Câu 1:
Những phép tu từ thường sử dụng tạo tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, nói quá, nói giảm nói tránh, từ tượng hình, tượng thanh, thậm xưng [nói ngoa, thường nhằm mục đích hài hước gần với nói quá]
Ví dụ về phép thậm xưng :
Con rận bằng con ba ba,
Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh.
[Ca dao hài hước]
Câu 2:
Đặc trưng tiêu biểu nhất của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là tính hình tượng :
- Tính hình tượng vừa là mục đích [phản ánh thế giới khách quan và cảm nhận chủ quan của con người về thế giới] vừa là phương tiện sáng tạo của nghệ thuật.
- Bản thân tính hình tượng chứa đựng hai đặc trưng còn lại là tính truyền cảm và tính cá thể hóa.
Câu 3:
Lựa chọn từ thích hợp :
a.Điền từcanh cánhhoặcthấm đượm
b.Dòng 3 :rắc
Dòng 4 :Giết
Câu 4:
So sánh tính cá thể trong ba đoạn thơ :
Những nét riêng của các tác giả một phần vì thời đại sống khác nhau của ba tác giả, một phần vì cá tính sáng tạo riêng : Thu vịnh [thời phong kiến], Tiếng thu [thời Pháp thuộc], Đất nước [sau Cách mạng, đất nước độc lập].
Phương diện so sánh | Thu vịnh [a] | Tiếng thu [b] | Đất nước [c] |
Từ ngữ | gợi tả, ước lệ | giản dị, quen thuộc, tả thực | vui tươi, tả thực |
Nhịp điệu | chậm rãi với âm hưởng trang nhã, nhịp 4/3 ; 2/2/3 | âm điệu thổn thức, nhịp 3/2 | thơ tự do ngắt nhịp linh hoạt, nhịp điệu vui tươi |
Hình tượng | mùa thu thanh cao và tĩnh lặng với trời, nước, trăng | Lá vàng, hơi hướng tả thực, mới lạ | núi đồi, gió, rừng tre, trời thu -> mùa thu gần gũi |