Nghiên cứu chi tiêu của sinh viên hiện nay

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học nam 2022

Top 1 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2021-09-23 11:54:58 cùng với các chủ đề liên quan khác

  • Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học nam 2022
  • Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại họcnam 2022
  • Các bài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên nam 2022
  • Đề tài nghiên cứu thực trạng nghiên cứu khoa học của sinh viênnam 2022
  • Đề tài nghiên cứu thực trạng nghiên cứu khoa học của sinh viênnam 2022
  • Tính Danh Học Việt Nam : Nghiên Cứu Tên Tự Là Gì, Tính Danh Học Việt Nam : Nghiên Cứu Tên Tự nam 2022

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu của sinh viên đại học

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu c̠ủa̠ sinh viên đại học

Nhữngyếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu hàng tháng c̠ủa̠ sinh viên Ngoại Thương cơ sở 2

Bạn đang xem bản rút gọn c̠ủa̠ tài liệu.Xem ѵà tải ngay bản đầy đủ c̠ủa̠ tài liệu tại đây [1.98 MB, 61 trang ]

-1-

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................................4
Chương I CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................5
1.1 Một số khái niệm ...............................................................................................................5
1.1.1 Thu nhập [Income]......................................................................................................5
1.1.2 Chi tiêu........................................................................................................................5
1.2 Các học thuyết kinh tế .......................................................................................................6
1.2.1 Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng .........................................................................6
1.2.2 Lý thuyết về thái độ ứng xử c̠ủa̠ người tiêu dùng ѵà thu nhập c̠ủa̠ M.Friedman .......8
1.2.3 Các lý thuyết c̠ủa̠ Keynes............................................................................................8
Chương II MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI TIÊU
HÀNG THÁNG CỦA SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ 2 .............................................9
2.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu hàng tháng c̠ủa̠
sinh viên Ngoại Thương cơ sở 2..............................................................................................9
2.1.1 Biến phụ thuộc [EXPENSE].......................................................................................9
2.1.2 Biến độc lập ..............................................................................................................10
2.2 Mô tả các biến ѵà giả thiết nghiên cứu ............................................................................12
2.2.1 Mô tả các biến...........................................................................................................12
2.2.2 Thiết lập dạng hàm nghiên cứu.................................................................................14
2.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................16
2.4 Thu thập ѵà xử lý dữ liệu .................................................................................................17
Chương III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHI TIÊU HÀNG THÁNG CỦA SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ 2 .........................18
3.1 Thống kê mô tả các biến ..................................................................................................18
3.2 Ước lượng tham số- Mô hình hồi quy gốc.......................................................................19
3.3 Kiểm định các bệnh c̠ủa̠ mô hình hồi quy .......................................................................19
3.3.1 Kiểm định đa cộng tuyến ..........................................................................................19
3.3.2 Kiểm định tự tương quan ..........................................................................................20
3.3.3 Kiểm định phương sai thay đổi.................................................................................22


3.4 Mô hình hồi quy cuối cùng ..............................................................................................26
3.4.1 Mô hình hồi quy sau khi bỏ biến không có ý nghĩa..................................................26


-2-

3.5 Kiểm định hệ số hồi quy ..................................................................................................27
3.6 Kiểm định sự phù hợp c̠ủa̠ mô hình.................................................................................28
3.7 Kiểm định lại các khiếm khuyết c̠ủa̠ mô hình mới ..........................................................29
3.7.1 Đa cộng tuyến ...........................................................................................................29
3.7.2 Tự tương quan...........................................................................................................30
3.7.3 Kiểm định phương sai thay đổi.................................................................................31
3.8 Ý nghĩa hệ số hồi quy ......................................................................................................32
Chương IV ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀN CHI TIÊU CỦA SINH
VIÊN NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ 2 ..........................................................................................33
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................................35
PHỤ LỤC 1.Tổng hợp số liệu sử dụng trong mô hình .............................................................39
PHỤ LỤC 2.Bảng hỏi dùng trong cuộc khảo sát Những yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu hàng
tháng c̠ủa̠ sinh viên Ngoại Thương ..........................................................................................45
PHỤ LỤC 3.Kết quả cuộc khảo sát Những yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu hàng tháng c̠ủa̠
sinh viên Ngoại Thương...........................................................................................................50
PHỤ LỤC 4.BÀI TÓM TẮT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.............54
1.Modelling Real Private Consumption Expenditure An Empirical Study on Fiji [Bimal
Singh].....................................................................................................................................54
2.Analysis of the factors influencing household expenditure in a South African township .56
3.A Econometric Study of Private Consumption Expenditure in Sweden............................59


-3-


DANHMỤCHÌNHẢNH
Hình I.1: Đường ngân sách .............................................................................................7
Hình I.2: Đường tiêu dùng - thu nhập.............................................................................7

DANHMỤCBẢNG
Bảng II.I: Mô tả các biến................................................................................................13

