Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa

03:00:3525/09/2021

Show

Gluxit hay cacbohidrat là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung là Cn(H2O)n. Gluxit tiêu biểu và quan trọng là Glucozơ.

Glucozơ (Glucose) có tính chất vật lý và tính chất hóa học nào? Glucozơ có những ứng dụng gì? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài viết này nhé.

  • Công thức phân tử của Glucozơ: C6H12O6
  • Phân tử khối: 180

I. Trạng thái tự nhiên của Glucozơ

- Glucozơ (C6H12O6) có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt là trong quả nho chín).

- Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa
Glucozo có nhiều trong nho chín

II. Tính chất vật lý của Glucozơ

- Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

III. Tính chất hóa học của Glucozơ

1. Phản ứng oxi hóa của Glucozơ (phản ứng tráng gương hay tráng bạc của glucozơ)

C6H12O6  + Ag2O  2Ag↓(r) + C6H12O7 (dd) (axit gluconic)

(Glucozơ + Ag2O  Ag + axi gluconic)

- Phản ứng này được dùng để tráng gương (hay tráng bạc) nên gọi là phản ứng tráng gương (tráng bạc) của glucozơ. Trong phản ứng này glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

2. Phản ứng lên men rượu của Glucozơ

- Từ glucozơ C6H12O6 thành rượu etylic C2H5OH theo phương trình phản ứng sau:

C6H12O6    2C2H5OH + 2CO2

IV. Glucozơ có những ứng dụng gì?

- Glucozơ được ứng dụng trong y học dùng để pha huyết thanh; sản xuất vitamin C; và để tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất rượu etylic,...

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa
Ứng dụng của Glucozơ

Với bài này, các em cần nhớ một số ý chính về Glucozơ như sau:

1- Glucozơ có công thức phân tử C6H12O6 là chất kết tinh không màu, vị ngọt dễ tan trong nước.

2- Glucozơ có 2 phản ứng quan trọng là: Phản ứng tráng gương (oxi hóa glucozơ); phản ứng lên men rượu.

3- Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.

Đến đây chúng ta đã tìm hiểu xong bài viết về Glucozơ: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của Glucozơ và ứng dụng. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại ở phần bình luận nhé, chúc các em thành công.

22:26:2412/02/2020

Gluxit (hay cacbohiđrat) là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên có thông thức chung Cn(H2O)m. Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ.

Vậy Glucozơ tính chất hóa học, tính chất vật lý như thế nào? trạng thái tự nhiên của glucozơ ra sao và có ứng dụng gì trong đời sống, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Trạng thái tự nhiên của Glucozơ

- Glucozơ (C6H12O6) có nhiều trong quả chín (đặc biệt là trong quả nho) glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa

Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín

II. Tính chất vật lý của Glucozơ

- Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

III. Tính chất hóa học của Glucozơ

1. Phản ứng oxi hóa Glucozơ (phản ứng tráng bạc)

 C6H12O6 + Ag2O 

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa
 2Ag↓ + C6H12O7 (axit gluconic)

2. Phản ứng lên men rượu

- Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ (nhiệt đô từ 30-320C), glucozơ chuyển dần thành rượu etylic và giải phóng cacbonic.

 C6H12O6 (dd) 

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa
 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)

IV. Ứng dụng của Glucozơ

- Glucozơ được sử dụng để pha huyết thanh (tiêm truyền), tráng gương tráng ruột phích dựa trên phản ứng tráng gương, sản xuất vitamin C.

V. Bài tập về Glucozơ

* Bài 1 trang 152 SGK Hóa 9: Hãy kể tên một số loại quả chín có chứa glucozơ.

° Lời giải bài 1 trang 152 SGK Hóa 9:

- Glucozơ có trong nhiều bộ phận của cây, đặc biệt là trong quả chín. Những loại quả chín có chứa Glucozơ là: Nho chín (nhiều nhất), chuối chín, thơm (dứa) chín, mít chín, ổi chín, mãng cầu (na) chín,...

