Ký hiệu pt là gì
Theo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì PT chính là ký hiệu của Platin hay còn có một tên gọi khác theo Tiếng Việt là bạch kim hay vàng trắng. Số nguyên tử của pt là 78 và cũng nằm ở vị trí số 78 trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.
Show
nguyên tố pt trong hóa học Lịch sử về nguyên tố Platin.– Tên Platin có nguồn gốc từ thuật ngữ tiếng Tây Ban Nha “platina del Pinto”, nghĩa đen là “sắc hơi óng ánh bạc của sông Pinto”. – Vào năm 1906, Platin đã được phát hiện trong khu vực Bushveld của Nam Phi ngay sau khi crôm được phát hiện Năm 1865. – Platin là kim loại chuyển tiếp rất quý hiếm, Platin có màu xám trắng, đặc dẻo, dễ uốn. Mặc dù có sáu đồng vị tự nhiên, nhưng Platin vẫn là một trong những nguyên tố hiếm nhất trong lớp vỏ của Trái Đất với mật độ phân bố tb khoảng 0,005 mg/kg. Pt thường được tìm thấy trong một số quặng niken và đồng, chủ yếu là ở Nam Phi chiếm 80% tổng sản lượng trên toàn thế giới. – Platin thường xuất hiện trong bồi tích tự nhiên của một số con sông trên thế giới, nó lần đầu tiên được sử dụng để sản xuất các đồ tạo tác bởi người bản xứ Nam Mỹ vào thời kỳ tiền Columbus. Platin từng được nhắc đến trong các bản thảo ở châu Âu vào những năm đầu thế kỷ 16, nhưng nó vẫn không được phổ biến cho đến năm 1748, khi Antonio De Ulloa ra báo cáo về một loại kim loại mới có nguồn gốc từ Colombia, về sau đó Platin đã trở thành tâm điểm của các cuộc điều tra khoa học. Bạn đang tìm hiểu pt la gì trong hóa học Tính chất chung:
+ Ô: số 78 + Nhóm: VIIIB + Chu kì: 6
Bạn đã hiểu rõ hơn về pt la gì trong hóa học chưa, cùng đọc tiếp xem còn điều gì thú vị về nguyên tố này nhé. Tính chất vật lí của Platin– Platin là một kim loại quý, màu trắng – xám, tương đối mềm, rất dễ cán kéo, rèn được, khó nóng chảy. – Platin có khối lượng riêng là 21,45 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy của nó là 1.7720C và nhiệt độ sôi là 3.8000C. Tính chất hóa học của Platin:Platin là một kim loại khá kém hoạt động. Platin thuộc nhóm 10 của bảng tuần hoàn vì vậy nó có tính trơ, rất ít khi bị ăn mòn thậm chí ở nhiệt độ cao, vì vậy nó được xem là một kim loại quý. Vậy platin là gì trong hóa học, cùng tìm hiểu các tính chất cơ bản của hợp chất này nhé. Platin tác dụng với phi kimKhi nung nóng, Platin tác dụng được với phi kim có tính oxi hóa mạnh (như oxi, halogen,…) Phương trình ví dụ:
Platin tác dụng với axitPlatin không tan trong axit, nó chỉ tan trong nước cường toan và HCl đặc có bão hòa clo. Phương trình ví dụ:
6. Hợp chất của PlatinHalogen
Cả ba phản ứng trên đều là phản ứng thuận nghịch. Platin (II) và Platin (IV) bromua cũng đều có những phản ứng tương tự. Platin hexafluoride còn là một chất ôxy hóa mạnh có khả năng oxy hóa cả oxy.
Ôxit
2 Pt2+ + Pt4+ + 4 O2− → Pt3O4 Platinum cũng tạo một triôxít với số ôxy hóa +4. Vậy là chúng ta đã trả lời được pt la gì trong hóa học, cùng xem Platin có những ứng dụng gì trong cuộc sống ở mục tiếp theo nhé. Ứng dụng của PT trong cuộc sống:Vậy là chúng ta đã trả lời được pt la gì trong hóa học, cùng xem Platin có những ứng dụng gì trong cuộc sống nhé.
So sánh Platinum và Bạc
Trên đây là toàn bộ những thắc mắc giải đáp cho câu hỏi “pt la gì trong hóa học”. Hi vọng với những kiến thức tổng quan mà chúng tôi cung cấp, bạn đã hiểu rõ hơn về Platin. Hãy lưu bài viết lại để những lúc quên chúng ta lại ôn lại kiến thức nhé. Chúc các bạn học tập và làm việc thật tốt. Pt kí hiệu hóa học là gì?1.768 °CPlatin / Điểm nóng chảynull
PT850 có nghĩa là gì?Thông thường hàm lượng bạch kim chỉ chiếm 80% (PT800), 85% (PT850) hoặc 90% (PT900) trong hợp kim. Trong khi đó, vàng trắng là sự kết hợp của vàng nguyên chất (Au) với các kim loại màu trắng khác (gọi chung là hội).
Bạch kim làm từ gì?Bạch kim có thành phần chủ yếu là kim loại quý hiếm Platin. Nó cũng chứa nhiều đặc tính quý mà hiếm có kim loại nào có được. Trong khi đó vàng trắng là hợp kim của vàng (24K) và nhiều kim loại cũng như hợp kim khác (bạc, niken, paladi…) tạo thành nên có thể nói giá trị của vàng trắng thấp hơn nhiều so với bạch kim.
Au Pt đọc là gì?Danh sách ngắn những kim loại quý (những nguyên tố này được hầu hết các nhà hóa học đồng ý) bao gồm rutheni (Ru), rhodi (Rh), palladi (Pd), bạc (Ag), osmi (Os), iridi (Ir), bạch kim (Pt), và vàng (Au).
|