh đạo Ngân hàng xem xét lại rồi quyết định. Lãnh đạo ngân hàng có thể đưa ra quyết định : duyệt đồng cho vay ; duyệt cho vay có điều kiện ; không đồng ý ; đưa ra hội đồng tín dụng tư vấn trước khi quyết định đối với trường hợp khoản vay lớn hoặc phức tạp ; trình Hội sở chính đối với trường hợp vượt thẩm quyền của chi nhánh (nội dung duyệt cho vay của lãnh đạo phải ghi rõ : số tiền cho vay, lãi suất, thời hạn vay, và các điều kiện khác (nếu có)• Hoàn chỉnh lại các thủ tục khác theo quy định. Cán bộ tín dụng sẽ căn cứ vào quyết định của lãnh đạo để tiến hành : yêu cầu bổ sung giấy tờ còn thiếu ; hoặc thẩm định lại , bổ sung tờ trình chưa đạt yêu cầu ; hoặc soạn thảo văn bản báo cho khách hàng đối với các khoản vay bị từ chối. Sau đó, trưởng phòng tín dụng sẽ kiểm tra lại, ghi ý kiến của mình vào và nộp lại cho lãnh đạo.• Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay. Đầu tiên, cán bộ tín dụng sẽ soạn thảo hợp đồng cho vay, hợp đồng bảo đảm, trưởng phòng tín dụng sẽ kiểm tra, nếu đúng thì kí trình lãnh đạo, lãnh đạo thấy đúng thì kí duyệt; nếu sai sẽ yêu cầu chỉnh sửa lại cho phù hợp .• Làm thủ tục giao nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm tiền vay.• Thời gian thẩm định xét duyệt cho vay : tính từ khi khách hàng hoàn tất hồ sơ 7 ngày (đ/v khách hàng mới) 3 ngày (đ/v khách hàng cũ) 4. Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay.A - Giải ngân :** Chứng từ của khách hàng :• Hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hóa, dịch vụ.Nhóm 6 Trang 4Thuyết trình Tín DụngĐề tài : Quy trình cho vay theo hạn mức tín dụng• Bảng kê các khoản chi chi tiết, kế hoạch chi phí, biên bản nghiệm thu...• Đối với hóa đơn, chứng từ thanh toán, trong trường hợp cụ thể Chi nhánh có thể yêu cầu xuất trình các bản gốc hoặc chỉ yêu cầu bên vay liệt kê danh mục (và chịu trách nhiệm về tính trung thực của bản liệt kê ) để đối chiếu trong quá trình sử dụng vốn vay sau khi giải ngân.• Thông báo nộp tiền vào tài khoản của ngân hàng đối với những khoản vay thanh toán với nước ngoài (đã xác định trong hợp đồng tín dụng).** Chứng từ của ngân hàng :• Hợp đồng bảo đảm tiền vay trong trường hợp Bước 3 chưa hoàn thành thủ tục đảm bảo tiền vay.• Bảng kê rút vốn ( Nhận nợ vay ).• Giấy lĩnh tiền mặt, Ủy nhiệm chi.** Trình duyệt giải ngân :** Nạp thông tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ :• CBTD nhận lại chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho vay, nạp vào máy tính các thông tin dữ liệu của khoản vay, hạch toán theo chứng từ nhận nợ qua mạng máy tính.• CBTD chuyển những chứng từ đã được lãnh đạo duyệt cho các phòng nghiệp vụ có liên quan như : Phòng Kế toán, Phòng Quản trị vốn, Phòng Kinh doanh ngoại tệ (nếu có ), Phòng Thanh toán quốc tế (đối với trường hợp thanh toán với nước ngoài ).B - Theo dõi, kiểm tra các khoản vay: theo đúng quy trình kiểm tra, giám sát vốn vay do Tổng Giám Đốc ban hành.5. Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh.Theo dõi việc thực hiện hợp đồng tín dụng của khách hàng:_ Theo dõi trả nợ gốc_ Theo dõi trả lãi_ Theo dõi trả phí đối với các khoản vay có phí_ Theo dõi những nghĩa vụ khác trong hợp đồng tín dụng ( nếu có )6. Thanh lý hợp đồng tín dụng.Tất toán khoản vay: Khi khách hàng trả hết nợ , CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí… để tất toán khoản vay.Nhóm 6 Trang 5Thuyết trình Tín DụngĐề tài : Quy trình cho vay theo hạn mức tín dụngGiải tỏa các hợp đồng bảo đảm tài sản_ Kiểm tra tình trạng giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố._ Thủ tục xuất kho giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố.Thanh lý hợp đồng tín dụng: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết : Khi bên này trả xong nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng xem như hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu. CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình TPTD kiểm soát và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý.Nhóm 6 Trang 6