Nhóm hidroxit được điều chế bằng cách nào sau đây

Nhôm hidroxit thu được từ cách nào sau đây?

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.
B. Thổi khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
D. Cho Al2O3 tác dụng với nước.
Đáp án và lời giải
Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hoá học của 1 số hợp chất đặc trưng [Al] - Hóa học 12 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa Giá trị m là
  • Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng [dư] thu được 10,752 lít khí H2 [đktc]. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

  • Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y [biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe]. Chia Y thành hai phần:

    - Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.

    - Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2. Giá trị của m là

  • Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 [hay Na[Al[OH]4]] kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    . Xác định tỉ lệ x: y?

  • 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 aM. Thêm từ từ 0,6 lít HCl 0,1M vào dung dịch A thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của a là :
  • Cho bột Al tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp 2 khí N2 và khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thì số phản ứng nhiều nhất có thể xảy ra là

  • Để thu được Al[OH]3 ta thực hiện quá trình nào?
  • [QG-18] Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm.
    Các chất X1 và X5 lần lượt là
  • Nhôm hidroxit thu được từ cách nào sau đây?
  • Cho các chất: Al, Al[OH]3, CuCl2, KHCO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là

  • Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X [được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl­3 vào nước]. Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là:

  • Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba[OH]2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2[SO4]3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
  • Lấy x mol Al cho vào dung dịch chứa a mol AgNO3, b mol Zn[NO3]2. Phản ứng kết thúc được dung dịch X chứa 2 muối. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư không xuất hiện kết tủa. Mối quan hệ giữa x, a và b là

  • Cho các sơ đồ phản ứng sau:
    [1]   X  dö+YZ+T[2]   X+Y  döZ+R+H2O[3]   CO2+H2O+RT+NaHCO3
    Hai chất X, R lần lượt là
  • Có 3,94g hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4[ trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng] thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?

  • Hòa tan hoàn toàn 46,5 gam hỗn hợp Al, Ba vào nước thu được dung dịch X và 13,44 lít H2 [đktc], cho 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ aM vào X, phản ứng xong thu được 66,05 gam kết tủa. Giá trị của a bằng

  • Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 [đkc]. Khối lượng của dung dịch Y là:

  • Khi sục từ từ lượng dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, thu được

  • Dung dịch X gồm Al2[SO4]3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, chi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là:

  • Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3, x mol Cl, y mol Cu2+.
    Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.
    Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
  • Cho dãy chất: Al, Al[OH]3, Al2O3, AlCl3. [NH4]2CO3, CH3COONH4, NaHCO3. Số chất có tính chất lưỡng tính là:
  • Nung nóng 5,4 gam Al với 3,2 gam S trong môi trường không có không khí; phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X; cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Y. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 [đktc] cần dùng là ?

  • Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời b mol KAlO2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:

    Giá trị của a là:

  • Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

  • Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tính mô dun của số phức :

    .

  • Chosốphức

    . Tìmđiểmbiểudiễnsốphức
    trên mặtphẳng tọađộ.

  • Cho số phức z=2+i. Tính

    .

  • Có bao nhiêu số phức

    thỏa mãn
    là số thuần ảo ?

  • Cho số phức z thỏa mãn

    Tính
    .

  • Tìm tất cả các số thực x, y sao cho

    .

  • Cho 3 sốphức

    ;
    . Tìm môđunsốphức
    .

  • Mô đun củasốphức

    là:

  • Cho các mệnh đề sau: [1] Trên tập hợp các số phức thì phương trình bậc hai luôn có nghiệm. [2] Trên tập hợp các số phức thì số thực âm không có căn bậc hai. [3] Môđun của một số phức là một số phức. [4] Môđun của một số phức là một số thực dương. Trong bốn mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề đúng?

  • Gọi

    là hai nghiệm của phương trình
    Tính giá trị của biểu thức

Video liên quan

Chủ Đề