Nói lóng nghĩa là gì

Tiếng lóng được hình thành là điều tất yếu trong quá trình phát triển của ngôn ngữ. Hiện nay người ta sử dụng tiếng lóng khá nhiều với mức độ phổ biến cao, đi bất kì đâu không khó để chúng ta có thể nghe thấy một vài câu tiếng lóng. Đã bao giờ bạn tự hỏi: việc nói một cách thường xuyên như thế liệu có tốt hay không? Người đối diện sẽ nghĩ mình như thế nào? Chắc là bạn chưa từng đúng không, hôm nay hãy cùng với Wikisecret giải đáp những câu hỏi tiếng lóng là gì hay tiếng lòng nghĩa là gì !!!!

Video tiếng lòng nghĩa là gì

Tiếng lóng là gì hay nói lóng nghĩa là gì

Tiếng lóng hay từ lóng có nghĩa là gì : nó là ngôn ngữ biến thể, là sự sáng tạo ý nghĩa dựa trên một ngôn ngữ nào đó và chúng không được công nhận ở bất kì ngôn ngữ nào.

Tiếng lóng là gì?

Tiếng lóng có thể xuất hiện ở bất kì quốc gia nào trên thế giới. Khi mà ngôn ngữ chính quốc phát triển, kéo theo đó là sự phát triển đa dạng hơn của tiếng lóng. Chúng được sử dụng một cách khá thường xuyên và sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Thông thường tất cả tiếng lóngkhông hiểu trực tiếp theo nghĩa đen mà phải hiểu theo ý nghĩa tượng trưng mà họ đã quy ước với nhau từ trước đó.

Mục đích sử dụng khi tiếng lóng

Tiếng lóng xuất hiện từ khá lâu đời. Trước kia, tiếng lóng được sử dụng nhằm mục đích che dấu thông tin trong khi giao tiếp do quy ước của hai hoặc một nhóm người đặt ra mà chỉ họ mới hiểu được. Thông thường tiếng lóng chỉ sử dụng trong văn nói, ít khi dùng ở trong văn viết.
Đa số các từ lóng chỉ dùng được ở một số địa phương nhất định ở cả ba miền Bắc Trung Nam đều có. Tuy nhiên, trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của công nghệ thì tiếng lóng dần được sử dụng phổ biến. Tiếng lóng lúc này không còn mang ý nghĩa che dấu thông tin nữa mà hiện nay nó được một bộ phận cá nhân dùng để ám chỉ những điều thô tục, khiếm nhã, bất lịch sự. Nhiều người nghĩ việc sử dụng chúng là thời thượng là cá tính, nhưng đây thực sự là suy nghĩ sai lầm.

Thực trạng sử dụng tiếng lóng ở xã hội hiện nay

Tiếng lóng hiện nay được coi như một ngôn ngữ phổ biến không chỉ đối với giới trẻ mà ở xóm làng, nông thôn, dân chợ búa cũng dùng một cách thường xuyên.

Một số tiếng lóng thường dùng ở giới trẻ

Thật không khó để có thể nghe được một câu tiếng lóng. Để dễ dàng hình dung, trong một câu nói thì ít người nói đã dùng đến 2-3 tiếng lóng. Mọi người dùng để trêu đùa nhau, nói chuyện với nhau, hoặc đôi khi dùng để cãi tay đôi với người khác. Từ những nơi như giảng đường, hay nơi công sở làm việc hoặc trên các diễn đàn mạng xã hội của giới trẻ tiếng lóng cũng có thể xâm nhập vào như một hiện tượng lây lan thật khó để ngăn cản nổi.
Chẳng hạn, để ám chỉ một người thấp bé người ta có thể sử dụng hạt mít, chú lùn, cây sậy. Hoặc sáng tạo ra những cụm từ mới tiếng Anh rất hài hước như sugar you you go, sugar me me go [đường anh anh đi, đường tôi tôi đi], Do you think you delicious? [mày nghĩ mày ngon hả?], Like is afternoon [thích thì chiều]. Thực sự nhiều từ lóng đọc lên có tác dụng gây cười rất lớn, tuy nhiên, trong một số trường hợp người ta dùng với ý nghĩa thô tục tạo cảm giác khó chịu cho người nghe.

