Lập trình phần mềm quản lý thông tin sách có thêm các chức năng thêm mới xóa thông tin sách tự CSDL

Nội dung

  • Giới thiệu
  • Chuẩn bị trước
  • Yêu cầu bài toán
    • a] Chức năng Tìm kiếm
    • b] Chức năng Thêm
    • c] Chức năng Sửa
    • d] Chức năng Xoá
  • Xây dựng chương trình
    • 1. Tạo mới Project
    • 2. Tạo cơ sở dữ liệu
    • 3. Giao diện thiết kế
    • 4. Phần code lập trình các chức năng
  • Download mã nguồn toàn bộ chương trình

Giới thiệu

Với sự phát triển của công nghệ thông tin, ngày nay mọi lĩnh vực đều cố gắng xây dựng các phần mềm quản lý để tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả lao động như các phần mềm quản lý sản phẩm, quản lý bán hàng, quản lý nhân sự, v.v. Làm sao chúng ta có thể lập trình được một ứng dụng sử dụng dữ liệu được lưu trữ ở một hệ quản trị CSDL nào đó ví dụ như Access hoặc SQL Server. Với sự ra đời của .Net, bạn có thể xây dựng những ứng dụng lập trình với CSDL một cách dễ dàng và nhanh chóng. Đây là bài hướng dẫn từng bước cách lập trình với cơ sở dữ liệu sử dụng ngôn ngữ C# và hệ quản trị CSDL SQL Server.

Chuẩn bị trước

  • Cài đặt Visual Studio, bạn có thể download phiên bản 2010
  • Có kiến thức cơ bản về lập trình CSDL tại đây
  • Chuẩn viết code C# tại đây
  • Các câu lệnh SQL cơ bản như SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE

Yêu cầu bài toán

Thiết kế cơ sở dữ liêu đặt tên QLBanHang, trong đó có bảng:

tblMatHang[ MaSP nchar[5], TenSP nvarchar[30], NgaySX Date, NgayHH Date, DonVi nvarchar[10], DonGia Float , GhiChu nvarchar[200]]

Thiết kết giao diện:

  • Các phần cửa sổ co giãn hợp lý khi của sổ của Form phóng to hoặc thu nhỏ, ví dụ cửa sổ [3] luôn giữ cố định ở bên trái, phần cửa sổ [4][5] co giãn khi Form thay đổi kích thước, [1][2] luôn nằm trên đầu và phía dưới cùng của Form.
  • Các nút có gắn các phím tắt ví dụ như Alt + T cho nút Tìm kiếm, Alt + H cho nút Thêm, v.v.

a] Chức năng Tìm kiếm

Hỗ trợ các tiêu chí: MaSP, TenSP, NgaySX, NgayHetHan, DonGia

Tiêu đề: TÌM KIẾM MẶT HÀNG

Khi ấn nút Tìm:

  • dgvDanhSach sẽ hiển thị tất cả các thông tin về các sản phẩm thoả mãn các tiêu chí lựa chọn.
  • Cấm Click vào các nút Sửa, Xoá
  • Khi Click vào từng trường, các thông tin sẽ hiển thị chi tiết sang các control bên grbChiTiet, nhưng không cho phép sửa đổi dữ liệu. Không cho kích vào nút Lưu, Huỷ trong grbChiTiet.

b] Chức năng Thêm

Tiêu đề: THÊM MẶT HÀNG

Khi ấn nút Thêm:

  • Sẽ xoá trắng các control trong grbChiTiet và hai nút LưuHuỷ sẽ kích hoạt.
  • Cấm Click vào các nút Sửa, Xoá.
  • Khi ấn nút Huỷ, sẽ thoát khỏi chức năng thêm [Xoá trắng grbChiTiet, không cho nhập dữ liệu]
  • Khi ấn vào nút Lưu, nếu thêm mới thành công, cập nhật lại dữ liệu trong dgvDanhSach

c] Chức năng Sửa

Tiêu đề: CẬP NHẬT MẶT HÀNG

Nút Sửa chỉ cho Enable = True khi người dùng chọn một bản ghi trong dgvDanhSach.