* Bài 2 trang 152 SGK Hóa 9: Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành).

a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.

b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.

° Lời giải bài 2 trang 152 SGK Hóa 9:

a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.

• Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

• Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng): Nhỏ vài giọt AgNO3 trong dung dịch NH3 lần lượt vào 2 ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng:

- Chất nào tham gia phản ứng tạo sản phẩm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozo

 PTHH:  C6H12O6 + Ag2O 

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa
 C6H12O7 + 2Ag↓

- Chất còn lại không tác dụng là rượu etylic.

b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.

•  Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

• Chọn thuốc thử là Na2CO3: Lần lượt nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiệm:

- Ống nghiệm nào có phản ứng cho khí (CO2) bay ra là CH3COOH

 PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2↑

- Chất còn lại không phản ứng là glucozơ

(Có thể dùng thuốc thử là quỳ tím, dung dịch làm quỳ tím  chuyển sang thành đỏ là CH3COOH, chất còn lại không làm chuyển màu quỳ tím là glucozơ).

* Bài 3 trang 152 SGK Hóa 9: Tính khối lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D = 1,0 g/cm3.

° Lời giải bài 3 trang 152 SGK Hóa 9:

- Khối lượng của dung dịch glucozơ là: mdd glucozơ = 500. 1 = 500(g).

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa
 nên:

- Khối lượng glucozơ cần lấy là: mglucozơ = (500.5)/100 = 25(g).

* Bài 4 trang 152 SGK Hóa 9: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.

b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.

° Lời giải bài 4 trang 152 SGK Hóa 9:

a) Khối lượng rượu etylic:

- Theo bài ra (có 11,2 lít khí CO2 thoát ra) ta có:

 

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa

- Phương trình hóa học lên men glucozơ:

 C6H12O6 -lên men→ 2C2H5OH + 2CO2

- Theo PTHH: nrượu etylic = nCO2 = 0,5 (mol).

⇒ mrượu etylic = n.M = 0,5.46 = 23(g).

b) Khối lượng glucozơ.

- Theo phương trình nglucozo = ½.nCO2 = ½.0,5 = 0,25 (mol).

- Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozơ cần dùng là: 

 

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa

Hy vọng với bài viết về Glucozơ: Trạng thái tự nhiên, tính chất hóa học và ứng dụng của Glucozơ ở trên giúp ích cho các em. Mọi ý kiến góp ý và thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

09:26:1208/04/2019

Vậy Glucozơ C6H12O6 có tính chất hoá học và tính chất vật lý đặc trưng gì? có cấu tạo phân tử ra sao? được điều chế và ứng dụng gì trong đời sống thực tế, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài viết dưới dây.

A. GLUCOZO

I. Tính chất vật lý của Glucozo

- Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước.

- Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,... đặc biệt là quả chín.

- Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1%)

II. Cấu tạo phân tử của Glucozo

- Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

1. Glucozo dạng mạch hở

 - Viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa

Cấu tạo phân tử của glucozo mạch hở

2. Glucozo dạng mạch vòng

- Nhóm – OH ở C5 cộng vào nhóm C = O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh α và β

- Nếu nhóm – OH đính với C1 nằm dưới mặt phẳng của vòng 6 cạnh là α -, ngược lại nằm trên mặt phẳng của vòng 6 cạnh là β –

- Nhóm – OH ở vị trí C số 1 được gọi là OH – hemiaxetal

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa
  
cấu tạo phân tử của glucozo mạch vòng

III. Tính chất hoá học của Glucozo

- Glucozơ có các tính chất của anđehit (do có nhóm chức anđehit –CHO) và ancol đa chức (do có 5 nhóm -OH ở vị trí liền kề)

1. Glucozo có tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)

a) Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Glucozo + Cu(OH)2

- Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng – glucozơ có màu xanh lam