Sự sáng tạo của các bạn trẻ Việt Nam

Tiếng lóng là tốt hay xấu?

Theo một số chuyên gia ngôn ngữ, tiếng lóng là là loại ngôn ngữ mang tính chất nhóm xã hội. Tức là chỉ một nhóm người trong xã hội sử dụng chúng. Khi xã hội tồn tại thành những nhóm người nào đó thì tiếng lóng là một điều tất yếu. Cư dân mạng sẽ có ngôn ngữ của cư dân mạng, học sinh sẽ có ngôn ngữ của học sinh, nếu không thuộc trong nhóm ấy thì rất khó để có thể hiểu được nội dung mà họ đang nhắc tới.
Trước đây, người ta thường mặc định cho rằng tiếng lóng là xấu chỉ những nhóm người đặc biệt trong xã hội sử dụng. Nhưng hiện nay, tiếng lóng đã được mở rộng hơn rất nhiều, không còn tính chất bí mật nữa mà nó mang tính mở hơn rất nhiều. Khi muốn tham gia một nhóm xã hội nào đó thì bạn phải hiểu được ngôn ngữ mà họ hay sử dụng. Ví dụ bạn muốn tham gia mạng xã hội thì trước tiên bạn phải hiểu được ngôn ngữ của cộng đồng mạng.

Có nên sử dụng tiếng lóng một cách thường xuyên hay không?

Tiếng lóng chỉ là thứ ngôn ngữ không chính thức, dùng chủ yếu ngoài lề trong các cuộc nói chuyện với bạn bè, người thân. Chúng chỉ mang tính chất giải trí chứ không mang tính chất thay thế, sử dụng nhiều trong văn nói, trong văn viết hầu như không có. Vì thế mà chúng ta không nên sử dụng tiếng lóng quá nhiều sẽ khiến bản thân bị quen thuộc mà quên đi từ ngữ gốc. Trong một số trường hợp sẽ gây ra hiểu nhầm và sự khiếm nhã không đáng có. Tuỳ vào hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà bạn hãy lựa chọn sử dụng cho đúng nhé.
Hy vọng thông qua bài viết này Wikisecret đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc của mình.

Ý nghĩa của tiếng lóng trong tiếng việt

Tiếng lóng là một hình thức phương ngữ xã hội không chính thức của một ngôn ngữ, thường được sử dụng trong giao tiếp thường ngày, bởi một nhóm người. Tiếng lóng ban đầu xuất hiện nhằm mục đích che giấu ý nghĩa diễn đạt theo quy ước chỉ những người nhất định mới hiểu

Ví dụ về từ lóng

Ví dụ:Bối rối, Vãi, ngưng ngược đãi.