Khi ấn nút Sửa:

  • Cấm Click vào các nút Thêm, Xoá.
  • grbChiTiet cho phép sửa dữ liệu. Trong grbChiTiet cho hiển thị nút lệnh Lưu, Huỷ bỏ. Khi ấn nút Huỷ, sẽ thoát khỏi chức năng Sửa [cấm Click vào nút Sửa, cho phép Click vào nút Thêm]
  • Nếu Cập nhật thành công, cập nhật lại dgvDanhSach

d] Chức năng Xoá

Tiêu đề: XOÁ MẶT HÀNG

Nút Xoá chỉ cho phép Click khi người dùng chọn một bản ghi trong dgvDanhSach

Khi ấn nút Xoá:

  • Cấm Click vào các nút Thêm, Sửa.
  • Các control trên grbChiTiet không cho phép sửa dữ liệu. Trong grbChiTiet cho hiển thị nút lệnh Lưu, Huỷ bỏ. Khi ấn nút Huỷ sẽ thoát khỏi chức năng Xoá [cấm Click vào nút Xoá, cho phép Click vào nút Thêm]

Xây dựng chương trình

1. Tạo mới Project

  • Kích vào menu Start > All Programs > Microsoft Visual Studio 2010 [tuỳ theo phiên bản bạn cài]
  • Rồi trên cửa sổ VS 2010 kích vào menu File > New > Project …
  • Chọn ngôn ngữ C# và kiểu ứng dụng bạn lập trình. Trong trường hợp này bạn chọn Windows Form Application


  • Giao diện cửa sổ dự án
    • Toolbox: chứa các control cho phép chúng ta kéo thả vào giao diện. Trong ứng dụng này chúng ta sẽ sử dụng các control: Label, TextBox, DateTimePicker, Button, Spliter, Panel, GroupBox
    • Solution Explorer: chứa toàn bộ tài nguyên dự án như các file code, các thư viện …
    • Properties: chứa các thuộc tính, các sự kiện của control và form
    • Ngoài ra còn có các cửa sổ khác như Server Explorer, Error List, Output …, nếu không thấy cửa sổ nào bạn có thể vào menu View để chọn.
    • Project ban đầu khởi tạo có Form1.cslà form mặc định, bạn có thể kích chuột phải chọn Rename thành frmMatHang và thực hiện thay đổi các thuộc tính nếu cần thiết.

2. Tạo cơ sở dữ liệu

Lập trình CSDL với .NET có một chuẩn chung với các nguồn cơ sở dữ liệu khác nhau, nó chỉ khác nhau về .NET Data Provider. Trong bài này chúng ta sẽ sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server được cài mặc định khi cài Visual Studio

  • Kích chuột phải vào tên Project trong của sổ Solution Explorer > Add > New Item > Service-based Database

  • Bạn ấn nút NextFinish để kết thúc tạo file. Sau đó bạn nhìn thấy có một file QLBanHang.mdf xuất hiện trong cửa sổ Solution Explorer
  • Kích đúp vào file này, bạn nhìn thấy nó xuất hiện cửa sổ Server Explorer, chọn tên Database QLBanHang > Tables > kích chuột phải chọn Add New Table, rồi thực hiện tạo bảng với cấu trúc như trên yêu cầu

3. Giao diện thiết kế

  • Thiết kế giao diện và đặt các thuộc tính

Phần giao diệnLoại controlCác thuộc tính
Cửa sổ chính Form Name = frmMatHang
Text = Quản lý sản phẩm
ErrorProvider Name = errChiTiet
[1] Panel Dock = Top
Label Name = lblTieuDe
[2] Panel Dock = Bottom
Button Name = btnTimKiem
Text = &Tìm kiếm
Button Name = btnThem
Text = T&hêm
Button Name = btnSua
Text = &Sửa
Button Name = btnXoa
Text = &Xoá
Button Name = btnThoat
Text = Th&oát
Button Name = btnTimKiem
Text = &Tìm kiếm
 [3] GroupBox Dock = Left
Text = Chi tiết
Spliter Dock = Left
Label Text = Mã SP:
TextBox Name = txtMaSP
Label Text = Tên SP:
TextBox Name = txtTenSP
Label Text = Ngày SX:
DateTimePicker Name = dtpNgaySX
Format=Short
Label Text = Ngày HH:
DateTimePicker Name = dtpNgayHH
Format=Short
Label Text = Đơn vị:
TextBox Name = txtDonVi
Label Text = Đơn giá:
TextBox Name = txtDonGia
TextAlign = Right
Label Text = Ghi chú:
TextBox Name = txtGhiChu
Multiline = True
Button Name = btnLuu
Text = &Lưu
Button Name = btnHuy
Text = &Huỷ
[4] GroupBox Text = Tìm kiếm
Dock = Top
Spliter Dock = Top
Label Text = Mã SP:
TextBox Name = txtTKMaSP
Label Text = Tên SP:
TextBox Name = txtTKTenSP
[5] GroupBox Text = Kết quả
Dock = Fill
DataGridView Name = dgvKetQua

