Một mét vuông sàn hết bao nhiêu kg sắt phi 8?

Trên thực tế sắt thép xây dựng thường có barem trong đóng gói và vận chuyển khá chuyên nghiệp được hiểu chính xác giữa người sử dụng và nhà sản xuất thép. Như một cây thép thông thường sẽ có chiều dài là 11,7 mét và được bó thành từng bó với số lượng cây thép tương ứng kích thước khác nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì chúng ta vẫn phải quy đổi từ chiều dài thành cân nặng để phục vụ cho việc chuyên chở phù hợp với trọng tải xe. Các bạn đang phân vân 1m sắt phi 8 nặng bao nhiêu kg hãy tham khảo bài viết dưới đây.

Công thức quy đổi từ chiều dài sang cân nặng của thép

Trong xây dựng và tính toán  chúng ta có công thức quy đổi từ cân nặng sang chiều dài hoặc từ chiều dài sang cân nặng của thép xây dựng như sau:

M = [ 7850 *  L2* * 3.14 * D2] / 4

Trong đó:

  • M là khối lượng
  • L là chiều dài cây thép tính bằng mét
  • D là đường kính cây thép tính bằng mét

Từ công thức trên chúng ta có thể dễ dàng tính được 1m sắt phi 8 nặng bao nhiêu kg khá chính xác và dễ dàng:

M = [7850*12 * 3.14 * 0.0082] / 4 = 0.3944 kg

Ngoài công thức trên chúng ta còn có một công thức tính nhẩm khá nhanh và tương đối chính xác như dưới đây:

M = D2 / 162.5

Trong đó:

  • M là khối lượng
  • D là đường kính cây thép tính bằng mm

Từ công thức chúng ta có thể tính nhẩm rất nhanh 1m sắt phi 8 nặng bao nhiêu kg

1m sắt phi 8 nặng = 8*8/162.5 = 0.3938 kg

Trên đây là hai công thức tính và quy đổi từ chiều dài sang cân nặng hoặc từ cân nặng sang chiều dài của thép xây dựng khi chúng ta có chính xác các thông số kỹ thuật cơ bản của cây thép.

Tùy vào từng trường hợp cần thiết mà chúng ta có thể áp dụng. Số liệu có thể chỉ chính xác ở mức tương đối vì mỗi hãng thép sẽ có những thành phần sản xuất khác nhau, để biết chính xác nhất quý khách hàng nên liên hệ đơn vị sản xuất và cung cấp trực tiếp để hỏi cho loại thép mà bạn đang mua.

Đây là một số bảng báo giá thép xây dựng thông dụng nhất được chúng tôi tổng hợp dưới đây. Hãy cùng chúng tôi tham khảo nhé.

Báo giá thép xây dựng hòa phát

Báo giá thép xây dựng miền nam

Báo giá thép xây dựng pomina

Báo giá thép xây dựng việt nhật

Báo giá thép xây dựng việt mỹ

Tổng hợp ký hiệu thép xây dựng chính hãng Pomina, Miền nam, Hòa Phát…

Nguyên liệu sản xuất xi măng gồm những gì?

Các loại thép xây dựng đang được sử dụng phổ biến hiện nay

Trên thị trường hiện nay có khá nhiều các thương hiệu thép xây dựng đang được bán cho người dùng, mỗi thương hiệu lại có những ưu điểm và nhược điểm riêng biệt.

Tùy vào nhu cầu sử dụng mà chúng ta có thể lựa chọn sản phẩm sao cho phù hợp về cả tiêu chuẩn kỹ thuật và giá thành. Một số loại thép xây dựng đang được sử dụng phổ biến hiện nay:

Thép Hòa Phát: chiếm thị phần lớn nhất tại Việt Nam hiện nay, Hòa Phát không chỉ được đánh giá cao về chất lượng sản phẩm mà còn có giá thành tốt, bình ổn và phù hợp với chất lượng sản phẩm. Ngoài ra Hòa Phát còn có đa dạng các loại thép, kích thước, chủng loại cho khách hàng lựa chọn.

Xem Ngay: Báo giá thép xây dựng

Thép Việt Nhật: từ lâu đã được đánh giá cao về chất lượng sản phẩm thép xây dựng và được người dùng Việt Tin Dùng. Tuy nhiên giá thép Việt Nhất có cao hơn so với các thương hiệu khác, do đó tùy vào nhu cầu sử dụng mà chúng ta có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp.