  2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

b) Glucozo phản ứng tạo este

  C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2O  → C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH

2. Glucozo có tính chất của anđehit

a) Phản ứng Oxi hóa glucozơ

• Glucozo + AgNO3

- Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc

  CH2OH[CHOH]4CHO + 2Ag(NH3)2OH →  CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag + 3NH3 + H2O

  CH2OH[CHOH]4COONH4: amoni gluconat

• Glucozo + NaOH + Cu(OH)2

- Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) tạo thành Cu(I) dạng Cu2O có kết tủa màu đỏ gạch.

 CH2OH[CHOH]4CHO + NaOH + 2Cu(OH)2 

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa
CH2OH[CHOH]4COONa+ Cu2O↓(đỏ gạch) + 3H2O

 CH2OH[CHOH]4COONa: Natri gluconat

• Glucozo làm mất màu nước brom (Glucozo + Br2)

 CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O  

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa
 CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

b) Phản ứng khử glucozơ bằng Hidro.

• Glucozo + H2

- Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

  CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH 

3. Phản ứng lên men của Glucozo

- Khi có enzim xúc tác ở nhiệt độ khoảng 30 - 350C, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic: 

 C6H12O6 →  2C2H5OH + 2CO2↑

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa

IV. Điều chế và Ứng dụng của Glucozo

1. Điều chế  Glucozo trong công nghiệp

- Thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim

- Thủy phân xenlulozơ với xúc tác HCl đặc

 (C6H10O5)n + nH2O  → nC6H12O6

2. Ứng dụng của Glucozo

- Trong y học: dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh (dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng)

- Trong công nghiệp: dùng để tráng gương, tráng ruốt phích (thay cho anđehit vì anđehit độc)

B. FRUCTOZƠ

- Công thức phân tử C6H12O6.

- Công thức cấu tạo CH2OH - CHOH - CHOH - CHOH - CO - CH2OH.

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa

cấu tạo phân tử fructozo mạch vòng

 - Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh.

I. Tính chất vật lí của Fructozo

 -  Là chất rắn kết tính, dễ tan trong nước.

 -  Vị ngọt hơn đường mía.

 -  Có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%).

II. Tính chất hóa học của Fructozo

- Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.

- Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường.

- Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.

- Tính chất của xeton

 + Tác dụng với H2 tạo sobitol.

 + Cộng HCN (axit xiahidric)

- Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

 

Nếu tính chất hóa học của glucozơ viết phương trình hóa học minh hóa

Fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

* Lưu ý: Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.

C. Bài tập về Glucozo và Fructozo

* Bài 1 trang 25 SGK Hóa 12: Glucozơ và fructozơ:

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có chứa nhóm CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng thù hình của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.

>> Xem lời giải bài 1 trang 25 SGK Hóa 12

- Đáp án: A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

* Bài 2 trang 25 SGK Hóa 12: Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 4 dung dịch trên ?

A. Cu(OH)2.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Na kim loại.

D. Nước brom.

>> Xem lời giải bài 2 trang 25 SGK Hóa 12

Bài 3 trang 25 SGK Hóa 12: Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? Nêu định nghĩa từng loại và lấy ví dụ minh họa?

>> Xem lời giải bài 3 trang 25 SGK Hóa 12

* Bài 4 trang 25 SGK Hóa 12: Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?

>> Xem lời giải Bài 4 trang 25 SGK Hóa 12

* Bài 5 trang 25 SGK Hóa 12: Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:

a) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.

b) Fructozơ, glixerol, etanol.

c) Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.

>> Xem lời giải bài 5 trang 25 SGK Hóa 12

* Bài 6 trang 25 SGK Hóa 12: Để tráng một chiếc gương soi người ta phải đun nóng một dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc sinh ra bám vào gương soi và khối lượng AgNO3 đã dùng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

>> Xem lời giải bài 6 trang 25 SGK Hóa 12