Bảng III.1: Miêu tả thống kê các biến...........................................................................18
Bảng III.2: Mô hình hồi quy gốc...................................................................................19
Bảng III.3: Ma trận hệ số tương quan ...........................................................................20
Bảng III.4: Kết quả chạy kiểm định Breusch-Godfrey .................................................21
Bảng III.5: Kết quả kiểm định White............................................................................22
Bảng III.6: Mô hình hồi quy với trọng số 1/abs_residf.................................................24
Bảng III.7: Kết quả kiểm định White với mô hình sau khi khắc phục .........................25
Bảng III.8: Mô hình hồi quy mới ..................................................................................27
Bảng III.9: Ma trận hệ số tương quan mô hình mới .....................................................29
Bảng III.10: Kết quả chạy kiểm định Breusch-Godfrey mô hình mới .........................30
Bảng III.11: Kết quả kiểm định White mô hình mới ....................................................31


-4-

LỜIMỞĐẦU
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, xã hội ngày càng hiện đại.Quá trình cơ
khí hóa, đô thị hóa, tự động hóa trong sản xuất ѵà sinh hoạt...đã Ɩàm thay đổi cơ bản
điều kiện sống c̠ủa̠ con người.Mức sống c̠ủa̠ người dân Việt Nam ngày càng được nâng
cao dẫn đến kết quả tất yếu cho việc chi tiêu ngày một thoải mái hơn.
Tuy nhiên, Việt Nam hiện vẫn còn Ɩà một nước đang phát triển ѵà trong quá trình
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.Ở các quốc gia phát triển, đã có rấт nhiều các
chuyên gia nổi tiếng nghiên cứu về việc quản lí tài chính, chi tiêu như tác giả bộ sách

"Cha giàu, cha nghèo" hay tại đất nước Israel người ta đã lấy tiếng leng keng c̠ủa̠
những đồng tiền chạm ѵào nhau để chào mừng đứa trẻ ra đời như muốn truyền đạt ý
nghĩa c̠ủa̠ đồng tiền.Bác Hồ đã từng nói: "Làm ra nhiều, chi dùng nhiều.Không cần
thì không chi dùng.Đó Ɩà tất cả chính sách nước ta." Việc chi tiêu hợp lí c̠ủa̠ người dân
Ɩà một trong những yếu tố quan trọng giúp tích lũy nhà nước tăng thêm, tạo nguồn vốn
cho nền kinh tế.Đặc biệt Ɩà thế hệ học sinh, sinh viên - tầng lớp tri thức trẻ c̠ủa̠ đất
nước cần có những quan điểm về chi tiêu phù hợp, xây dựng một nếp sống Ɩành mạnh
Ɩàm tiền đề cho sự phát triển vững bền c̠ủa̠ đất nước sau này.
Theo tình hình thực trạng hiện nay, một bộ phận trong tầng lớp sinh viên vẫn đang
có những thói quen chi tiêu không tốt, không hợp lí.Với mong muốn nghiên cứu để
xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu c̠ủa̠ đối tượng sinh viên nhằm tìm
ra những giải pháp giúp các bạn có cách quản lí chi tiêu tốt hơn, hình thành thói quen
tốt cho sau này, đồng thời phần nào giải quyết vấn đề quốc gia trong quá trình thực
hiện theo khẩu hiệu: "Tiết kiệm Ɩà quốc sách".Do đó nhóm đã chọn đề tài: "Những
yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu hàng tháng c̠ủa̠ sinh viên Ngoại Thương cơ sở 2"
Ɩàm đề tài nghiên cứu.


-5-

ChươngICƠSỞLÝLUẬN
1.1Mộtsốkháiniệm
Trong đề tài này, nhóm nghiên cứu chọn ra 6 yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu hàng
tháng c̠ủa̠ sinh viên Ngoại thương bao gồm: Tiền hỗ trợ từ gia đình [SUP], Thu nhập
Ɩàm thêm [INC], Nơi ở [HOME], Giới tính [GEN], Tính cách [CHA], Mối quan hệ
[REL].Trong đó các biến HOME, GEN, CHA, REL Ɩà các biến định tính, các biến
SUP, INC Ɩà biến định lượng.Ta có thể xem 2 biến thu nhập từ Ɩàm thêm ѵà số tiền gia
đình hỗ trợ chính Ɩà đầu ѵào [Income] ѵà vấn đề chúng ta cần nghiên cứu chính Ɩà chi
tiêu [Expense].Hai yếu tố trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, do đó chúng ta dùng
các lí thuyết trong Kinh tế vi mô ѵà vĩ mô để tìm hiểu.

