Loài sinh vật nào sau đây không được tạo ra nhờ công nghệ gen

0%

Đúng rồi !

Đang tải dữ liệu ...

Kiểm tra

Bỏ qua

Tiếp tục

Thảo luận

Luyện tập lại

Câu hỏi kế tiếp

Báo lỗi

Luyện tập ngay

Kỳ thuật gen là

  1. tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phépchuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
  2. tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên NSTcho phépchuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
  3. tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ARNcho phépchuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
  4. tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên prôtêincho phépchuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.

Các khâu của kỹ thuật gen là?

  1. Tách;cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  2. Cắt; nối; ghép ADN tái tổ hợp.
  3. Chọn; cắt; ghép ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  4. Cắt và ghép ADN tái tổ hợp từ tế bào cho sang tế bào nhận.

Trong kỹ thuật gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi

  1. phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit.
  2. một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit.
  3. một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền.
  4. một đoạn ADn mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp.

Công nghệ gen là gì?

  1. Công nghệ gen là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng kỹthuật gen.
  2. Công nghệ gen là ngành kỹ thuật ứng dụng trong việc tạo các sinh vật biến đổi gen.
  3. Công nghệ gen là ngành kỹ thuật nhằm lưu trữ và bảo vệ vốn gen của sinh vật.
  4. Công nghệ gen là ngành kỹ thuật tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho việc bảo tồn vốn gen.

Sắp xếp các ý sau theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt ứng với các khâu của kỹ thuật gen.

  • Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
  • Tạo ADN tái tổ hợp.
  • Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

Kéo thả từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Khi vào tế bào động vật, thực vật và nấm men, ADN tái tổ hợp đượcgắn || táchvàoNST || ADNcủa tế bào nhận, tự nhân đôi, truyền qua các thế hệ tế bào tiếp theo qua cơ chế phân bào || sinh sản, chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hóa trong đoạn đó.

Kéo thả từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Khi vào tế bào vi khuẩn, đoạn ADN của tế bào cho có thể || không thể tồn tại cùng với thể truyền, độc lập với NST củatế bào nhận || tế bào chonhưng vẫn có khả năng tự nhân đôi và chỉ huy tổng hợp prôtêin tương ứng.

Đâu không phải là ứng dụng của công nghệ gen?

  1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
  2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
  3. Tạo động vật biến đổi gen.
  4. Tạo hàng loạt các cá thể sinh vật giống nhau về kiểu gen.

Trong kỹ thuật gen, các tế bào nhận được dùng phổ biến hiện nay là gì?

  1. Nấm men và nấm mốc.
  2. Nấm men và vi khuẩn E.coli.
  3. Nấm mốc và vi khuẩn E.coli.
  4. Vi khuẩn E.coli.

Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Kỹ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học với số lượng cao, giá thành rẻ.
  2. Tế bào E.coli được dùng làm tế bào nhận do dễ nuôi cấy và có khả năng sinh sản rất nhanh.
  3. Tế bào E.coli có vai trò nâng cao hiệu quả trong sản xuất các chất kháng sinh.
  4. Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ đột biến nhân tạo.

Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ

  1. nhận bản vô tính.
  2. công nghệ gen.
  3. dung hợp tế bàotrần.
  4. gây đột biến nhân tạo.

Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Bằng kỹ thuật gen người ta đã đưa nhiều gen quy định nhiều đặc điểm quý vào cây trồng.
  2. Cây trồng biến đổi gen không được tạo ra nhờ kĩ thuật gen.
  3. Ở Việt Nam, trong điều kiện phòng thí nghiệm đã chuyển được gen kháng virus, gen kháng rầy nâu,... vào một số cây trồng như lúa, ngô.
  4. Tạo giống cây trồng biến đổi gen là một trong những ứng dụng của công nghệ gen.

Đâukhônglà thành tựu chuyển gen vào động vật nhờ công nghệ gen?