Thép Pomina: là thương hiệu thép mới nhưng với chất lượng sản phẩm tốt, giá thành rẻ hơn nhiều so với các sản phẩm cùng chất lượng khác. Thép Pomina đang ngày càng được lòng người dùng Việt.

Thép Miền Nam: chất lượng ổn định, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật trong xây dựng, giá thành phải chăng…Thép miền Nam được sử dụng rất phổ biến trong khu vực miền Nam đất nước. Nếu công trình xây dựng của bạn ở miền trong thì việc lựa chọn thép miền Nam cũng là lựa chọn tốt.

Trong bài viết này chúng tôi xin gửi tới các bạn Hướng dẫn cách tính số lượng thép sàn theo m2 cần bao nhiêu kg phi 6,8,10.

Cách tính m2 thép sàn

Mục lục

Nội dung dưới đây chúng tôi xin đưa ra ví dụ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách quy đổi như sau: Đối với loại thép hộp vuông có kích thước 30 x 30 x 2 [mm], cách quy đổi: Diện tích cắt ngang sẽ là: [30 x 30] – [26 x 26] = 224[ mm2] =0.000224[ m2]. Khối lượng riêng: 7850[ kg].

Khối lượng = [2 x dày x cạnh + cạnh 2mm]] – 4 x dày [mm] x dày [mm]] x tỷ trọng [g/ cm3] x 0,001 x dài [m]

Một mét vuông sàn bao nhiêu kg sắt 6 ?

1m2 sàn nhà dân dụng bao nhiêu kg sắt

Theo kinh nghiệm của các chuyên gia kỹ thuật: Để thuận tiện cho việc tinh toán các bạn có thể tham khảo một số thông tin sau: Móng: 100 -120 kg sắt/m3. Sàn: 120kg – 150kg sắt/m2. Cột: 170k -190kg sắt/m2 với nhịp < 5m và 200kg – 250kg sắt/m2 với nhịp > 5m.

Móng : 100 -120 kg sắt/m3. Sàn : 120kg – 150kg sắt/m2. Cột : 170k -190kg sắt/m2 với nhịp 5m. Dầm : 150kg – 220kg sắt/m3.

Một mét vuông sàn bao nhiêu kg sắt 8 ?

Sàn : 120kg – 150kg sắt/m2.
Cột : 170k -190kg sắt/m2 với nhịp 5m. Dầm : 150kg – 220kg sắt/m3. Vách : 180kg – 200kg sắt/m3. Cầu thang : 120 – 140kg/m3.

1m sắt nặng bao nhiêu kg

Việc tính toán cân nặng của sắt thép xây dựng chính là một vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Nếu như bạn đang có ý định xây một ngôi nhà và không biết được 1m2 sắt bằng bao nhiêu kg? để có thể lên kế hoạch, kinh phí cụ thể nhất thì đừng bỏ qua bài viết ngay dưới đây, mời quý vị và các bạn đón đọc.

Công trường thi công sắt thép xây dựng tại Nhật Bản
Tại sao nên tính 1m2 sắt bằng bao nhiêu kg?
Trong xây dựng thì yếu tố an toàn từ lâu cũng luôn luôn được coi là vấn đề hàng đầu được quan tâm nhất. Chính vì vậy mà bạn cần phải tính toán mọi thứ một cách chi tiết chính xác nhất. Nhờ đó mà bạn có thể chủ động hơn về việc chuẩn bị vật liệu xây dựng tránh dư thừa lãng phí hoặc không thiếu hụt mất thời gian, công sức cũng như ảnh hưởng đến tiến độ của công trình.

Bạn có biết? Hiện nay có rất nhiều công trình kiến trúc được tạo nên từ nhiều loại vật liệu xây dựng khác nhau có thể kể đến như các loại vật liệu sắt xây dựng, cát, xi măng,…Nên khi có một bảng tính toán tổng hợp mà chi tiết về giá của các loại vật liệu này sẽ giúp mang lại hiệu quả tốt nhất cho xây dựng.

Xem Thêm: Báo Giá Thép Việt Nhật, báo giá thép hòa phát, báo giá thép pomina, báo giá thép việt mỹ

Khi tính toán chính xác 1m2 sắt bằng bao nhiêu kg? mà vẫn có thể đảm bảo độ chắc chắn, bền đẹp thì khi ngôi nhà xây dựng lên cứ thế theo chuẩn chung mà làm sẽ giúp việc xây dựng nhanh hơn, hiệu quả hơn.

>> Xem thêm bài viết:  Báo giá Xây nhà trọn gói 2022 

Vậy 1m2 sàn cần bao nhiêu kg sắt?