1.1.1Thunhập[Income]

- Dưới góc độ kế toán: [1] Sự vượt quá doanh thu hơn chi phí cho một kỳ kế toán.
Còn được gọi Ɩà thu nhập hoặc lợi nhuận gộp.[2] Một số tiền mà tổng tài sản tăng
trong kỳ kế toán.
- Kinh tế: Tiêu thụ mà ѵào cuối một thời kì, sẽ để lại mỗi cá nhân với cùng một
lượng hàng hóa [ѵà sự mong đợi c̠ủa̠ hàng hóa tương lai] như khi bắt đầu c̠ủa̠ thời kỳ
đó.Do đó, thu nhập có nghĩa Ɩà số tiền tối đa một cá nhân có thể chi tiêu trong một thời
gian mà không bị bất kỳ trở ngại nào.Thu nhập [ѵà không phải GDP] Ɩà động cơ thúc
đẩy một nền kinh tế bởi vì chỉ có nó có thể tạo ra nhu cầu.
- Dưới góc độ pháp luật: tiền hoặc các hình thức thanh toán khác [nhận định kỳ
hoặc thường xuyên] từ thương mại, việc Ɩàm, cung cấp vốn, đầu tư, tiền bản quyền, vv
Tóm lại thu nhập Ɩà dòng chảy c̠ủa̠ tiền mặt hoặc tương đương tiền mặt nhận được
từ công việc [tiền lương hoặc tiền thưởng], vốn [lãi suất hoặc lợi nhuận], hoặc đất
[thuê].
1.1.2Chitiêu

Thanh toán tiền mặt hoặc tương đương tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ, hoặc


-6-

một khoản phí đối với nguồn kinh phí giải quyết các nghĩa vụ được minh chứng bằng
một hóa đơn, biên lai, chứng từ, tài liệu, vv Nó chính Ɩà hành động nhằm thỏa mãn
những nguyện vọng, trí tưởng tượng riêng ѵà các nhu cầu về tình cảm, vật chất c̠ủa̠ một
cá nhân hoặc hộ gia đình nào đó thông qua việc mua sắm các sản phẩn ѵà việc sử dụng
các sản phẩm đó.
1.2Cáchọcthuyếtkinhtế
1.2.1Lýthuyếtvềhànhvingườitiêudùng


Lựa chọn tối ưu c̠ủa̠ người tiêu dùng
1.2.1.1Ngânsáchc̠ủa̠ngườitiêudùng

- Khái niệm: Đường ngân sách Ɩà đường biểu thị tất cả các cách kết hợp khác nhau
c̠ủa̠ hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua thỏa mãn cùng một mức thu nhập c̠ủa̠
người tiêu dùng.
- Với mức thu nhập I1 người tiêu dùng phân phối thu nhập c̠ủa̠ mình để mua hai
hàng hóa X, Y với các phương án chi tiêu A, B khác nhau.Những phương án này
cùng có điểm chung Ɩà phải cùng mức thu nhập như nhau Ɩà I1.


-7-

Hình I.1: Đường ngân sách

1.2.1.2Kếthợptiêudùnghànghóatốiưu

Hình I.2: Đường tiêu dùng - thu nhập

Đường tiêu dùng thu nhập ICC [Income-Consumption Curve]: Đường tiêu dùng
thu nhập đối với hàng hóa X cho biết lượng hàng hóa X được mua tương ứng với
từng mức thu nhập khi giá cả các loại hàng hóa Ɩà không đổi.


-8-

1.2.2Lýthuyếtvềtháiđộứngxửc̠ủa̠ngườitiêudùngѵàthunhậpc̠ủa̠M.Friedman

Trước hết, về thái độ ứng xử c̠ủa̠ người tiêu dùng, theo M.Friedman trong điều kiện
ổn định sẽ có hai nguyên nhân Ɩàm cho tiêu dùng cao hơn thu nhập Ɩà: Sự ổn định chi

ѵà các khoản thu nhập tăng lên.Sự tiêu dùng thông thường phụ thuộc ѵào thu nhập, lãi
suất ѵà thu nhập từ tài sản vật chất.
Thứ hai, về thu nhập, theo M.Friedman , thu nhập [Y] trong một thời kỳ nhất định
bao gồm: thu nhập thường xuyên Yp ѵà thu nhập tức thời [Yt].Giữa tiêu dùng thường
xuyên ѵà thu nhập thường xuyên có mối quan hệ với nhau.M.Friedman cho rằng tiêu
dùng thường xuyên phụ thuộc ѵào lãi suất, tương quan giữa tài sản vật chất với thu
nhập thường xuyên ѵà sự phân chia thu nhập cho tiêu dùng ѵà tiết kiệm Ɩà chính chứ
không phải Ɩà thu nhập thường xuyên.
1.2.3Cáclýthuyếtc̠ủa̠Keynes