  • Chú ý để thiết kế được giao diện thân thiện với người dùng và các control tự co giãn khi Form thay đổi kích thước cần thiết kế, chú ý kéo các control đúng thứ tự như sau:
    • Giao diện phần [1]: là phần nhãn tiêu đề, kéo control Panel vào Form và đặt thuộc tính Dock = Top để cho Panel luôn nằm ở trên đầu của Form, sau đó kéo một Label nằm trên Panel này.
    • Giao diện phần [2]: là phần các nút Tìm kiếm, Thêm … cũng làm tương tự như phần [1], kéo control Panel và đặt thuộc tính Dock = Bottom để Panel này luôn nằm cuối của Form, sau đó mới đặt các Button nằm trên Panel này.
    • Giao diện phần [3]: là phần chi tiết, kéo control GroupBox vào Form và đặt thuộc tính Dock = Left, sau đó thiết kế các control cho nhập Mã SP, Tên SP … Sau đó ta kéo thêm control Spliter và đặt thuộc tính Dock = Left để cho phép người dùng thay đổi độ rộng giữa phần [3] với phần [4][5].
    • Giao diện phần [4]: là phần tìm kiếm, kéo control GroupBox vào Form và đặt thuộc tính Dock = Top, lúc này nó sẽ nằm ở trên phần còn lại. Sau đó đặt các control cho phép nhập tìm kiếm như Mã SP, Tên SP … Trong phần này ta cũng kéo control Spliter, đặt thuộc tính Dock = Top để cho phép người sử dụng thay đổi độ rộng giữa phần [4] và phần [5]
    • Giao diện phần [5]: là phần hiển thị dữ liệu, kéo control GroupBox và đặt thuộc tính Dock = Fill, sau đó kéo control DataGridView nằm trong GroupBox này nó sẽ chiếm toàn bộ phần không gian còn lại.
    • Viết chương trình chạy trên Windows thì cần tuân theo chuẩn của Windows, ví dụ khi ấn phím Tab trên bàn phím thì con trỏ sẽ chạy từ bên trên -> sang trái -> xuống dưới -> sang phải. Nếu thứ tự bạn kéo control không đúng thì khi ấn phím Tab sẽ nhảy lung tung. Bạn có thể đặt lại bằng cách vào menu View > Tab Order để đặt lại thứ tự Tab trên các control. Sau khi đặt xong quay lại chọn lại menu View > Tab Order để kết thúc.

4. Phần code lập trình các chức năng

  • Khai báo .Net Data Provider cho SQL Server
using System.Data.SqlClient;
  • Khai báo các biến toàn cục nằm ngay dưới class
namespace QLBanHang { public partial class frmMatHang : Form { //Khai báo các biến toàn cục SqlConnection con;//Khai báo đối tượng thực hiện kết nối đến cơ sở dữ liệu SqlCommand cmd;//Khai báo đối tượng thực hiện các câu lệnh truy vấn SqlDataAdapter dap;//Khai báo đối tượng gắn kết DataSource với DataSet DataSet ds;//Đối tượng chứa dữ liệu tại local public frmMatHang[] { InitializeComponent[]; } } }
  • Viết sự kiện Form_Load, xảy ra khi form khởi động lên. Chúng ta thực hiện khởi tạo kết nối và nạp dữ liệu lên DataGridView
private void frmMatHang_Load[object sender, EventArgs e] { //Tạo đối tượng Connection con = new SqlConnection[]; //Truyền vào chuỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu //Gọi Application.StartupPath để lấy đường dẫn tới thư mục chứa file chạy chương trình con.ConnectionString = @"Data Source=.\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=" + Application.StartupPath + @"\QLBanHang.mdf;Integrated Security=True;User Instance=True"; //Gọi phương thức Load dự liệu LoadDuLieu["Select * from tblMatHang"]; //Khi Form mới Load lên thì ẩn các bút Sửa và Xóa btnSua.Enabled = false; btnXoa.Enabled = false; //An groupbox chi tiet HienChiTiet[false]; } //Viết một hàm nạp dữ liệu lên DataGrid private void LoadDuLieu[String sql] { //tạo đối tượng DataSet ds = new DataSet[]; //Khởi tạo đối tượng DataAdapter và cung cấp vào câu lệnh SQL và đối tượng Connection dap = new SqlDataAdapter[sql,con]; //Dùng phương thức Fill của DataAdapter để đổ dữ liệu từ DataSource tới DataSet dap.Fill[ds]; //Gắn dữ liệu từ DataSet lên DataGridView dgvKetQua.DataSource = ds.Tables[0]; } //Phương thức ẩn hiện các control ở groupbox chi tiết private void HienChiTiet[Boolean hien] { txtMaSP.Enabled = hien; txtTenSP.Enabled = hien; dtpNgayHH.Enabled = hien; dtpNgaySX.Enabled = hien; txtDonVi.Enabled = hien; txtDonGia.Enabled = hien; txtGhiChu.Enabled = hien; //Ẩn hiện 2 nút Lưu và Hủy btnLuu.Enabled = hien; btnHuy.Enabled = hien; }
  • Chức năng tìm kiếm, sử dụng sự kiện Click của nút Tìm kiếm
//Chức năng tìm kiếm private void btnTimKiem_Click[object sender, EventArgs e] { //Cập nhật trên nhãn tiêu đề lblTieuDe.Text = "TÌM KIẾM MẶT HÀNG"; //Cấm nút Sửa và Xóa btnSua.Enabled = false; btnXoa.Enabled = false; //Viet cau lenh SQL cho tim kiem String sql = "SELECT * FROM tblMatHang"; String dk = ""; //Tim theo MaSP khac rong if [txtTKMaSP.Text.Trim[] != ""] { dk += " MaSP like '%" + txtTKMaSP.Text + "%'"; } //kiem tra TenSP va MaSP khac rong if [txtTKTenSP.Text.Trim[] != "" && dk != ""] { dk += " AND TenSP like N'%" + txtTKTenSP.Text + "%'"; } //Tim kiem theo TenSP khi MaSP la rong if [txtTKTenSP.Text.Trim[] != "" && dk == ""] { dk += " TenSP like N'%" + txtTKTenSP.Text + "%'"; } //Ket hoi dk if [dk != ""] { sql += " WHERE" + dk; } //Goi phương thức Load dữ liệu kết hợp điều kiện tìm kiếm LoadDuLieu[sql]; }
  • Chức năng Thêm, sử dụng sự kiện Click của nút Thêm
//Sự kiện thêm mới mặt hàng private void btnThem_Click[object sender, EventArgs e] { lblTieuDe.Text = "THÊM MẶT HÀNG"; //Xoa trang GroupBox chi tiết sản phẩm XoaTrangChiTiet[]; //Cam nut sua xoa btnSua.Enabled = false; btnXoa.Enabled = false; //Hiện GroupBox Chi tiết HienChiTiet[true]; }
  • Chức năng Sửa xảy ra khi chọn một bản ghi trên DataGridView. Kích đúp vàp DataGridView, VS sẽ phát sinh tự động sự kiện CellContentClick. Chúng ta lấy giá trị hàng hiện tại thông qua tham số của sự kiện DataGridViewCellEventArgs e trả về qua thuộc tính RowIndex. Sau đó ta viết sự kiện Click của nút Sửa
//Sư kiện khi người dùng chọn một hàng trên DataGridView private void dgvKetQua_CellContentClick[object sender, DataGridViewCellEventArgs e] { //Hien thi nut sua btnSua.Enabled = true; btnXoa.Enabled = true; btnThem.Enabled = false; //Bắt lỗi khi người sử dụng kích linh tinh lên datagrid try { txtMaSP.Text = dgvKetQua[0, e.RowIndex].Value.ToString[]; txtTenSP.Text = dgvKetQua[1, e.RowIndex].Value.ToString[]; dtpNgaySX.Value = [DateTime]dgvKetQua[2, e.RowIndex].Value; dtpNgayHH.Value = [DateTime]dgvKetQua[3, e.RowIndex].Value; txtDonVi.Text = dgvKetQua[4, e.RowIndex].Value.ToString[]; txtDonGia.Text = dgvKetQua[5, e.RowIndex].Value.ToString[]; txtGhiChu.Text = dgvKetQua[6, e.RowIndex].Value.ToString[]; } catch [Exception ex] { } } //Sự kiện Click của nút sửa private void btnSua_Click[object sender, EventArgs e] { //Cập nhật tiêu đề lblTieuDe.Text = "CẬP NHẬT MẶ HÀNG"; //Ẩn hai nút Thêm và Sửa btnThem.Enabled = false; btnXoa.Enabled = false; //Hiện gropbox chi tiết HienChiTiet[true]; }
  • Chức năng Xoá xảy ra khi chọn một bản ghi trên DataGridView. Chúng ta vẫn sử dụng lại sự kiện ở CellContentClick của DataGridView ở phía trên. Sau đó ta viết sự kiện Click của nút Xoá
//Sự kiện Click của nút Xóa private void btnXoa_Click[object sender, EventArgs e] { //Bật Message Box cảnh báo người sử dụng if [MessageBox.Show["Bạn có chắc chắn xóa mã mặt hàng " + txtMaSP.Text + " không? Nếu có ấn nút Lưu, không thì ấn nút Hủy", "Xóa sản phẩm", MessageBoxButtons.YesNo] == DialogResult.Yes] { lblTieuDe.Text = "XÓA MẶT HÀNG"; btnThem.Enabled = false; btnSua.Enabled = false; //Hiện gropbox chi tiết HienChiTiet[true]; } }
  • Chức năng Lưu, chúng ta dựa vào trạng thái Enable của các nút Thêm, Sửa hoặc Xoá để xác nhận trạng thái thực thi câu lệnh SQL
//Sự kiện click vào button Lưu private void btnLuu_Click[object sender, EventArgs e] { string sql = ""; //Kiếm tra nếu kết nối chưa mở thì thực hiện mở kết nối if [con.State != ConnectionState.Open] con.Open[]; //Chúng ta sử dụng control ErrorProvider để hiển thị lỗi //Kiểm tra tên sản phầm có bị để trống không if [txtTenSP.Text.Trim[] == ""] { errChiTiet.SetError[txtTenSP, "Bạn không để trống tên sản phẩm!"]; return; } else { errChiTiet.Clear[]; } //Kiểm tra ngày sản xuất, lỗi nếu người sử dụng nhập vào ngày sản xuất lớn hơn ngày hiện tại if [dtpNgaySX.Value > DateTime.Now] { errChiTiet.SetError[dtpNgaySX, "Ngày sản xuất không hợp lệ!"]; return; } else { errChiTiet.Clear[]; } //Kiểm tra ngày hết hạn xem có lớn hơn ngày sản xuất không if [dtpNgaySX.Value > DateTime.Now] { errChiTiet.SetError[dtpNgaySX, "Ngày sản xuất không hợp lệ!"]; return; } else { errChiTiet.Clear[]; } //Kiểm tra ngày hết hạn xem có lớn hơn ngày sản xuất không if [dtpNgayHH.Value < dtpNgaySX.Value] { errChiTiet.SetError[dtpNgayHH, "Ngay hết hạn nhỏ hơn ngày sản xuất!"]; return; } else { errChiTiet.Clear[]; } //Kiểm tra đơn vị xem có để trống không if [txtDonVi.Text.Trim[] == ""] { errChiTiet.SetError[txtDonVi, "Bạn không để trống đơn vi!"]; return; } else { errChiTiet.Clear[]; } //Kiểm tra đơn giá if [txtDonGia.Text.Trim[] == ""] { errChiTiet.SetError[txtDonGia, "Bạn không để trống đơn giá!"]; return; } else { errChiTiet.Clear[]; } //Nếu nút Thêm enable thì thực hiện thêm mới //Dùng ký tự N' trước mỗi giá trị kiểu text để insert giá trị có dấu tiếng việt vào CSDL được đúng if [btnThem.Enabled == true] { //Kiểm tra xem ô nhập MaSP có bị trống không if [txtMaSP.Text.Trim[] == ""] { errChiTiet.SetError[txtMaSP, "Bạn không để trống mã sản phẩm trường này!"]; return; } else { //Kiểm tra xem mã sản phẩm đã tồn tại chưa đẻ tránh việc insert mới bị lỗi sql = "Select Count[*] From tblMatHang Where MaSP ='" + txtMaSP.Text + "'"; cmd = new SqlCommand[sql, con]; int val = [int]cmd.ExecuteScalar[]; if [val > 0] { errChiTiet.SetError[txtMaSP, "Mã sản phẩm trùng trong cơ sở dữ liệu"]; return; } errChiTiet.Clear[]; } //Insert vao CSDL sql = "INSERT INTO tblMatHang[MaSP,TenSP,NgaySX,NgayHH,DonVi,DonGia,GhiChu]VALUES ["; sql += "N'" + txtMaSP.Text + "',N'" + txtTenSP.Text + "','" + dtpNgaySX.Value.Date + "','" + dtpNgayHH.Value.Date + "',N'" + txtDonVi.Text + "',N'" + txtDonGia.Text + "',N'" + txtGhiChu.Text + "']"; } //Nếu nút Sửa enable thì thực hiện cập nhật dữ liệu if [btnSua.Enabled == true] { sql = "Update tblMatHang SET "; sql += "TenSP = N'" + txtTenSP.Text + "',"; sql += "NgaySX = '" + dtpNgaySX.Value.Date + "',"; sql += "NgayHH = '" + dtpNgayHH.Value.Date + "',"; sql += "DonVi = N'" + txtDonVi.Text + "',"; sql += "DonGia = '" + txtDonGia.Text + "',"; sql += "GhiChu = N'" + txtGhiChu.Text + "' "; sql += "Where MaSP = N'" + txtMaSP.Text + "'"; } //Nếu nút Xóa enable thì thực hiện xóa dữ liệu if [btnXoa.Enabled == true] { sql = "Delete From tblMatHang Where MaSP =N'" + txtMaSP.Text + "'"; } //Thuc thi cau lenh sql cmd = new SqlCommand[sql, con]; cmd.ExecuteNonQuery[]; //Cap nhat lai DataGrid sql = "Select * from tblMatHang"; LoadDuLieu[sql]; //dong ket noi con.Close[]; //Ẩn hiện các nút phù hợp chức năng HienChiTiet[false]; btnSua.Enabled = false; btnXoa.Enabled = false; }
  • Kích vào nút Huỷ để huỷ bỏ công việc đang làm
//Click vào nút Hủy private void btnHuy_Click[object sender, EventArgs e] { //Thiết lập lại các nút như ban đầu btnXoa.Enabled = false; btnSua.Enabled = false; btnThem.Enabled = true; //xoa trang XoaTrangChiTiet[]; //Cam nhap HienChiTiet[false]; }
  • Kích vào nút Thoát
private void btnThoat_Click[object sender, EventArgs e] { //Đóng form this.Close[]; }

Download mã nguồn toàn bộ chương trình

  • Chú ý:
    • Khi bạn download mã nguồn về, cần chỉnh sửa đường dẫn đến nơi đặt CSDL của bạn. Đây là source code demo, nên tôi để hardcode chuỗi kết nối. Để xây dựng ứng dụng chuyên nghiệp, bạn nêu lưu chữ chuỗi kết nối trong file app.config để tiện thay đổi khi đi triển khai sản phẩm.
    • Để nhập dữ liệu văn bản có dấu tiếng việt vào trong CSDL từ giao diện phần mềm, bạn cần thêm ký tự N trước giá trị của mỗi trường trong câu lệnh SQL, như ví dụ trên câu lệnh Insert, tôi đã thêm cho các trường MaSP, TenSP, DonVi, GhiChu.

Chủ Đề