  1. Chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp cho hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít hơn lợn bình thường.
  2. Chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng ở người vào cá trạch ở Việt Nam.
  3. Chuyển được gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc cực vào cá hồi và cá chép.
  4. Tạo cừu Đôli.

Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học hiện đại?

  1. Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
  2. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
  3. Công nghệ tạo giống đột biến.
  4. Công nghệ tế bào thực vật và động vật.

Hoocmôn nào sau đây được dùng để điều trị bệnh đái tháo đường?

  1. Glucagon.
  2. Adrenaline.
  3. Tiroxin.
  4. Insulin.

Câu 11: Trong các phát biểu về kĩ thuật chuyển gen dưới đây, phát biểu nào sai?

A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.

B. Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh,… người ta sử dụng kĩ thuật chuyển gen.

C. Để đứa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận có thể dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp để làm dãn màng sinh chất tế bào.

D. ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật chuyển gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E. coli nhằm kiểm tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp.

Hiển thị đáp án

Câu 12: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu với mục đích

A. giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit

B. dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp

C. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng

D. để plasmit có thể nhận ADN ngoại lai

Hiển thị đáp án

Câu 13: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chin của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. gen sản sinh ra etilen đã được hoạt hóa

B. cà chua này là thể đột biến

C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virut

D. gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt

Hiển thị đáp án

Câu 14: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người

B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten

C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao

D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa

Hiển thị đáp án

Câu 15: Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

[1] Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống

[2] Từ một phôi động vật, người ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen đồng nhất.

[3] Tạo ra cừu Đôly.

[4] Tạo ra giống nho tam bội không hạt.

[5] Tạo giống cây bông chống sâu hại.

Phương án đúng là:

A. [1] và [3]

B. [1] và [5]

C. [3] và [4]

D. [4] và [5]

Hiển thị đáp án

Câu 16: Cho các biện pháp sau:

[1] Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen.       [2] Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.

[3] Gây đột biến đa bội ở cây trồng.       [4] Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.

Người ta có thể tạo ra sinh vật chuyển gen bằng biện pháp:

A. [1]

B. [1] và [2]

C. [2] và [4]

D. [1] và [4]

Hiển thị đáp án

Câu 17: Cho các bước tạo động vật chuyển gen:

[1] Lấy trứng ra khỏi con vật.

[2] Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

[3] Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.

[4] Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.

Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là:

A. [3] → [4] → [2] → [1]

B. [1] → [4] → [3] → [2]

C. [1] → [3] → [4] → [2]

D. [2] → [3] → [4] → [2]

Hiển thị đáp án

Câu 18: Khi nói về công nghệ gen, có bao nhiêu phát biểu trong số cá phát biểu sau đây là đúng?

[1] Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm cho biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.

[2] Cà chua có gen quy định tổng hợp etilen là thành tựu của công nghệ gen.

[3] Công nghệ gen có thể tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài khác xa nhau về nguồn gốc.

[4] Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Hiển thị đáp án

Câu 19: Trong các phát biểu về kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

[1] Thể truyền thường dùng là plasmit, virut hoặc 1 số NST nhân tạo.

[2] Để tạo ADN tái tổ hợp, cần phải tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.

[3] Gồm 3 bước là tách, cắt và nối AND.

[4] Sử dụng 2 loại enzim cắt giới hạn khác nhau để cắt thể truyền và gen cần chuyển.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Hiển thị đáp án

Câu 20: Để chuyển gen mã hóa hoocmon somatostatin vào vi khuẩn E. coli, người ta dùng thể truyền là plasmit có gắn gen kháng thuốc kháng sinh ampixilin. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong moi trường có nồng độ ampixilin diệt khuẩn. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ

A. sinh trưởng và phát triển bình thường

B. tồn tại 1 thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển

C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác

D. bị tiêu diệt hoàn toàn

Hiển thị đáp án

Video liên quan

Chủ Đề