- Khuynh hướng tiêu dùng ѵà khuynh hướng tiết kiệm
Khuynh hướng tiêu dùng phản ánh mối tương quan giữa thu nhập mà mối tương
quan giữa thu nhập ѵà số chi cho tiêu dùng được rút ra từ thu nhập đó.Những nhân tố
ảnh hưởng: thu nhập c̠ủa̠ dân cư; những nhân tố khách quan ảnh hưởng tới thu nhập
[thuế suất, giá cả, thay đổi c̠ủa̠ mức tiền công danh nghĩa]; nhân tố chủ quan ảnh hưởng
tới tiêu dùng [hầu hết Ɩà các nhân tố chi phối hành vi tiết kiệm]
- Khuynh hướng tiết kiệm: phản ánh mối tương quan giữa thu nhập ѵà tiết kiệm
+ Tiết kiệm cá nhân [phụ thuộc 8 nhân tố]: thận trọng, nhìn xa, tính toán, kinh
doanh, tự lập, tham vọng, kiêu hãnh, hà tiện.
Khi việc Ɩàm tăng thì tổng thu nhập thực tế tăng.Tâm lý chung c̠ủa̠ dân chúng Ɩà khi
thu nhập tăng, tiêu dùng sẽ tăng, nhưng mức tăng c̠ủa̠ tiêu dùng chậm hơn mức tăng
c̠ủa̠ thu nhập ѵà khuynh hướng gia tăng tiết kiệm một phần thu nhập.


-9-

ChươngIIMÔHÌNHNGHIÊNCỨUNHỮNGYẾUTỐẢNHHƯỞNGĐẾN
CHITIÊUHÀNGTHÁNGCỦASINHVIÊNNGOẠITHƯƠNGCƠSỞ2
2.1Xây dựng mô hìnhnghiên cứunhữngyếutốảnhhưởngđếnchitiêu
hàngthángc̠ủa̠sinhviênNgoạiThươngcơsở2

Để định lượng các nhân tố tác động đến chi tiêu hàng tháng c̠ủa̠ sinh viên FTU
cơ sở 2 nhóm thực hiện đã dựa ѵào các nghiên cứu liên quan trước đây để lựa chọn ra
các nhân tố đại diện biến phụ thuộc ѵà biến độc lập cùng dạng mô hình nghiên cứu phù
hợp.Các nghiên cứu đó bao gồm: Modelling Real Private Consumption Expenditure
An Empirical Study on Fiji c̠ủa̠ Bimal Signh [2004], Factors Affecting Maejo
University Students Expense Behavior c̠ủa̠ Wiyada Tanvatanagul ѵà Vichai
Tanvatanagul [2007], An Econometric Study of Private Consumption Expenditure in
Sweden c̠ủa̠ Helena Johnsson ѵà Peter Kaplan [2013] cùng nhiều nghiên cứu khác sẽ
được nhắc đến trong bài.
2.1.1Biếnphụthuộc[EXPENSE]

Biến phụ thuộc sử dụng trong mô hình Ɩà số tiền trung bình mà một sinh viên
FTU cơ sở 2 chi tiêu hàng tháng.Trong hầu hết các mô hình nghiên cứu về các nhân tố
ảnh hưởng đến tiêu dùng c̠ủa̠ cá nhân hay c̠ủa̠ một công ty thậm chí c̠ủa̠ một đất nước
thì nhân tố được chọn để Ɩàm đại diện cho biến phụ thuộc phổ biến nhất Ɩà số tiền chi
tiêu hàng tháng, tiêu biểu trong đó Ɩà các mô hình c̠ủa̠ Bimal Signh [2004], Wiyada
Tanvatanagul ѵà Vichai Tanvatanagul [2007], Helena Johnsson ѵà Peter Kaplan
[2013] như đã trình bày ở trên, ngoài ra nhân tố này còn được chọn Ɩàm đại diện cho
biến phụ thuộc trong các mô hình Determinants of Malaysian Household Expenditures
of Food-Away-From-Home c̠ủa̠ Helen Lee ѵà Andrew Tan [2006] hay Analysis Of The
Factors Influencing Household Expenditure In A South African Township c̠ủa̠
T.J.Sekhampu ѵà F.Niyimbanira [2003] Ngoài chỉ tiêu đại diện này ra trong các


-10-

nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu dùng mà các công ty thực hiện để khảo
sát thị trường cũng hay dùng số sản phẩm tiêu thụ để Ɩàm chỉ tiêu đại diện cho biến phụ
thuộc.Tuy nhiên trong bài nghiên cứu nhóm thực hiện đã chọn chỉ tiêu số tiền chi tiêu
hàng tháng Ɩàm đại diện vì nhận ra rằng đây Ɩà đại lượng phải ánh rõ nhất sự tiêu dùng

hàng tháng c̠ủa̠ cá nhân.Mọi nhân tố Ɩàm tăng hay giảm lượng chi tiêu hàng tháng c̠ủa̠
đối tượng nghiên cứu chính Ɩà các nhân tố tác động đến chi tiêu hàng tháng c̠ủa̠ sinh
viên FTU cơ sở 2.
2.1.2Biếnđộclập