Tiếng lóng của giới trẻ hiện nay

  • Gấu
    Nếu như trước đây, khi nhắc đến gấu, người ta thường nghĩ ngay đến một loài động vật có vú cỡ lớn với lớp lông dày và chuyên sống ở những vùng lạnh của Châu Âu, Châu Á và Bắc Mỹ thì ngày nay, từ gấu đã thêm một ý nghĩa nữa, đó là dùng để chỉ người yêu của một ai đó. Bạn sẽ bắt gặp những câu như: Bạn đã có gấu chưa?, Gấu của mình không đi chơi được, hay Gấu ơi, em đang làm gì vậy.
  • Phò
    Đây là từ dùng để nói đến những cô gái hành nghề mại dâm.
  • Lầy lội, lầy
    Dùng để chỉ tính cách, hành động của ai đó.Có thể dùng để diễn tả sự vui tính và tinh thần chịu chơi [theo hướng tích cực] của một người nào đó. Ví dụ như: Thằng Bình nó lầy lắm đấy. Ở đây lầy mang ý nghĩa: vui tính.Hoặc cũng có thể diễn tả tính cách không tốt. Ví dụ như: Ông ấy cứ uống rượu vào là lầy lội. Ở đây lầy lội mang ý nghĩa: cư xử thiếu suy nghĩ, nói những điều không hay, không chịu ngưng uống.
  • Thả thính
    Hiểu đúng nghĩa đen thì đây là hành động dùng thính làm thức ăn để câu cá. Còn theo nghĩa bóng mà giới trẻ hay sử dụng chính là việc tán tỉnh, dùng những lời ngọt ngào, dễ nghe để thu hút, lôi cuốn ai đó. Đây cũng là một trong số các từ lóng hot tại Việt Nam. Ví dụ: Cô ấy luôn đi thả thính người khác.
  • Bánh bèo
    Ngoài nghĩa gốc chỉ tên một món ăn nổi tiếng ở Việt Nam, thì bánh bèo còn chỉ những cô gái có tính cách điệu đà, hay làm nũng, hay mè nheo, đỏng đảnh, dễ khóc. Ví dụ: Đừng chơi với nó, nó bánh bèo lắm.
  • Hem
    Có ý nghĩa như từ không trong tiếng Việt, nhưng được người trẻ biến tấu đi, khiến cho từ ngữ nghe dễ thương, gần gũi và trẻ trung hơn. Ví dụ như: Tối nay đi ăn gì hem?
  • Gato
    Nghe như tên loại bánh, nhưng từ lóng này được giới trẻ dùng để diễn tả cảm xúc hoặc biểu hiện ghen tị. Ví dụ như khi một người nào đó khao khát hoặc muốn có được những thứ mà người khác có, bạn có thể nói với người đó rằng: Bớt GATO với người khác sẽ khiến bạn tốt hơn.
  • Trẻ trâu, sửu nhi
    Chỉ những người cư xử như trẻ con, thích thể hiện, tỏ vẻ, nghịch dại, chơi bời để thu hút sự chú ý của người khác bằng những hành động, lời nói, ý nghĩ tiêu cực. Nó cư xử như một đứa trẻ trâu, hoặc Trông mày thật sửu nhi.
  • Dis
    Đây là một từ viết tắt của disconnect. Hiện tại, giới trẻ Việt Nam sử dụng nó trong tin nhắn hoặc chữ viết tay mang ý nghĩa như một từ chửi bậy, dùng thay thế cho: Đ*t, đ*,
  • CLGT
    Đây là chữ viết tắt cho cụm từ cái l*n gì thế. Được sử dụng để diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ về một điều gì đó, một ai đó.
  • Vãi
    Trong tiếng Việt, vãi vừa là danh từ vừa là động từ. Khi là danh từ, vãi chỉ người đàn bà có tuổi chuyên đi chùa lễ Phật. Còn khi là động từ, vãi chỉ hành động ném rải ra nhiều phía [đồng nghĩa với rắc]; hoặc chỉ trạng thái rơi lung tung, rơi rãi rác; hoặc chỉ sự thoát ra khỏi cơ thể do không kiềm chế được.Tuy nhiên hiện nay, giới trẻ Việt Nam lại sử dụng từ vãi này để nhấn mạnh mức độ của một động từ hay tính từ nào đó. Ví dụ, ngon vãi có nghĩa là cực kỳ ngon; sợ vãi có nghĩa là cực kỳ sợ.Từ vãi cũng có thể được sử dụng riêng một mình. Khi bạn cực kỳ ngạc nhiên vì một điều gì đó, bạn có thể nói: Vãi!.
  • Toang
    Từ toang ám chỉ một sự việc nào đó đã bị đổ vỡ, không còn cứu vãn được nữa.Ví dụ, hôm nay là ngày phải nộp bài tập về nhà mà bạn lại quên làm, khi đó bạn có thể nói: Thôi toang rồi!. Hoặc khi bạn suýt tí nữa thì đi làm trễ, bạn có thể nói: Tí nữa thì toang!.

