1. Khái niệm về thông tin và dữ liệu:
a . Thông tin:
- Những hiểu biết có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó.
- VD: Bình cao 1.5m, nặng 50kg, học giỏi, chăm ngoan, cần cù, ...
b. Dữ liệu:
- Là những thông tin đã được đưa vào máy tính.
2. Đơn vị đo lượng thông tin:
- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin, sử dụng hai ký hiệu là 0 và 1 để biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Các đơn vị khác để đo thông tin:
1 Byte [1B] = 8 Bit
1 KB [Kilôbyte] = 1024B
1 MB [Mêgabyte] = 1024KB
1 GB [Gigabyte] = 1024MB
1 TB [Têgabyte] = 1024GB
1 PB [Pêtabyte] = 1024TB
3. Các dạng thông tin:
Có thể phân loại thông tin thành hai loại:
- Số: số nguyên, số thực,…
- Phi số: có ba dạng
+ Văn bản: báo, sách, vở, …
+ Âm thanh: tiếng nói con người, tiếng nhạc, …
+ Hình ảnh: tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ,…
4. Mã hóa thông tin trên máy tính:
- Để máy tính xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin.
- Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII [8 bit] gồm 256 ký tự được đánh số từ 0-255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của ký tự.
- Bộ mã Unicode [16 bit] có thể mã hóa 65536 ký tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính:
a. Thông tin loại số:
* Hệ đếm:
- Bất kỳ số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho hệ đếm. Số lượng các ký hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó.
- Quy tắc: giá trị của mỗi ký hiệu ở hàng bất kỳ có giá trị bằng “số hệ đếm” đơn vị của hàng kế cận bên phải.
+ Hệ thập phân: là hệ dùng các số 0, 1,…,9 để biểu diễn.
Vd: 43,310=4x101+3x100 +3x10-1
* Các hệ đếm dùng trong tin học:
+ Hệ nhị phân: là hệ chỉ dùng 2 số 0 và 1 để biểu diễn.
Vd: 1102=1x22+1x21 +0x20= 610
+ Hệ cơ số 16: là hệ dùng các ký hiệu 0, 1,…,9 và A, B, C, D, E, F để biểu diễn trông đó A=10, B=11, C=12, D=13, E=14, F=15.
Vd: A0116= 10x162 + 0x161 + 1x160 = 256110
* Biểu diễn số nguyên:
- Số nguyên có dấu: bit cao nhất xác định số nguyên đó là âm [1] hay dương [0].
- Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.
- Số nguyên không âm: toàn bộ 8 bit được dùng để biểu diễn giá trị số, phạm vi từ 0 đến 256.
* Biểu diễn số thực: Mọi số thực có thể biểu diễn được dưới dạng: [được gọi là dấu phẩy động]. Trong đó :
M : phần định trị
K : phần bậc
Ví dụ: 12,345 = 0.12345x102
b. Thông tin loại phi số:
- Văn bản : để biểu diễn một xâu ký tự máy tính có thể dùng một dãy byte, mỗi byte biễu diễn một ký tự theo thứ tự từ trái sang phải.
Vd: biểu diễn xâu ký tự “TIN” : 01010100 01001001 01001110
- Các dạng khác: [hình ảnh, âm thanh,…] ta cũng phải mã hóa chúng thành dãy bit.
- Nguyên lí mã hóa nhị phân:
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh… Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
Chắc hẳn nhiều bạn đã từng bắt gặp bảng mã ASCII ở đâu đó trên mạng hoặc ở sách vở nào đó. Bảng mã ASCII là bộ mã thường được sử dụng trong những văn bản trên máy tính hoặc các thiết bị khác như thiết bị truyền thông,… Để tìm hiểu thêm về bảng mã ASCII thì các bạn hãy cùng xem bài viết dưới đây của Sforum nhé.
Bảng mã ASCII là gì?
Bảng mã ASCII là từ được viết tắt của cụm từ American Standard Code for Information Interchange, được hiểu với nghĩa là mã trao đổi thông tin của Hoa Kỳ. Bộ mã ASCII chứa những ký tự của bảng chữ cái La Tinh và nó được sử dụng để hiển thị những văn bản trên máy tính hoặc laptop.
Hiểu một cách đơn giản thì bộ mã ASCII tương tự như một bảng quy ước giúp máy tính có thể hiểu được và hiển thị được những thông tin bằng những ký tự mà bạn nhập vào máy tính. Bảng mã ASCII được dùng dưới hình thức là 7 số nhị phân [số thập phân từ 0 đến 127] để các ký tự được biểu diễn thông tin.
Bảng mã ASCII được công bố vào năm 1963 bởi hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ và được xem là bảng tiêu chuẩn ứng dụng thành công nhất hiện nay.
Bảng mã ASCII được ứng dụng như thế nào?
Bộ mã ASCII được dùng để đại diện cho mỗi ký tự. Mỗi chữ sẽ được gán với một số từ 0 đến 127. Những ký tự sẽ được gán với các ký tự viết hoa và viết thường. Ví dụ: Trong bảng hiển thị bên dưới bạn sẽ thấy ký tự B được gán số thập phân 66 và f được gán số thập phân 102.
Khi bạn nhập thông tin đến máy tính thì những phím mà bạn nhấn sẽ được gửi dưới dạng một chuỗi số. Các con số đó sẽ tượng trưng cho những ký tự mà bạn nhập hoặc tạo.
Tổng hợp các bảng mã ASCII phổ biến hiện nay
Bộ mã ASCII mã hóa được bao nhiêu ký tự?
Bảng mã ASCII chuẩn hay bảng mã ASCII mã hóa cho ra các ký tự đơn giản nhất gồm 128 ký tự gồm ký tự đặc biệt, bảng chữ cái Latinh, các ký tự điều khiển và dấu câu,… Khi sử dụng bảng mã chuẩn trên máy tính sẽ giúp nó hiểu được và hiển thị được những thông tin khi bạn nhập những từ hoặc ký tự sử dụng trong tiếng Anh.
- Bảng mã ASCII không thể in ra được
Những ký tự thuộc bảng mã có thứ tự từ 0 đến 32 theo hệ thập phân thì không thể sử dụng để in màn hình, những ký tự này chỉ sử dụng để in trong DOS, bên cạnh đó những ký tự đặc biệt sử dụng để thực hiện theo mệnh lệnh. Ví dụ như: ký tự BEL khi bạn nghe tiếng bip.
Hệ thập phân [DEC] | Hệ nhị phân [BIN] | Hệ thập lục phân [HEX] | HTML | Tên / Ý nghĩa |
0 | 0000000 | 0 | Ký tự rỗng | |
1 | 0000001 | 1 | Bắt đầu Header | |
2 | 0000010 | 2 | Bắt đầu văn bản | |
3 | 0000011 | 3 | Kết thúc văn bản | |
4 | 0000100 | 4 | Kết thúc truyền | |
5 | 0000101 | 5 | Truy vấn | |
6 | 0000110 | 6 | Sự công nhận | |
7 | 0000111 | 7 | Tiếng kêu | |
8 | 0001000 | 8 | Xoá ngược | |
9 | 0001001 | 9 | Thẻ ngang | |
10 | 0001010 | 0A | Dòng mới | |
11 | 0001011 | 0B | Thẻ dọc | |
12 | 0001100 | 0C | Cấp giấy | |
13 | 0001101 | 0D | Chuyển dòng/ Xuống dòng | |
14 | 0001110 | 0E | Ngoài mã | |
15 | 0001111 | 0F | Mã hóa/Trong mã | |
16 | 0010000 | 10 | Thoát liên kết dữ liệu | |
17 | 0010001 | 11 | Điều khiển thiết bị 1 | |
18 | 0010010 | 12 | Điều khiển thiết bị 2 | |
19 | 0010011 | 13 | Điều khiển thiết bị 3 | |
20 | 0010100 | 14 | Điều khiển thiết bị 4 | |
21 | 0010101 | 15 | Thông báo có lỗi bên gửi | |
22 | 0010110 | 16 | Thông báo đã đồng bộ | |
23 | 0010111 | 17 | Kết thúc truyền tin | |
24 | 0011000 | 18 | Hủy | |
25 | 0011001 | 19 | End of Medium | |
26 | 0011010 | 1A | Thay thế | |
27 | 0011011 | 1B | Thoát | |
28 | 0011100 | 1C | Phân tách tập tin | |
29 | 0011101 | 1D | Phân tách nhóm | |
30 | 0011110 | 1E | Phân tách bản ghi | |
31 | 0011111 | 1F | Phân tách đơn vị | |
127 | 1111111 | 7F | | Xóa |
Hệ thập phân [DEC] | Hệ nhị phân [BIN] | Hệ thập lục phân [HEX] | HTML | Đồ họa [Hiển thị ra được] |
32 | 0100000 | 20 | Khoảng trống [Space] | |
33 | 0100001 | 21 | ! | ! |
34 | 0100010 | 22 | “ | “ |
35 | 0100011 | 23 | # | # |
36 | 0100100 | 24 | $ | $ |
37 | 0100101 | 25 | % | % |
38 | 0100110 | 26 | & | & |
39 | 0100111 | 27 | ‘ | ‘ |
40 | 0101000 | 28 | [ | [ |
41 | 0101001 | 29 | ] | ] |
42 | 0101010 | 2A | * | * |
43 | 0101011 | 2B | + | + |
44 | 0101100 | 2C | , | , |
45 | 0101101 | 2D | – | – |
46 | 0101110 | 2E | . | . |
47 | 0101111 | 2F | / | / |
48 | 0110000 | 30 | 0 | 0 |
49 | 0110001 | 31 | 1 | 1 |
50 | 0110010 | 32 | 2 | 2 |
51 | 0110011 | 33 | 3 | 3 |
52 | 0110100 | 34 | 4 | 4 |
53 | 0110101 | 35 | 5 | 5 |
54 | 0110110 | 36 | 6 | 6 |
55 | 0110111 | 37 | 7 | 7 |
56 | 0111000 | 38 | 8 | 8 |
57 | 0111001 | 39 | 9 | 9 |
58 | 0111010 | 3A | : | : |
59 | 0111011 | 3B | ; | ; |
60 | 0111100 | 3C | ||
63 | 0111111 | 3F | ? | ? |
64 | 1000000 | 40 | @ | @ |
65 | 1000001 | 41 | A | A |
66 | 1000010 | 42 | B | B |
67 | 1000011 | 43 | C | C |
68 | 1000100 | 44 | D | D |
69 | 1000101 | 45 | E | E |
70 | 1000110 | 46 | F | F |
71 | 1000111 | 47 | G | G |
72 | 1001000 | 48 | H | H |
73 | 1001001 | 49 | I | I |
74 | 1001010 | 4A | J | J |
75 | 1001011 | 4B | K | K |
76 | 1001100 | 4C | L | L |
77 | 1001101 | 4D | M | M |
78 | 1001110 | 4E | N | N |
79 | 1001111 | 4F | O | O |
80 | 1010000 | 50 | P | P |
81 | 1010001 | 51 | Q | Q |
82 | 1010010 | 52 | R | R |
83 | 1010011 | 53 | S | S |
84 | 1010100 | 54 | T | T |
85 | 1010101 | 55 | U | U |
86 | 1010110 | 56 | V | V |
87 | 1010111 | 57 | W | W |
88 | 1011000 | 58 | X | X |
89 | 1011001 | 59 | Y | Y |
90 | 1011010 | 5A | Z | Z |
91 | 1011011 | 5B | [ | [ |
92 | 1011100 | 5C | ||
93 | 1011101 | 5D | ] | ] |
94 | 1011110 | 5E | ^ | ^ |
95 | 1011111 | 5F | _ | _ |
96 | 1100000 | 60 | ` | ` |
97 | 1100001 | 61 | a | a |
98 | 1100010 | 62 | b | b |
99 | 1100011 | 63 | c | c |
100 | 1100100 | 64 | d | d |
101 | 1100101 | 65 | e | e |
102 | 1100110 | 66 | f | f |
103 | 1100111 | 67 | g | g |
104 | 1101000 | 68 | h | h |
105 | 1101001 | 69 | i | i |
106 | 1101010 | 6A | j | j |
107 | 1101011 | 6B | k | k |
108 | 1101100 | 6C | l | l |
109 | 1101101 | 6D | m | m |
110 | 1101110 | 6E | n | n |
111 | 1101111 | 6F | o | o |
112 | 1110000 | 70 | p | p |
113 | 1110001 | 71 | q | q |
114 | 1110010 | 72 | r | r |
115 | 1110011 | 73 | s | s |
116 | 1110100 | 74 | t | t |
117 | 1110101 | 75 | u | u |
118 | 1110110 | 76 | v | v |
119 | 1110111 | 77 | w | w |
120 | 1111000 | 78 | x | x |
121 | 1111001 | 79 | y | y |
122 | 1111010 | 7A | z | z |
123 | 1111011 | 7B | { | { |
124 | 1111100 | 7C | | | | |
125 | 1111101 | 7D | } | } |
126 | 1111110 | 7E | ~ | ~ |
Bảng mã ASCII mở rộng có bao nhiêu ký tự?
Mỗi đáp ứng nhu cầu sử dụng của mỗi quốc gia và đáp ứng nhu cầu hiển thị thông tin rộng hơn nên bảng mã ASCII được mở rộng hơn từ 128 ký tự lên đến 256 ký tự. Khác với bảng mã chuẩn sử dụng 7 bit thì bảng mã 8 bit được sử dụng 8 bit. Do đó, bảng mã mở rộng thường được gọi với một cái tên thông dụng khác là bảng mã ASCII 8 bit. Từ khi được công bố bảng mã mở rộng đã để lại dấu ấn vang dội trong ngành công nghệ thông tin.
Hệ thập phân [DEC] | Hệ nhị phân [BIN] | Hệ thập lục phân [HEX] | HTML | Ký tự |
128 | 10000000 | 0x80 | € | € |
129 | 10000001 | 0x81 | | |
130 | 10000010 | 0x82 | ‚ | ‚ |
131 | 10000011 | 0x83 | ƒ | ƒ |
132 | 10000100 | 0x84 | „ | „ |
133 | 10000101 | 0x85 | … | … |
134 | 10000110 | 0x86 | † | † |
135 | 10000111 | 0x87 | ‡ | ‡ |
136 | 10001000 | 0x88 | ˆ | ˆ |
137 | 10001001 | 0x89 | ‰ | ‰ |
138 | 10001010 | 0x8A | Š | Š |
139 | 10001011 | 0x8B | ‹ | ‹ |
140 | 10001100 | 0x8C | Œ | Œ |
141 | 10001101 | 0x8D | | |
142 | 10001110 | 0x8E | Ž | Ä |
143 | 10001111 | 0x8F | | |
144 | 10010000 | 0x90 | | |
145 | 10010001 | 0x91 | ‘ | ‘ |
146 | 10010010 | 0x92 | ’ | ’ |
147 | 10010011 | 0x93 | “ | “ |
148 | 10010100 | 0x94 | ” | ” |
149 | 10010101 | 0x95 | • | • |
150 | 10010110 | 0x96 | – | – |
151 | 10010111 | 0x97 | — | — |
152 | 10011000 | 0x98 | ˜ | ˜ |
153 | 10011001 | 0x99 | ™ | ™ |
154 | 10011010 | 0x9A | š | š |
155 | 10011011 | 0x9B | › | › |
156 | 10011100 | 0x9C | œ | œ |
157 | 10011101 | 0x9D | | |
158 | 10011110 | 0x9E | ž | ž |
159 | 10011111 | 0x9F | Ÿ | Ÿ |
160 | 10100000 | 0xA0 | ||
161 | 10100001 | 0xA1 | ¡ | ¡ |
162 | 10100010 | 0xA2 | ¢ | ¢ |
163 | 10100011 | 0xA3 | £ | £ |
164 | 10100100 | 0xA4 | ¤ | ¤ |
164 | 10100101 | 0xA5 | ¥ | ¥ |
166 | 10100110 | 0xA6 | ¦ | ¦ |
167 | 10100111 | 0xA7 | § | § |
168 | 10101000 | 0xA8 | ¨ | ¨ |
169 | 10101001 | 0xA9 | © | © |
170 | 10101010 | 0xAA | ª | ª |
171 | 10101011 | 0xAB | « | « |
172 | 10101100 | 0xAC | ¬ | ¬ |
173 | 10101101 | 0xAD | | |
174 | 10101110 | 0xAE | ® | ® |
175 | 10101111 | 0xAF | ¯ | ¯ |
176 | 10110000 | 0xB0 | ° | ° |
177 | 10110001 | 0xB1 | ± | ± |
178 | 10110010 | 0xB2 | ² | ² |
179 | 10110011 | 0xB3 | ³ | ³ |
180 | 10110100 | 0xB4 | ´ | ´ |
181 | 10110101 | 0xB5 | µ | µ |
182 | 10110110 | 0xB6 | ¶ | ¶ |
183 | 10110111 | 0xB7 | · | · |
184 | 10111000 | 0xB8 | ¸ | ¸ |
185 | 10111001 | 0xB9 | ¹ | ¹ |
186 | 10111010 | 0xBA | º | º |
187 | 10111011 | 0xBB | » | » |
188 | 10111100 | 0xBC | ¼ | ¼ |
189 | 10111101 | 0xBD | ½ | ½ |
190 | 10111110 | 0xBE | ¾ | ¾ |
191 | 10111111 | 0xBF | ¿ | ¿ |
192 | 11000000 | 0xC0 | À | À |
193 | 11000001 | 0xC1 | Á | Á |
194 | 11000010 | 0xC2 | Â | Â |
195 | 11000011 | 0xC3 | Ã | Ã |
196 | 11000100 | 0xC4 | Ä | Ä |
197 | 11000101 | 0xC5 | Å | Å |
198 | 11000110 | 0xC6 | Æ | Æ |
199 | 11000111 | 0xC7 | Ç | Ç |
200 | 11001000 | 0xC8 | È | È |
201 | 11001001 | 0xC9 | É | É |
202 | 11001010 | 0xCA | Ê | Ê |
203 | 11001011 | 0xCB | Ë | Ë |
204 | 11001100 | 0xCC | Ì | Ì |
205 | 11001101 | 0xCD | Í | Í |
206 | 11001110 | 0xCE | Î | Î |
207 | 11001111 | 0xCF | Ï | Ï |
208 | 11010000 | 0xD0 | Ð | Ð |
209 | 11010001 | 0xD1 | Ñ | Ñ |
210 | 11010010 | 0xD2 | Ò | Ò |
211 | 11010011 | 0xD3 | Ó | Ó |
212 | 11010100 | 0xD4 | Ô | Ô |
213 | 11010101 | 0xD5 | Õ | Õ |
214 | 11010110 | 0xD6 | Ö | Ö |
215 | 11010111 | 0xD7 | × | × |
216 | 11011000 | 0xD8 | Ø | Ø |
217 | 11011001 | 0xD9 | Ù | Ù |
218 | 11011010 | 0xDA | Ú | Ú |
219 | 11011011 | 0xDB | Û | Û |
220 | 11011100 | 0xDC | Ü | Ü |
221 | 11011101 | 0xDD | Ý | Ý |
222 | 11011110 | 0xDE | Þ | Þ |
223 | 11011111 | 0xDF | ß | ß |
224 | 11100000 | 0xE0 | à | à |
225 | 11100001 | 0xE1 | á | á |
226 | 11100010 | 0xE2 | â | â |
227 | 11100011 | 0xE3 | ã | ã |
228 | 11100100 | 0xE4 | ä | ä |
229 | 11100101 | 0xE5 | å | å |
230 | 11100110 | 0xE6 | æ | æ |
231 | 11100111 | 0xE7 | ç | ç |
232 | 11101000 | 0xE8 | è | è |
233 | 11101001 | 0xE9 | é | é |
234 | 11101010 | 0xEA | ê | ê |
235 | 11101011 | 0xEB | ë | ë |
236 | 11101100 | 0xEC | ì | ì |
237 | 11101101 | 0xED | í | í |
238 | 11101110 | 0xEE | î | î |
239 | 11101111 | 0xEF | ï | ï |
240 | 11110000 | 0xF0 | ð | ð |
241 | 11110001 | 0xF1 | ñ | ñ |
242 | 11110010 | 0xF2 | ò | ò |
243 | 11110011 | 0xF3 | ó | ó |
244 | 11110100 | 0xF4 | ô | ô |
245 | 11110101 | 0xF5 | õ | õ |
246 | 11110110 | 0xF6 | ö | ö |
247 | 11110111 | 0xF7 | ÷ | ÷ |
248 | 11111000 | 0xF8 | ø | ø |
249 | 11111001 | 0xF9 | ù | ù |
250 | 11111010 | 0xFA | ú | ú |
251 | 11111011 | 0xFB | û | û |
252 | 11111100 | 0xFC | ü | ü |
253 | 11111101 | 0xFD | ý | ý |
254 | 11111110 | 0xFE | þ | þ |
255 | 11111111 | 0xFF | ÿ | ÿ |
Tạm kết về bảng mã ASCII
Trên đây chúng tôi vừa chia sẻ cho bạn về bảng mã ASCII chuẩn và mở rộng được sử dụng phổ biến trên máy tính. Hy vọng bài viết ngắn này sẽ hữu ích với bạn. Hẹn gặp lại bạn trong bài viết tiếp theo.
- Xem thêm các bài viết về thủ thuật Windows