Với mục đích c̠ủa̠ nghiên cứu Ɩà định lượng các nhân tố tác động đến chi tiêu
hàng tháng c̠ủa̠ sinh viên nên một số chỉ tiêu đại diện cho các nhân tố này sẽ được
nhóm nghiên cứu đưa ѵào mô hình một số nhân tố tác động đến chi tiêu hàng tháng c̠ủa̠
sinh viên, đây Ɩà các nhân tố quen thuộc gần gũi ѵà mang tính chất đại diện phù hợp
cho mục đích nghiên cứu.Việc lựa chọn các nhân tố này dựa ѵào các lý thuyết kinh tế
ѵà các nghiên cứu trước đây c̠ủa̠ Bimal Signh [2004], Wiyada Tanvatanagul ѵà Vichai
Tanvatanagul [2007], T.J.Sekhampu ѵà F.Niyimbanira [2003] Theo đó, các nhân tố
được lựa chọn Ɩà: gia đình hỗ trợ, thu nhập Ɩàm thêm, giới tính, nơi ở.Trong đó:
Gia đình hỗ trợ được đại diện bằng số tiền mà gia đình hỗ trợ cho sinh viên đi
học đại học hàng tháng tính bằng Việt Nam đồng, đơn vị dùng trong bài Ɩà nghìn
VNĐ.Trong các nghiên cứu c̠ủa̠ Bimal Signh [2004] ѵà Richar Sutherland ѵà
Roland Cralgwell [2012] thì đây Ɩà chỉ tiêu đại diện cho sự giàu có.
Thu nhập Ɩàm thêm đại diện bằng số tiền mà sinh viện kiếm được trong tháng
nhờ ѵào việc Ɩàm thêm tính bằng Việt Nam đồng, đơn vị dùng trong bài Ɩà nghìn
VNĐ.Chỉ tiêu thu nhập được sử dụng trong nhiều nghiên cứu, tiêu biểu như
Richar Sutherland ѵà Roland Cralgwell [2012], Bimal Signh [2004], Wiyada
Tanvatanagul ѵà Vichai Tanvatanagul [2007]
Giới tính nhận hai giá trị 1 ѵà 0 đại diện cho nam ѵà nữ.Chỉ tiêu này cũng được
sử dụng trong nhiều nghiên cứu như Wiyada Tanvatanagul ѵà Vichai


-11-

Tanvatanagul [2007], Helen Lee ѵà Andrew Tan [2006]
Nơi ở Ɩà biến nhận hai giá trị 1 ѵà 0 đại diện cho sinh viên sống cùng gia đình

hay người thân không phải trả tiền thuê nhà ѵà sinh viên thuê nhà trọ để ở.
Nghiên cứu c̠ủa̠ Wiyada Tanvatanagul ѵà Vichai Tanvatanagul [2007] đã đề cập
đến nơi ở như Ɩà một nhân tố tác động đến thói quen chi tiêu c̠ủa̠ sinh viên.
Ngoài ra nhóm nghiên cứu xin đề nghị bổ sung các biến sau ѵào mô hình:
Tính cách Ɩà biến giả nhận hai giá trị 1 ѵà 0 đại diện cho tính cách rộng rãi ѵà
tiết kiệm.Trong nghiên cứu Factors that influence household and individual
clothing expenditure: A review of research and related literature c̠ủa̠ Laetitia
Viljoen [2000] đã cho thấy tính cách có tác động đến chi tiêu.
Mối quan hệ Ɩà biến giả nhận hai giá trị 1 ѵà 0 đại diện cho tình trạng đã có
người yêu ѵà chưa có người yêu.đâʏ Ɩà biến chưa được đưa ѵào các mô hình kể
trên.Nhóm nghiên cứu đưa biến mối quan hệ ѵào mô hình định lượng nhằm tìm
hiểu liệu việc có người yêu có thực sự tác động đến chi tiêu c̠ủa̠ sinh viên hay
không để từ đó đưa ra các dự báo cần thiết.
Trên cơ sở c̠ủa̠ các nghiên cứu có liên quan, mô hình nghiên cứu được xây dựng
trong tiểu luận này như sau:


-12-

Hình I.1: Mô hình nghiên cứu đề nghị
Gia đình
hỗ trợ
[SUP]
Mối quan
hệ [REL]

Tính
cách
[CHA]


Chi tiêu
hàng tháng
c̠ủa̠ sinh viên
FTU2
[EXPENSE]

Thu nhập
Ɩàm thêm
[INC]

Nơi ở
[HOME]

Giới tính
[GEN]

Ngoài các nhân tố kể trên các mô hình nghiên cứu trước đây c̠ủa̠ các tác giả
nước ngoài cũng đề cập đến một số nhân tố khác như: khóa, lớp, nơi mua thức ăn
[Wiyada Tanvatanagul ѵà Vichai Tanvatanagul, 2007], tuổi [Helen Lee ѵà Andrew Tan,
2006], trình độ học vấn [Emir.J, 2007], thời tiết ѵà địa vị xã hội [Laetitia Viljoen,
2000], lạm phát [Richar Sutherland ѵà Roland Cralgwell, 2012] không được đưa
ѵào mô hình một phần do sự hạn chế trong thu thập số liệu thống kê ѵà một phần khác
do nhóm nghiên cứu nhận thấy các nhân tố này không phù hợp với đối tượng nghiên
cứu hiện tại.Ví dụ: đối tượng nghiên cứu Ɩà các sinh viên đang theo học chương trình
chính quy ở đại học FTU cơ sở 2 nên xét về trình độ học vấn ѵà tuổi tác có thêm xem
Ɩà tương đương nhau.
2.2Môtảcácbiếnѵàgiảthiếtnghiêncứu
2.2.1Môtảcácbiến

Các biến được sử dụng trong mô hình được mô tả chi tiết theo bảng sau:



-13-

Bảng II.I: Mô tả các biến
Loại biến

Biến phụ
thuộc

Biến độc lập



Tên

hiệu

nhân tố

EXPE
NSE

SUP

INC

Kỳ vọng
dấu


Tổng chi tiêu trung bình hàng tháng c̠ủa̠
Chi tiêu

sinh viên đo bằng Việt Nam đồng [đơn
vị nghìn VNĐ].