Việc tính toán 1m2 sắt bằng bao nhiêu kg? rất quan trọng với mỗi công trình xây dựng. Và trong thực tế việc tính toán chúng ta phải dựa vào nhiều yếu tố để việc khảo sát tốt hơn, đảm bảo được chất lượng của công trình. Hãy cùng tham khảo các giá trị tính toán dưới đây:

Sàn: 120 – 150 kg/m2
Cột: 200 – 250 kg/m3 đối với nhịp > 5m và 170 – 190 kg/m3 đối với nhịp < 5m
Dầm: 180 – 200 kg/m3
Vách: 180 – 200 kg/m3
Cầu thang bộ: 120 – 140 kg/m3
Móng 100 – 120 kg/m3
1m2 sàn bao nhiêu kg sắt
có lẽ đây cũng là vấn đề mà rất nhiều khách hàng quan tâm. chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến 1m2 sàn bao nhiêu kg sắt. để giú quý khách nắm bắt rõ điều này, hãy liên hệ với chúng tôi theo.

Hi vọng rằng với bài viết trên này đã mang đến cho bạn có được câu trả lời chính xác cho câu hỏi 1m2 sắt bằng bao nhiêu kg? Tuy nhiên, đây là một trong những vấn đề về thiết kế, thi công nên để chắc chắn và đảm bảo nhất bạn nên nhờ các chuyên gia, các kiến trúc sư hoặc đơn vị cung cấp sắt thép uy tín, có kinh nghiệm. Họ là những người có thể giúp bạn có câu trả lời chính xác nhất, đồng thời còn giúp bạn chi tiêu hợp lý trong việc chọn mua được khối lượng sắt thép tốt nhất. Thêm với đó là mua thép chất lượng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho mỗi công trình của bạn.

Ngoài ra các bạn cũng đừng bỏ qua việc cập nhật giá thép xây dựng hôm nay để nắm bắt giá cả chính xác nhất và quyết định được thời điểm mua thép hợp lý nhé, hơn nữa, quý khách muốn nhận bảng giá thép miền nam hay bất cứ mặt hàng thép nào hãy liên hệ để được tư vấn nhé

Cách tính số lượng thép sàn, sắt dùng cho 1m2 sàn nhà dân dụng

Cách tính số lượng thép sàn sẽ giúp chủ thầu xây dựng cũng như cá nhân bạn dự tính được khối lượng sắt cần dùng cho 1m2 sàn nhà dân dụng.

Tại sao nên tính khối lượng sắt sàn

Việc tính khối lượng sắt sàn sẽ mang đến những lợi ích sau đây:

  • Giúp cho bạn có thể kiểm soát được lượng sắt cần mua. Từ đó, hạn chế đáng kể tình trạng thất thoát về chi phí.
  • Việc tính toán khối lượng sắt thép sàn rất cần thiết cho công trình xây dựng.
  • Tạo dựng khung sườn cho các hạng mục, đồng thời tạo dựng sự liên kết các hạng mục khác nhau.

Nhờ đó, chất lượng công trình được nâng cao và đem lại sự chắc chắn cho ngôi nhà của bạn.

Các định mức thép xây dựng bạn nên biết

Việc định mức thép trong xây dựng yêu cầu lớn nhất đó là nắm rõ về các loại thép. Đây là công việc cần thiết giúp bạn lựa chọn được loại sắt thép phù hợp với công trình của bạn.

Định mức dòng thép gân

Thép gân [hay còn gọi thép vằn] là loại thép được sử dụng nhiều cho công việc dựng cốt thép. Chúng được ứng dụng nhiều cho công trình xây dựng như; nhà tầng, thủy điện, chung cư,….

  • Đặc điểm của thép gần đó là:
  • Đường kính từ 10-55 mm.
  • Bề ngoài không được trơn mà có các gân đường vằn.
  • Thép có dạng thanh dài kích thước tầm 11.7m.

Công thức chính cho việc định mức thép vân như sau:

KG = [[T x W  x L ] + [3 x W x L ]] x 7.85

Trong đó:

  • T: độ dày.
  • W: chiều rộng.
  • 7.85: trọng lượng riêng của thép.

>> Tham khảo bài viết: Con kê thép sàn là gì ? tác dụng

Bảng quy đổi thép vân sang khối lượng

TT

Tên thép

Loại

Chiều dài

Quy đổi khối lượng

1

Thép cây phi 12

Cây

11.7

10.39

2

Thép cây phi 14

Cây

11.7

14.16

3

Thép cây phi 16

Cây

11.7

18.49

4

Thép cây phi 18

Cây

11.7

23.40

5

Thép cây phi 10

Cây

11.7

28.90

6

Thép cây phi 22

Cây

11.7

34.87

7

Thép cây phi 25

Cây

11.7

45.05

Việc tính toán trọng lượng thép gân chuẩn xác mang lại lợi ích:

Định mức giá cho cây sắt được chuẩn xác nhất.

Nắm bắt trọng lượng thép chuẩn xác cho các công trình được tháo dỡ.

Hạch toán chi phí thi công chính xác.

Định mức cho dòng thép hộp

Công việc quy đổi thép hộp sang khối lượng Kg cũng yêu cầu người thiết kế nắm bắt chính xác.

Định mức đối với thép hộp chữ nhật:

Cách quy đổi chính xác nhất cho thép hộp hình chữ nhật được thể hiện qua công thức sau đây:

  • Khối lượng = [2 x dày x cạnh + cạnh 2mm]] – 4 x dày [mm] x dày [mm]] x tỷ trọng [g/ cm3] x 0,001 x dài [m].

Định mức đói thép hộp vuông

Đối với dòng thép vuông muốn quy đổi sang khối lượng có nhiều cách khác nhau. Nguyên nhân chính là thép vuông có sự đa dạng về kích thước. Nội dung dưới đây chúng tôi xin đưa ra ví dụ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách quy đổi như sau:

Đối với loại thép hộp vuông có kích thước 30 x 30 x 2 [mm], cách quy đổi:

  • Diện tích cắt ngang sẽ là: [30 x 30] – [26 x 26] = 224[ mm2] =0.000224[ m2].
  • Khối lượng riêng: 7850[ kg].
  • Khối lượng 1m thép vuông sẽ là: 0.000224 x 1 x 7850= 1.7584 [kg/m].
  • 1 thép hộp vuông sẽ có chiều dài 6m. Định mức được quy đổi từ cây sang kg là: 1.7584 x 6 = 10.5504[ kg].

Cách tính số lượng thép cho sàn

Việc tính toán số lượng thép sàn được thể hiện qua công thức tính sau đây:

Công thức tính toán số lượng thép sàn

Tỷ lệ thép tối thiểu = 0,7%.

  • Số lượng thép = 0,7/ 100 x 1 = 0,007 m³.
  • Trọng lượng thép = 0,007 x 7850 = 54,95≊55 kg/ m³.

Tỷ lệ thép tối đa = 1,0%.

  • Số lượng thép = [1,0 / 100] x 1 = 0,01 m³.
  • Trọng lượng thép = 0,01 x 7850 = 78,5kg / m³.

Bảng tính toán giá trị vật liệu công trình.

Kết cấu

Số lượng thép

Khối lượng thép

Tối thiểu %

Tối đa %

Tối thiểu [kg/m3]

Tối đa [kg/m3]

Sàn

0.7

1.0

54.95

78.5

Dầm

1.0

2.0

78.5

157

Cột

0.8

6.0

62.8

471

Móng

0.5

0.8

39.25

62.8

1m2 sàn nhà dân dụng bao nhiêu kg sắt

Để biết được 1m2 sàn nhà dân dụng sẽ sử dụng bao nhiêu kg sắt thì chúng ta sẽ phải tính toán chi tiết. Việc tính toán cần dựa trên các đặc điểm riêng biệt của công trình như sau: độ lún, độ chịu lực,…

Theo kinh nghiệm của các chuyên gia kỹ thuật: Để thuận tiện cho việc tinh toán các bạn có thể tham khảo một số thông tin sau:

  • Móng: 100 -120 kg sắt/m3.
  • Sàn: 120kg – 150kg sắt/m2.
  • Cột: 170k -190kg sắt/m2 với nhịp < 5m và 200kg – 250kg sắt/m2 với nhịp > 5m.
  • Dầm: 150kg – 220kg sắt/m3.
  • Vách: 180kg – 200kg sắt/m3.
  • Cầu thang: 120 – 140kg/m3.
  • Lanh tô, sênô: 90kg – 120kg/m3.

Trên đây là bài viết chia sẻ toàn bộ thông tin về cách tính sắt sàn trong xây dựng. Nội dung có trong bài viết được công ty bê tông Nam Anh tổng hợp chi tiết nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng. Nếu còn bất cứ thông tin nào khác hãy liên hệ tới số hotline để được hỗ trợ nhanh chóng.

Chủ Đề