Từ điển tiếng lóng LGBT

  • Down-low [on the down low] Đây là thành ngữ tiếng Anh chỉ điều muốn che giấu không cho bất kỳ ai biết. Thực tế, không phải chỉ có những người gay mới có quan hệ với người cùng giới mà những người đàn ông hoàn toàn bình thường cũng có lúc lén lút quan hệ với người cùng giới. Và đương nhiên, họ không bao giờ tiết lộ điều này với vợ hoặc bạn gái của mình. Những người như thế được gọi là down-low men hay men on the down low.
  • Mixed marriage Không quá khó để bạn có thể đoán ra nghĩa của thuật ngữ này. Khi một người đàn ông [là người đồng tính] quyết định lấy vợ [một người con gái] và đi đến hôn nhân thì cuộc hôn nhân đó được gọi là mixed marriage.
  • Sapphistry Bạn gọi tình yêu của hai cô gái đồng tính là: Les love? Không sai nhưng đừng gọi như thế! Sapphistry hay và độc hơn nhiều.
  • Judy Nếu bạn thân của bạn là gay, hãy gọi người ấy là Judy nhé!
  • Diva : Diva là thuật ngữ để chỉ những nữ danh ca nổi tiếng. Nhưng trong cộng đồng đồng tính phương Tây, một chàng trai đồng tính đầy tự tin và có phần kiêu ngạo cũng được gọi là diva. Ngoài ra, diva còn được xem là biểu tượng của sự ngưỡng mộ cái đẹp.
  • Gaydar : Đây là danh từ ghép của hai từ: gay và raydar. Nó có nghĩa là khả năng nhận biết và phân biệt xem một người đồng tính là gay bẩm sinh, bị gay do hoàn cảnh hay là một người hoàn toàn bình thường.
  • Closeted : Là từ dùng để chỉ những người đàn ông có cảm giác bản thân mình như bị hấp dẫn bởi những người cùng giới nhưng vẫn đang ở trong trạng thái ngờ vực, không biết mình là người đồng tính hay lưỡng tính.
  • Pride Là cảm giác gắn bó và cuốn hút giữa hai người đàn ông, nhưng không phải giữa hai gay men mà là giữa một người gay và một người bisexual [lưỡng tính].
  • 429 Hãy nhìn vào bàn phím của chú dế iu. Bạn đã nhận ra điều gì chưa? Con số trên tương đương với ba ký tự trên bàn phím và nó tạo thành một từ mà bất kỳ ai trong chúng ta đều phải ngạc nhiên sững sờ đấy: 4 = G, 2 = A, 9 = Y => 429 = GAY
  • Short eyes Ông vua nhạc Pop Micheal Jackson đã từng làm tốn nhiều giấy mực của giới báo chí phương Tây vì những vụ scandal short eyes. Short eyes ở đây được hiểu là quấy rối tình dục trẻ em, trẻ vị thành niên.
  • Smoke out Nếu ai đó phát hiện ra người thân của mình là người đồng tình thì sẽ dùng đến cụm từ smoke out phát hiện ra một sự thật bị che giấu.
  • Sushi Hãy dùng từ này để chỉ những cô gái đồng tính người châu Á thay vì dùng Asian Lesbian.

Tiếng lóng mới ở Việt Nam

Ví dụ: ILU = I Love U, SUL = see you later, G9 = good night, hum ni = hôm nay, hok bit gì mờ bì đek = không biết gì mà bày đặt, ngồi pùn hem bik lèm j = ngồi buồn không biết làm gì, bik oj, mì đến đéy rùi đợi tau! = biết rồi, mày đến đó rồi rồi đợi tao, pls = làm ơn! Ngoài viết tắt, các biểu tượng hoặc ký tự, dấu câu và con số cũng được dùng để làm thông điệp. Những dấu như @, $, /, * thường được dùng khi muốn biểu lộ cảm xúc vui, buồn nào đó. Ví dụ: $_$ [vui như được tiền], 8_0 [bị sốc], # # # [thăng rồi], $% [thật 100%] Các nguyên âm trong từ ngữ cũng thường bị bỏ đi và thay vào đó những ký tự đồng âm với từ cần dùng. Chẳng hạn, whats up = wozup [chuyện gì xảy ra vậy?], b4 = before, sk8board = skate board [ván trượt], en = ăn, thik= thích

Tags
cách Có dụng gì hãy không là lòng một nên sự thường Tiếng xuyên

Chủ Đề