Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam được xây dựng trên cơ sở tôn trọng bốn nguyên tắc bao gồm:
[1] Hệ thống tài khoản phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm của đối tượng kế toán;
[2] Hệ thống tài khoản phải được thiết kế sao cho nó có thể ghi nhận và đáp ứng được nhu cầu thông tin cho quản lý;
[3] Hệ thống tài khoản phải phù hợp cho việc xác định các chỉ tiêu khi lập báo cáo tài chính; và
[4] Hệ thống tài khoản phải thuận tiện cho công việc làm kế toán.
Theo quyết định QĐ 15/2006 của Bộ Tài chính ngày 20 tháng 3 năm 2006, hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm có 9 loại với 86 tài khoản cấp 1 và 6 tài khoản ngoài bảng. Cụ thể :
TK loại 1: TK phản ánh tài sản ngắn hạn bao gồm 24 tài khoản cấp 1.
Trong đó có 6 nhóm:
Nhóm 11: Vốn bằng tiền
Nhóm 12: Đầu tư ngắn hạn
Nhóm 13: Phải thu
Nhóm 14: Tạm ứng và Chi phí ứng trước
Nhóm 15: Hàng tồn kho
Nhóm 16: Chi sự nghiệp
TK loại 2: TK phản ánh tài sản dài hạn bao gồm 15 tài khoản cấp 1.
Trong đó có 3 nhóm:
Nhóm 21: TSCĐ
Nhóm 22: Đầu tư dài hạn
Nhóm 24: Chi phí trả trước dài hạn, ký quỹ, ký cược TK loại 3: TK phản ánh Nợ phải trả bao gồm 16 tài khoản.
Trong đó có 5 nhóm:
Nhóm 31: Vay, nợ ngắn hạn
Nhóm 33: Phải trả, phải nộp
Nhóm 34: Vay, nợ dài hạn
Nhóm 35: Dự phòng phải trả
TK loại 4: TK phản ánh Vốn chủ sở hữu gồm có 12 tài khoản cấp 1.
Trong đó có 5 nhóm:
Nhóm 41: Nguồn vốn quỹ
Nhóm 42: Lợi nhuận chưa phân phối
Nhóm 43: Quỹ khen thưởng, phúclợi
Nhóm 44: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nhóm 46: Nguồn kinh phí
TK loại 5: TK phản ánh doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính và từ hoạt động tài chính bao gồm 6 tài khoản cấp 1.
Trong đó có 2 nhóm:
Nhóm 51: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính
Nhóm 52&53: Các khoản giảm doanh thu
TK loại 6: TK phản ánh chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động tài chính bao gồm 10 tài khoản cấp 1.
Trong đó có 3 nhóm:
Nhóm 61: Hàng hoá [chỉ sử dụng cho phương pháp kiểm kê định kỳ]
Nhóm 62: Chi phí sản xuất
Nhóm 64: Chi phí bán hàng và quản lý
TK loại 7: TK phản ánh các khoản thu nhập khác bao gồm 1 tài khoản cấp 1.
TK loại 8: TK phản ánh các khoản chi phí khác bao gồm 2 tài khoản cấp 1.
Trong đó có 2 nhóm:
Nhóm 81: Chi phí khác
Nhóm 82: Chi phí thuế TNDN
TK loai 9: TK xác định kết quả kinh doanh bao gồm 1 tài khoản cấp 1.
Những tài khoản ngoài bảng [TK loại 0] dùng để phản ánh, quản lý những tài sản không thuộc sở hữu của doanh nghiệp và được ghi chép theo nguyên tắc: khi tăng thì ghi bên Nợ, khi giảm thì ghi bên Có.
Cách đánh số hiệu cho tài khoản
TK cấp 1: được đánh số hiệu gồm 3 chữ số. Chữ số đầu tiên đại diện cho loại
TK. Chữ số thứ 2 đại diện cho nhóm TK. Chữ số thứ 3 đại diện cho số thứ tự của TK.
TK cấp 2 chi tiết hoá, cụ thể hoá TK cấp 1, gồm có 4 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu là chữ số của TK cấp 1 mà nó phản ánh, chữ số thứ 4 là số thứ tự của TK cấp 2.
Các từ khóa trọng tâm hoặc các thuật ngữ liên quan đến bài viết trên: