Với giải bài 3 trang 141 Toán lớp 5 chi tiết trong bài Quãng đường giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 Quãng đường
Bài 3 trang 141 SGK Toán 5: Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 20 phút với vận tốc 42km/giờ, đến B lúc 11 giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Lời giải
Thời gian xe máy đi trên quãng đường AB là:
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
Đổi: 2 giờ 40 phút = 83 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
42×83=112 [km]
Đáp số: 112km
Đáp án:
112km
Giải thích các bước giải:
Thời gian đi của xe máy là:
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút = 8/3giờ.
Độ dài quãng đường AB là : 42 x8/3= 112 [km]
Đáp số: 112km.
a] Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ? Quảng cáo Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Sơ đồ tư duy: Bài toán chuyển động đều - lớp 5 Bài 1 Video hướng dẫn giải a] Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ? b] Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 50m/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ? Phương pháp giải: - Tính quãng đường hai xe đi được trong 1 giờ. - Thời gian đi để gặp nhau = quãng đường : quãng đường hai xe đi được trong 1 giờ. Lời giải chi tiết: a] Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: \[54 + 36 = 90\; [km]\] Kể từ lúc bắt đầu đi, ô tô gặp xe máy sau số giờ là: \[180 : 90 = 2\] [giờ] Đáp số: \[2\] giờ. b] Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là: \[42 + 50 = 92\; [km]\] Kể từ lúc bắt đầu đi, hai ô tô gặp nhau sau số giờ là: \[276 : 92 = 3\] [giờ] Đáp số: \[3\] giờ. |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Vận tốc: 12 km/giờ
Khởi hành: 7 giờ 30 phút
Đến nơi: 11 giờ 15 phút
Quãng đường AB: ... km?
Bài giải
- Tính thời gian ca nô đi từ A đến B = 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút.
- Tính quãng đường AB = vận tốc × thời gian.
Lời giải chi tiết:
Thời gian ca nô đi từ A đến B là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
Đổi: 3 giờ 45 phút= 3,75 giờ.
[vì 3 giờ 45 phút = \[3\dfrac{45}{60}\] giờ = \[3\dfrac{3}{4}\] giờ = \[3\dfrac{75}{100}\] giờ = 3,75 giờ]
Độ dài quãng đường AB là:
12 × 3,75 = 45 [km]
Đáp số: 45km.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Một con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Tính vận tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/phút.
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Đổi quãng đường sang đơn vị đo là mét.
- Để tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian [với đơn vị đo là m/phút].
Cách 2:
- Tính vận tốc với đơn vị đo là km/phút.
- Đổi vận tốc với đơn vị đo là km/phút sang đơn vị đo là m/phút.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quãng đường: 15km
Thời gian: 20 phút
Vận tốc: ....m/phút ?
Cách 1:
Đổi: 15km = 15000m.
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 [m/phút]
Đáp số: 750 m/phút.
Cách 2:
Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 [km/phút]
0,75 km/phút = 750 m/phút
Đáp số: 750 m/phút.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Đổi số đo thời gian sang dạng số thập phân có đơn vị giờ.
- Tính quãng đường xe máy đi được trong 2 giờ 30 phút.
- Tính xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét ta lấy khoảng cách giữa hai thành phố trừ đi quãng đường xe máy đi được trong 2 giờ 30 phút.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quãng đường A đến B: 135km
Vận tốc: 42km/giờ
Thời gian Đã đi: 2 giờ 30 phút
Còn cách B: ...km?
Bài giải
Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi được trong 2,5 giờ là:
42 × 2,5 = 105 [km]
Xe máy còn cách B số ki-lô-mét là:
135 – 105 = 30 [km]
Đáp số: 30km.
Chia sẻ
Bình luậnQuảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ýMột xe máy đi từ A lúc 8 giờ 20 phút với vận tốc 42km/giờ.. Bài 3 trang 141 sgk toán 5 – Quãng đường
Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 20 phút với vận tốc 42km/giờ, đến B lúc 11 giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Thời gian đi của xe máy là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
Quảng cáo2 giờ 40 phút = \[\frac{8}{3}\] giờ.
Độ dài quãng đường AB là : 42 x \[\frac{8}{3}\] = 112 [km]
Đáp số: 112km.
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Người đó đi từ A đến B hết số thời gian là : 11 giờ - 8 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút
Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Độ dài quãng đường AB là : 42 x 2,5 = 105 [ km ]
Đ/S : 105 km .
Đọc tiếp...Thời gian xe máy đi hết quãng đường là:
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút = 2 giờ + 40/60 = 2 2/3 giờ = 8/3 giờ
Quãng đường xe máy đi được:
42 km/giờ x 8/3 giờ = 112 km
Đáp số: 112 km
Chú ý:
* 2 giờ 40 phút = 160 phút.
S = 42 km/giờ x 160 phút thì kết quả sẽ sai.
Đúng:
S = [42 x 160] : 60 = 112 km
* Đổi 42 km/giờ = 0,7 km/phút.
0,7 km/phút x 160 phút = 112 km
Đọc tiếp...Các câu hỏi tương tự
- Toán lớp 5
- Tiếng việt lớp 5
- Tiếng Anh lớp 5
Video liên quan
Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 20 phút với vận tốc 42km/giờ.. Bài 3 trang 141 sgk toán 5 – Quãng đường
Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 20 phút với vận tốc 42km/giờ, đến B lúc 11 giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Thời gian đi của xe máy là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
Quảng cáo2 giờ 40 phút = \[\frac{8}{3}\] giờ.
Độ dài quãng đường AB là : 42 x \[\frac{8}{3}\] = 112 [km]
Đáp số: 112km.
VietJack
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!