Luyện tập tamgiacs dông dạng ppt

LUYỆN TẬP HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

I- Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng
- Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng
- Dựng tam giác đồng dạng với tam giác đã cho
- Rèn tính cẩn thân, chính xác cho HS

II- Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước

III- Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)

GV: Phát biểu định nghĩa về

hai tam giác đồng dạng?

Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)

GV: Nghiên cứu BT 26/27 ở
trên bảng phụ

- Yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm, sau đó đưa ra kết quả
a) cách dựng
Trên AB lấy AM =2/3 AB
Từ M kẻ MN//BC (N



AC)
Dựng

A’B’C’ =

AMN

1. bài tập 26/72
HS đọc đề bài
Hoạt động theo nhóm
đưa ra kết quả nhóm

b) Chứng minh
Vì MN//BC =>

AMN


A’B’C’
A
A'

Gọi HS nhận xét và chốt phư-
ơng pháp


AMN=

A’B’C’
=>

A’B’C’


ABC
(theo k =1)HS : Nhận xét

GV: Đưa đề bài lên bảng phụ
+ Nếu gọi chu vi

A’B’C’ là
2P’ và chu

vi

ABC là 2P thì tính t
ỉ số
chu vi 2
tam giác trên?
Tính 2P và 2P’
Lập tỉ số:
2
2 '
P
P

HS : Trình bày

2. bài tập 28/72
HS : Theo dõi đề bài

HS : hoạt động theo nhóm , đưa ra
kquả nhóm
a) 2P’ = A’B’ + B’C’ +C’A’
2P = AB + BC +CA
' ' ' ' ' ' ' ' ' ' ' ' 2 3
2 ' 5
 

    
 
A B B C C A A B B C A C P
AB BC AC AB BC AC P

+ Gọi HS trình bày và chữa

+ Biết 2P - 2P’ = 40dm
Hãy tính chu vi

ABC? Và
chu vi

A’B’C’?
+ Yêu cầu trình bày và chữa

b) Có
2 3
2 ' 5
P
P

=>
2 ' 3 2 ' 3
2 ' 60( )
2 2 ' 5 3 40 2
    
 

P P
P dm
P P

Và 2P = 60+40 = 100 dm

Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)

- Phát biểu định nghĩa, tính
chất về 2 tam giác đồng dạng?
- Phát biểu định lí về 2 tam
giác đồng dạng?
- Nếu 2 tam giác đồng dạng
theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của
2 tam giác đó nh thế nào?

HS1

HS2

HS3
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)

- BTVN: 27,28 sbt
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Đọc trước bài 6

Giáo án hình học lớp 8 - Tiết 51: §9. ỨNG
DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC
ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực
hành cơ bản (Đo gián tiếp chiều cao một vật và
khoảng cách giữa hai điểm)
- Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc,
tính toán, tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực
tế, chuẩn bị cho tiết thực hành trong tiết kế tiếp.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học,
quy luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.
II. Chuẩn bị của GV và HS
 Đây là một tiết học lý thuyết chuẩn bị cho hai
tiết thực hành sắp đến, GV cần cho HS làm theo
tổ, mỗi tổ một trong hai dụng cụ đo góc như
SGK chỉ dẫn. Nếu những trường có điều kiện,
trong bộ đồ dùng dạy học môn Toán của lớp 6,
phục vụ cho việc thay sách, đã có sẵn hai dụng
cụ này.
 GV chuẩn bị vẽ sẵn hai hình trên bảng phụ
(Hình 54 và hình 55) hay trên hai slode của phần
mềm PowerPoint để tiết dạy sinh động hơn.
 Mang lên lớp giác kế ngang, đứng & thước
ngắm.
III. Nội dung.
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Ghi bảng


Hoạt động 1:
(Kiểm tra việc
chuẩn bị bài tập
ở nhà)
Để đo chiều cao
một cây cao
Hoạt động 1:
Tương tự như
bài tập 50 của
tiết trước ta làm
như sau:
-Cắm một cọc
Tiết 51: ỨNG
DỤNG THỤC
TẾ CỦA TAM
GIÁC ĐỒNG
DẠNG

(hay cây cột cờ)
mà không cần
đo trực tiếp,
trong bài học
trước và trong
một bài tập ta
cần đo, tính toán
như thế nào?