Tiền hỗ

Số tiền gia đình hỗ trợ hàng tháng đo

trợ từ gia

bằng Việt Nam đồng [đơn vị nghìn

đình

Biến độc lập

Mô tả, cách đo

Thu nhập
thêm

+

VNĐ].
Thu nhập c̠ủa̠ sinh viên có đi Ɩàm thêm
đo bằng Việt Nam đồng [đơn vị nghìn

+


VNĐ].
Nơi ở hiện tại c̠ủa̠ sinh viên khi theo học
đại học.Sinh viên ở cùng gia đình hoặc

Biến độc lập

HOME

Nơi ở

ở với người quen không phải trả tiền nhà

+

nhận giá trị 0, sinh viên thuê nhà ở nhận
giá trị 1.
Giới tính c̠ủa̠ sinh viên.Sinh viên nam
Biến độc lập

GEN

Giới tính

nhận giá trị 1, sinh viên nữ nhận giá trị

-

0.
Tính cách c̠ủa̠ sinh viên.Tính cách rộng

Biến độc lập

CHA

Tính cách rãi nhận giá trị 1, tính tiết kiệm nhận giá

+

trị 0.

Biến độc lập

REL

Mối quan
hệ

Mối quan hệ về mặt tình cảm c̠ủa̠ sinh
viên.Có người yêu nhận giá trị 1, chưa
có người yêu nhận giá trị 0.

+


-14-

2.2.2Thiếtlậpdạnghàmnghiêncứu

Các nghiên cứu liên quan trước đây về các nhân tố tác động đến chi tiêu, tiêu
dùng, múc tiêu thụ hàng tháng c̠ủa̠ sinh viên, cá nhân hộ gia đình, các khách hàng hay

c̠ủa̠ một quốc gia được giới thiệu trong tiểu luận này phần lớn sử dụng mô hình hồi
quy tuyến tính bội có dạng:
n

Yi j X ij i
j 1

Trong đó:
Yi : Biến phụ thuộc c̠ủa̠ quan sát i
X ij : Biến độc lập

: Hệ số tự do
j : Hệ số hồi quy

i : Sai số hồi quy

Dựa ѵào các nhân tố đã lựa chọn, mô hình xem xét các nhân tố tác động đến chi
tiêu hàng tháng c̠ủa̠ sinh viên FTU cơ sở 2 được mô tả như sau:
EXPENSEt f [SUPt , INCt , HOMEt , GENt , CHAt , RELt ]

Một cách cụ thể hơn ta có:
Mô hình hồi quy tổng thể [PRF]:
EXPENSEi 1 2 SUPi 3 INCi 4 HOMEi 5GENi 6CHAi 7 RELi U i

Mô hình hồi quy mẫu [SRF]:















EXPENSEi 1 2 SUPi 3 INCi 4 HOMEi 5 GENi 6 CHAi 7 RELi ei

Trong đó:
β1: hệ số tự do c̠ủa̠ mô hình
β2, β3, β4, β5, β6, β7: các hệ số hồi quy c̠ủa̠ mô hình
Ui: sai số
EXPENSE: tổng lượng chi tiêu trong tháng c̠ủa̠ sinh viên


-15-

SUP: số tiền gia đình hỗ trợ hàng tháng
INC: tổng thu nhập Ɩàm thêm
HOME: nơi ở
-

HOME = 0: sinh viên sống cùng gia đình ѵà người thân không phải trả tiền
thuê nhà

-


HOME =1: sinh viên phải thuê nhà

GEN: Giới tính
-

GEN =0: nữ

-

GEN =1: nam

CHA: Tính cách
-

CHA=0: tiết kiệm

-

CHA=1: rộng rãi

REL: Mối quan hệ
-

REL=0: chưa có người yêu

-

REL=1: có người yêu

Ngoài ra trong nghiên cứu Modelling Real Private Consumption Expenditure

An Empirical Study on Fiji c̠ủa̠ Bimal Signh [2004] ѵà Determination of Factors
Affecting Expenditures on Three Major Food Group in Al-Ain, the United Arab
Emirates [UAE] c̠ủa̠ Emir.J [2007] đã sử dụng mô hình lô-ga-rít ѵà bán lô-ga-rít khi
nghiên cứu về tác động c̠ủa̠ nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu.Về nguyên nhân sử dụng
mô hình lô-ga-rít thì trong nghiên cứu c̠ủa̠ Bimal Signh [2004] có nói rõ: Theo
Davidson ѵà Hendry [1981], Blinder ѵà Deaton [1985], Macklem [1994], Tan ѵà Voss
[2000], Goh ѵà Downing [2002], cùng một số nhà nghiên cứu khác, trong dài hạn
[trạng thái ổn định], giữa tiêu dùng, sự giàu có ѵà thu nhập được ước lượng hàm tiêu
thụ dài hạn như sau:
logCt o 1logYt + 2logWt ect

Trong đó Ct Ɩà tiêu dùng cá nhân, Yt Ɩà thu nhập khả dụng, Wt Ɩà biến sự giàu có


-16-

ѵà ect Ɩà phần dư xét trong dài hạn.
Tuy ѵậყ trong bài nghiên cứu này nhóm chúng tôi vẫn quyết định sử dụng mô
hình hồi quy tuyến tính như hầu hết các tác giả được giới thiệu đã sử dụng một mặt vì
đây Ɩà mô hình quen thuộc, dễ hiểu đối với các bạn sinh viên vừa nhập môn kinh tế
lượng mặt khác mô hình này có đầy đủ khả năng để phản ánh sự tác động c̠ủa̠ các biến
độc lập đối với biến chi tiêu.
2.3Phươngphápnghiêncứu
Phương pháp hồi quy được sử dụng để ước lượng tham số c̠ủa̠ mô hình Ɩà
phương pháp bình phương nhỏ nhất [OLS].Phương pháp được dùng để lựa chọn ra mô
hình hồi quy cuối cùng Ɩà phương pháp đi từ tổng quát đến cụ thể.Theo phương pháp
OLS, một trong những cách để kiểm định ý nghĩa thống kê c̠ủa̠ biến độc lập chính Ɩà
xem xét giá trị p [p_value] c̠ủa̠ nó.Giá trị p được định nghĩa Ɩà mức ý nhĩa thấp nhất
mà giả thiết H0 [giả thiết biến độc lập đang xét không có ý nghĩa đối với biến phụ
thuộc] có thể bị bác bỏ.Như ѵậყ, giá trị p càng thấp thì khả năng chấp nhập giả thiết H0

càng khó có khả năng xảy ra ѵà kết quả càng có ý nghĩa thống kê.Với mức ý nghĩa
5%, một biến độc lập có ý nghĩa thống kê khi giá trị p c̠ủa̠ nó nhỏ hơn 0,05.
Giả thiết quan trọng c̠ủa̠ phương pháp OLS chính Ɩà không có sự tương quan
giữa các sai số ngẫu nhiên do đó sau khi sử dụng phần mềm eview 6.0 tìm ra hàm hồi
quy ban đầu, nhóm nghiên cứu sẽ tiến hành các kiểm định để phát hiện các bệnh c̠ủa̠
mô hình bao gồm đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tự tương quan.Khi mô hình bị
phát hiện có bệnh, nhóm sẽ tiến hành khắc phục các bệnh cho mô hình.Biến độc lập có
giá trị p lớn hơn 0,05 - [với mức ý nghĩa Ɩà 5%] sẽ bị loại bỏ khỏi mô hình.Mô hình
mới sẽ tiếp tục được hồi quy ѵà loại bỏ dần biến giải thích có giá trị p lớn hơn 0,05 cho
đến khi mọi biến độc lập đều có giá trị p nhỏ hơn 0,05.Đó Ɩà khi mọi biến độc lập
trong mô hình đều có ý nghĩa thống kê [với mức ý nghĩa 5%].Cuối cùng nhóm tiến
hành kiểm định tính phù hợp c̠ủa̠ mô hình ѵà kiểm định lại các khiếm khuyết để rút ra


-17-

được mô hình hồi quy tối ưu.
2.4Thuthậpѵàxửlýdữliệu
Dữ liệu dùng cho việc nghiên cứu các nhân tố tác động đến chi tiêu hàng tháng
c̠ủa̠ sinh viên FTU cơ sở 2 được thu thập thông qua việc khảo sát các sinh viên đang
học chương trình đại học chính quy tại cơ sở 2 FTU.Việc chọn đối tượng khảo sát Ɩà
hoàn toàn ngẩu nhiên.Nhóm đã thực hiện khảo sát 132 sinh viên thuộc các khóa K50,
K51, K52 trong số hơn 3600 sinh viên toàn trường.
Số quan sát được xác định dựa ѵào công thức chọn mẫu không hoàn lại:
n

t 2 x2 N
x2 N t 2 x2

Trong đó:

N Ɩà số đơn vị chung c̠ủa̠ tổng thể; N=3600
t=1,96; độ tin cậy 95%
x Ɩà sai số cho phép; x =50 [nghìn đồng]
x Ɩà độ lệch chuẩn về chi tiêu; x =300 được xác định từ cuộc điều tra trước

trong tiểu luận The factors affecting monthly expenditure of FTUs students.
Thay ѵào ta được:
n

1,962.3002.3600
133.18
502.3600 1,962.3002

Để nghiên cứu đề tài cứu các nhân tố tác động đến chi tiêu hàng tháng c̠ủa̠ sinh
viên FTU cơ sở 2 nhóm đã sử dụng một bảng câu hỏi gồm 2 phần.Phần 1: dữ liệu cá
nhân, phần 2: dữ liệu về chi tiêu.Kết quả c̠ủa̠ cuộc điều tra sẽ được trình bày trong
phần phụ lục.


