Nội dung công khai tài chính trong nhà trường

BÁO CÁO

Kết quả rà soát, tổng hợp việc thực hiện công khai trong cơ sở giáo dục[1]

năm học 2019-2020, đầu năm học 2020-2021

Thực hiện Công văn số 186/PGDĐT ngày 22 /5/2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo [GDĐT] về việc báo cáo kết quả rà soát, tổng hợp việc thực hiện công khai trong cơ sở giáo dục năm học 2019-2020, đầu năm học 2020-2021, trường THCS TT Rạng Đông báo cáo như sau:

I. KẾT QUẢ RÀ SOÁT, TỔNG HỢP

1. Việc cập nhật, phổ biến, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Sở GDĐT, Phòng GDĐT về việc thực hiện công khai tại cơ sở giáo dục

* Các văn bản đã cập nhật:

- Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ tài chính hướng dẫn công khai đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;

- Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2019 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ tài chính;

- Công văn số: 186/PGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2018 của phòng GD-ĐT về việc công khai đối với trường học;

- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

- Thông tư liên tịch số: 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ ;

- Thông tư số: 26/2209/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ GD-ĐT quy định về mặc đồng phục và lễ phục tốt nghiệp của học sinh, sinh viên;

- Thông tư số: 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ GD-ĐT ban hành điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

- Hướng dẫn số: 818/HDLN-SGDĐT-BHXH ngày 04 tháng 7 năm 2016 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên từ năm học 2016-2017;

- Quyết định số: 01/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2017 ban hành quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Nam Định;

- Hướng dẫn số: 1243/SGDĐT-KHTC ngày 28 tháng 8 năm 2020 về việc thực hiện quản lý thu, chi học phí và các khoản dịch vụ, hỗ trợ giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định;

- Công văn số: 211/HD-PGDĐT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Phòng GD-ĐT về việc thực hiện quản lý thu, chi học phí và các khoản dịch vụ, hỗ trợ giáo dục trong các trường Mầm non, Tiểu học, THCS trong huyện năm học 2020-2021;

- Công văn số: 3281/BGDĐT-KHTC ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ GD-ĐT về việc chấn chỉnh các khoản thu đầu năm học 2020-2021và đảm bảo các điều kiện thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới;

- Công văn số: 389/UBND-VP7 ngày 07 tháng 9 năm 2020 về việc chấn chỉnh thực hiện các khoản thu đầu năm học 20202021 và đảm bảo các điều kiện thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới;

* Việc phổ biến, quán triệt; Hình thức phổ biến, quán triệt:

- Văn bản niêm yết công khai tại nhà trường;

- Phổ biến kết quả công khai tới giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh trong kỳ họp PHHS cuối năm học, buổi tổng kết năm học và đầu năm học mới;

- Đăng tải trên trên Email của nhà trường;

- Thời điểm: Khi kết thúc năm học và cập nhật thường xuyên khi có văn bản mới hoặc có nội dung thay đổi.

2. Việc thực hiện công khai tại đơn vị

2.1. Kết quả thực hiện những nội dung đã thực hiện trong năm học 2019-2020, đầu năm học 2020-2021.

2.1.1. Về việc công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:

a. Cam kết chất lượng giáo dục: Điều kiện và đối tượng tuyển sinh; chương trình giáo dục nhà trường đang thực hiện; yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh; các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường; kết quả đánh giá về từng năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh [Biểu mẫu 09].

Trên Google drive:

//drive.google.com/file/d/1FxWyQ4VE75MOJ1-R642CzjYzU6EhIa3Y/view?usp=sharing

b. Chất lượng giáo dục thực tế: Số học sinh học toàn trường; số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng kết kết quả cuối năm, đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, thi đỗ vào lớp 10THPT, học GDTX, học trung cấp nghề..., học sinh nam/học sinh nữ [theo Biểu mẫu 10].

Trên Google drive:

//drive.google.com/file/d/1FxWyQ4VE75MOJ1-R642CzjYzU6EhIa3Y/view?usp=sharing

c. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia: Kế hoạch và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.

d. Kiểm định cơ sở giáo dục: Công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2.1.2. Về việc công khai điều kiện đảm bảo chất lượng:

a. Cơ sở vật chất: Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định [Biểu mẫu 11].

Trên Google drive:

//drive.google.com/file/d/1FxWyQ4VE75MOJ1-R642CzjYzU6EhIa3Y/view?usp=sharing

b. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên: Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo [Biểu mẫu 12].

Trên Google drive:

//drive.google.com/file/d/1FxWyQ4VE75MOJ1-R642CzjYzU6EhIa3Y/view?usp=sharing

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

2.1.3. Về việc công khai thu chi tài chính: [theo Thông tư 61/2017/TT-BTC; Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/09/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017; bao gồm các biểu số 2, biểu số 3 và biểu số 4]

Trên Google drive:

//drive.google.com/file/d/1tQEv74Mkt84bckdU3uEcNKUyMe6KWu3R/view?usp=sharing

a. Tình hình tài chính

Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.

b. Học phí và các khoản thu khác từ người học

Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.

c. Các khoản chi theo từng năm học

Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý [mức cao nhất, bình quân và thấp nhất]; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.

d. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm

Về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

đ. Kết quả kim toán [nếu có]

Thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.

2.2. Hình thức và thời điểm công khai [theo điều 8 của Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT].

* Những hình thức thực hiện việc công khai nói chung

- Văn bản niêm yết công khai tại nhà trường;

- Phổ biến tới, giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh trong kỳ họp PHHS cuối năm học, buổi tổng kết năm học và vào đầu năm học mới.

- Đăng tải cập nhật thường xuyên trên trên Email [Tạm gọi là trang thông tin điện tử] của nhà trường.

a. Đối với công tác tuyển sinh:

Nhà trường thông báo kế hoạch, chỉ tiêu, điều kiện, hồ sơ tuyển sinh lớp 6 hàng năm trên Đài phát thanh TT Rạng Đông, thông báo bằng văn bản đến các trường Tiểu học lân cận trên địa bàn tuyển sinh của trường và niêm yết tại bảng tin Nhà trường trước ngày thực hiện quy trình tuyển sinh 05 ngày.

b. Đối với cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế và đảm bảo chất lương giáo dục:

Công khai tại Bảng tin của Nhà trường, trên trang thông tin [điện tử] của Nhà trường khi kết túc năm học, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.

Niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố khi kết túc năm học và cập nhật đầu năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.

Thông báo trong các cuộc họp Cha mẹ học sinh, họp Hội đồng sư phạm Nhà trường

Bất cứ lúc nào khi cơ sở giáo dục hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, cơ sở giáo dục có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.

c. Tình hình tài chính Nhà trường:

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.

* Thời điểm thực hiện việc công khai: Thời điểm vào tháng 7 năm 2020, đồng thời cập nhật thường xuyên các văn bản bổ sung hoặc có nội dung thay đổi.

2.3. Việc báo cáo công tác công khai của cơ sở giáo dục về Sở GDĐT theo quy định tại công văn số 682/SGDĐT-KHTC ngày 7/6/2019; Công văn số:186/PGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2018 của phòng GD-ĐT về công khai đối với các cơ sở giáo dục, nộp báo cáo về bộ Kế toán-Văn thư Phòng GD-ĐT:

- Đăng trên trang thông tin [điện tử] của nhà trường.

- Nhà trường nộp Hồ sơ báo cáo công khai năm học 2020-2021 về Phòng GD-ĐT trước ngày 25 tháng 9 năm 2020.

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

- Nhà trường đã bám sát các văn bản để phổ biến quán triệt; thực hiện cam kết không thu các khoản ngoài quy định; việc thỏa thuận với cha mẹ học sinh về các khoản thỏa thuận được công khai các khoản thu; tên khoản thu, mức thu; quy trình thu; quy trình chi; có đủ hồ sơ sổ sách phục vụ quản lý...

- Nhà trường đã làm khá tốt việc thực hiện công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT đảm bảo đủ nội dung và thời điểm công khai.

2. Tồn tại, hạn chế

Nhà trường chưa có trang Website để thuận tiện trong việc phổ biến và công khai các văn bản, mới dừng ở mức độ công khai bằng văn bản in và đăng trên Email, fanpape, googledrive của nhà trường.

III. KIẾN NGHỊ

1. Đối với chính quyền địa phương

Hỗ trợ thêm về cơ sở vật chất để đáp ứng được với yêu cầu hiện tại.

2. Đối với Phòng GD-ĐT và Sở GDĐT

Hỗ trợ nhà trường lập Website để thuận tiện trong việc công khai, phổ biến các văn bản và thuận lợi trong việc tương tác với giáo viên, phụ huynh và học sinh.

3. Đối với các cơ quan khác có liên quan:Không.

Rạng Đông, ngày 08 tháng 9 năm 2020

Nơi nhận:

­- Phòng GDĐT ;

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Văn Minh

[1] Theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc Ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản liên quan khác.

Video liên quan

Chủ Đề