Hoạt động 2:
(làm xuất hiện
tình huống có
vấn đề, giải
quyết vấn đề)
GV: Nếu gặp
vuông góc với
mặt đất.
-Đo độ dài bóng
của cây và độ dài
bóng của cọc.
-Đo chiều cao
của cọc: (Phần
nằm trên mặt
đất), từ đó sử
dụng tỷ số đồng
dạng ta có chiều
cao của cây.
Hoạt động 2:
HS hoạt động
theo nhóm, mỗi
nhón=m gồm 2
bàn, bàn bạc tìm
cách giải quyết
1. Đo gián tiếp
chiều cao của
vật:

Bước 1:
*Đặt thước ngắ,
tại vị trí A sao
cho thước
vuông góc với
mặt đất, hướng
thước ngắm đi
qua đinh của
B
C
A
A’

C’

tình huống trời
không có nắng,
thay vào đó ta
có một thước
ngắm và một
đoạn dây có
chiều dài tùy ý,
ta có thể tiến
hành đo, tính
toán như thế nào
để có thể biết
được độ cao của

cây mà không
cần đo trực tiếp
GV: Sau khi các
tổ tanh luận,
GV trình bày
cách làm đúng
vần đề, mỗi
nhóm báo cáo
cách giải quyết
bài toán của
nhóm, cả lớp
đúng nhất.
HS: Cây cao là:
A’C’ = AC.
AB
B'A

= m62.
5,1
5,4

cây.
* Xác định giao

điểm B cửa
đường thẳng
CC’và đường
thẳng AA’
(dùng dây)
Bước 2:
Đo khoảng cách
BA, AC và BA’
Do ABC đồng
dạng A’B’C’
suy ra:
A’C’ = AC.
AB
B'A

Thay số vào ta
tính được chiều
cao của cây.
nhất. (Bằng cách
dùng bảng phụ,
hay một film
trong, hoặc một
slide của phần
mềm
PowerPoint).
GV: Ứng dụng
bằng số: Nếu đo
được AB =
1,5cm. BA’ =
4,5cm, AC =

2cm thì cây cap
bap nhiêu mét?
(Tìm cách đo
khoảng cách của
hai điểm trên
mặt đất, trong

Hoạt động 3:
(Hoạt động theo
từng nhóm 2 HS)

HS suy nghĩ,
phát biểu theo
từng nhóm hai
HS, theo yêu cầu
của GV.
HS áp dụng
bằng số:
Nếu a = 7,5cm,
a’ =15cm, A’B’
= 20cm thì
khoảng cách
giữa hai điểm A,

2/ Đo khoảng
cách của hai
điểm trên mặt
đất, trong đó
có một điểm
không thể tới
được:

B
C

0

a
A

0

đó có một điểm
không thể tới
được)
Cho HS xem
hình vẽ 55 SGK,
GV vẽ sẵn trên
bảng phụ, nêu
bài toán. Sau khi

HS suy nghĩ
thảo luận nhóm,
GV yêucầu một
vài nhóm trình
bày phương
pháp giải quyết
vấn đề, GV khái
quát, rút ra các
bước cụ thể để
giải quyết vấn
B là:
cm100020.
15
750
AB 
=
10m

Hoạt động 4:
-Hai HS lên bảng

Bước 1: Đo đạc
-Chọn chỗ đất
bằng phẳng,
vạch đoạn thẳng
có độ dài tùy
chọn (BC = a
chẳng hạn)
- Dùng giác kế
(Dụng cụ đo
góc trên mặt
đất) đi các góc
ABC = 
0
;
ACB = 
0

đề.
GV: Cho hiển
thị từng bước
của quá trình đo,
vẽ, tính toán, kết
luận và trả lời.
(Bằng cách dùng
bảng phụ, hay
một film trong,
hoặc một slide

của phần mềm
PowerPoint) Sau
đó cho số liệu cụ
thể để HS áp
dụng.
Hoạt động 4:
(Củng cố)
*GV cho HS ôn
làm thao tác đo
góc trên mặt đất
bằng giác kế
ngang.
- Một HS lên
bảng thao tác đo
góc theo phương
thẳng đứng
(bằng giác kế
đứng)
-Một Hs trình
bày cách sử
dụng thước
ngắm.
- HS ghi nhớ
những dụng cụ
cần làm ở nhà
theo tổ, những

Bước 2: Tính
toán & trả lời:
- Vẽ trên giấy

A’B’C’ với
B’C’ = a’,
B = 
0
;C ‘= 
0
,
có ngay
(A’B’C’,
ABC. Suy ra:
'C'B
BC
'B'A
AB
 Do đó
AB = 'B'A.
'C'B
BC
,
nghĩa là ta đã
tính được
khoảng cách
giữa hai điểm A
và B.
tập cách sử dụng
giác kế ngang để
đo hai góc tạo
bởi hai điểm trên
mặt đất. (hai HS
làm ở trước lớp

với dụng cụ GV
đã chuẩn bị)
*GV cho HS ôn
tập cách sử dụng
giác kế đứng để
đo góc theo
phương thẳng
đứng (Một HS
làm ở bảng với
dụng cụ GV đã
chuẩn bị).
Bài tập về nhà:
dụng cụ được tổ
phân công mang
theo trong tiết
thực hành sắp
đến.

*Chia lớp thành
4 tổ để thực
hành. Phân công
cá nhân trong tổ
mang theo dây,
thước dây để đo.

*HS liên hệ

phòng thực h
ành
của trừong để
chuẩn bị nhận
dụng cụ đo góc,
thước ngắm.
Nếu những nới
không có điều
kiện, GV có thể
hướng dẫn làm
giác kế ngang,
thước ngắm, mỗi
tổ một loại dụng
cụ.