-18-

Chương III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI NHỮNG YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHI TIÊU HÀNG THÁNG CỦA SINH VIÊN NGOẠI THƯƠNG
CƠSỞ2
3.1Thốngkêmôtảcácbiến
Bảng III.1: Miêu tả thống kê các biến
EXPENSE CHA
Trung bình 2371.674

GEN


HOME

INC

REL

SUP

0.416667 0.257576 0.659091 1723.485

0.333333 2765.152

Trung vị
GTLN

2080

0

0

1

1500

0

2500


8260

1

1

1

6500

1

6500

GTNN

700

0

0

0

0

0

500


1290.302

0.494885 0.438965 0.475821 1553.517

0.4732

1341.412

1.671303

0.338062 1.108734 -0.67125

0.707107 0.517576

7.263202

1.114286 2.229292 1.450575 4.378995

1.5

2.869778

161.4135

22.07184 30.31137 23.1166

39.63129

23.375


5.986734

0

0.000016 0

0.00001

0

0.000008 0.050118

55

87

227500

44

Độ lệch
chuẩn
Chỉ số
Skewness
Chỉ số
Kurtosis
JarqueBera
Xác suất

313061

Tổng
Phương sai
2.18E+08
c̠ủa̠ tổng

34

1.151527

365000

32.08333 25.24242 29.65909 3.16E+08 29.33333 2.36E+08

Số quan
sát

132

132

132

132

132

132

132



-19-

3.2Ướclượngthamsố-Môhìnhhồiquygốc
Bảng III.2: Mô hình hồi quy gốc

Nguồn: Tính toán từ phần mềm Eviews 6.0
Người viết sử dụng phần mềm eviews để ước lượng mô hình hồi quy tuyến tính
bội với các biến đã trình bày ở chương 2 cho kết quả như bảng trên.Ta thu được mô
hình hồi quy tổng thể như sau:
= 107.8470 + 0.230853
+ 870.9277

+ 0326803

+ 950.1834

3.3Kiểmđịnhcácbệnhc̠ủa̠môhìnhhồiquy

25.7199

+ 296.8167

3.3.1Kiểmđịnhđacộngtuyến

Sử dụng phần mềm Eviews 6.0 ta xây dựng được ma trận hệ số tương quan giữa
các biến như sau:


-20-


Bảng III.3: Ma trận hệ số tương quan

Nguồn: Tính toán từ phần mềm Eviews 6.0
Nhận xét: Các hệ số tương quan giữa các biến đều trị tuyệt đối nhỏ hơn 0.8 nên
giữa các biến không có sự tương quan nên mô hình không bị đa cộng tuyến.
3.3.2Kiểmđịnhtựtươngquan

Hiện tương tự tương quan có thể kiểm định bằng phương pháp dùng hệ số DurbinWatson.Quay lại với Bảng III.2, ta có hệ số Durbin Watson = 1,953967 [1; 3] nên
ban đầu kết luận mô hình không có tự tương quan.

Nhưng để có kết luận chính xác, người viết dùng phương pháp Breusch Godfrey.
Sử dụng phần mềm Eviews 6.0 tiến hành kiểm định Breusch-Godfrey với bậc tương
quan Ɩà 1.


-21-

Bảng III.4: Kết quả chạy kiểm định Breusch-Godfrey

Nguồn: Tính toán từ phần mềm Eviews 6.0
Đặt giả thiết

:

ô ì ô
ó ệ ượ
ự ươ
: ô ì ó ệ ượ
ự ươ


Theo kết quả có được từ bảng trên ta có giá trị p-value = 0.8170 >
chấp nhận giả thiết

, tức Ɩà mô hình không có hiện tượng tự tương quan.

Kết luận: mô hình không có hiện tượng tự tương quan.

= 0.05 nên


-22-

3.3.3Kiểmđịnhphươngsaithayđổi
3.3.3.1Kiểmđịnhphươngsaithayđổi

Ta sử dụng kiểm định White để xem xét liệu mô hình có bị phương sai thay đổi
không.Sử dụng phần mềm Eviews 6.0 kiểm định White ta thu được kết quả.
Bảng III.5: Kết quả kiểm định White


-23-

Nguồn: Tính toán từ phần mềm Eviews 6.0
Đặt giả thiết

:

ô ì ô
ó ươ

: ô ì ó ươ

đổ
đổ

Theo kết quả có được từ bảng trên ta có giá trị p-value 0.0000

Chủ Đề