Mức phạt xe máy nồng độ cồn

Mức phạt nồng độ cồn xe máy 2022 có nhiều thay đổi từ ngày 1/1. Hành vi uống rượu bia khi tham gia giao thông là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật. Tham khảo bảng tổng hợp mức phạt nồng độ cồn khi điều khiển xe năm 2022.

Mức phạt xe máy nồng độ cồn

Contents

  • Bảng tổng hợp mức phạt nồng độ cồn xe máy 2022
    • Ô tô
    • Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
    • Máy kéo, xe máy chuyên dùng
    • Xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện)

Bảng tổng hợp mức phạt nồng độ cồn xe máy 2022

Loại xe/Đối tượng vi phạm Hành vi Mức phạt Hình thức xử phạt bổ sung

Ô tô

  • Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
6-8 triệu đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 10- 12 tháng
  • Có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
16-18 triệu đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 16- 18 tháng
  • Có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
30-40 triệu đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 22- 24 tháng
  • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
30-40 triệu đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 22- 24 tháng

Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

  • Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
2-3 triệu đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 10 tháng – 12 tháng
  • Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
4-5 triệu đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 16 tháng – 18 tháng
  • Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
6-8 triệu đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 22- 24 tháng
  • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
6-8 triệu đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 22- 24 tháng

Máy kéo, xe máy chuyên dùng

  • Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
3-5 triệu đồng Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 – 12 tháng
  • Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
6-8 triệu đồng Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng -18 tháng
  • Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
16-18 triệu đồng Tước quyền sử dụng GPLX (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng – 24 tháng
  • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
16-18 triệu đồng Tước quyền sử dụng GPLX (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng – 24 tháng

Xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện)

  • Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
80-100 nghìn đồng
  • Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
300-400 nghìn đông
  • Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
400-600 nghìn đồng
  • Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ.
400-600 nghìn đồng

Trên đây là bảng tổng hợp vi phạm và xử lý giao thông khi người điều khiển vi phạm nồng độ cồn. Bảng tổng hợp được Unitools (Bộ cờ lê) cập nhập mới nhất năm 2022. Hi vọng bài viết: “Mức phạt nồng độ cồn xe máy 2022″ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc. Chúc bạn tham gia giao thông an toàn.!

Căn cứ: Nghị định 100/2019/NĐ-CP