Khối lượng riêng của các chất hóa học

Bảng khối lượng riêng của một số chất trình bày khối lượng riêng của một số chất rắn như chì, sắt, nhôm, đá, gạo, gỗ và một số chất lỏng như thủy ngân, nước xăng, dầu hỏa, dầu ăn, rượu, cồn.

Chất rắn Khối lượng riêng [kg/m3] Chất lỏng Khối lượng riêng [kg/m3] Chì 11300 Thủy ngân 13600 Sắt 7800 Nước 1000 Nhôm 2700 Xăng 700 Đá [khoảng] 2600 Dầu hỏa [khoảng] 800 Gạo [khoảng] 1200 Dầu ăn [khoảng] 800 Gỗ tốt [khoảng] 800 Rượu, cồn [khoảng] 790

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Vật Lí lớp 6 hay và chi tiết khác:

  • Hãy nêu một số giá trị khối lượng riêng của một số chất mà em biết
  • Hãy nêu công thức tính trọng lượng riêng
  • Hãy nêu công thức tính khối lượng riêng
  • Máy cơ đơn giản là gì
  • Máy cơ đơn giản có những loại nào
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Kim loại đồng – kí hiệu Cu. Số nguyên tố 64. Kim loại đồng xuất hiện trong tự nhiên ở dạng kim loại. Chúng có thể trực tiếp sử dụng thay vì nung chảy từ quặng. Vào khoảng 8000 năm trước công nguyên. Đồng bắt đầu được con người biết đến và sử dụng. Với đặc tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Đồng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: làm dây cáp, dây điện thoại, các loại vật liệu trong xây dựng,…

2. Nguyên tố đồng

  • Số nguyên tử: 29.
  • Điểm sôi: 2562oC.
  • Trọng lượng nguyên tử: 63,546.
  • Kí hiệu nguyên tố: Cu.
  • Điểm nóng chảy: 1085oC.
  • Pha: rắn.
  • Cấu trúc tinh thể: tâm diện lập phương.
  • Phân loại: kim loại chuyển tiếp.

3. Một số đặc tính đặc trưng của đồng

Như đã nói, đồng là kim loại có nhiều đặc tính vật lý, hóa học nổi bật. Cụ thể như:

  • Tính dẻo cao.
  • Dẫn điện, nhiệt tốt.
  • Khả năng chống ăn mòn hiệu quả.
  • Nóng chảy ở nhiệt độ cao 1085 độ C.

4. Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng hay còn gọi là mật độ khối lượng của vât. Chúng là đại lượng thể hiển đặc tính mật độ khối lượng trên 1 đơn bị thể tích của vật đó. Được tính bằng thương số của khối lượng [m] với thể tích [V] của vật.

Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?

Trong hệ đo lường quốc tế. Khối lượng riêng của vật sẽ được tính theo đơn vị kilogam/ m khối [ kg/m3]

Khi đã có biết được khối lượng riêng của vật. Chúng ta có thể biết được vật đó được cấu tạo bằng chất gì. Dựa trên việc đối chiếu với bảng khối lượng riêng đã được tính toán từ trước.

Công thức tính khối lượng riêng

Công thức tính khối lượng riêng của một vật khá đơn giản. Theo đó, chúng ta sẽ áp dụng công thức tính như sau:

  • D= m/V.
  • Trong đó:
  • D: Kí hiệu của khối lượng riêng của vật. [kg/m3].
  • m: Khối lượng của vật [ kg].
  • V: Thể tích của vật [ m3].

Điều này có nghĩa, bạn dễ dàng tính được khối lượng riêng của vật. Nếu biết các thông số về khối lượng và thể tích của vật đó.

Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu?

Đồng được chia thành nhiều loại. Trong đó, phổ biến với đồng thau và đồng đỏ. Nhiều người thắc mắc khối lượng riêng của đồng đỏ và khối lượng riêng của đồng thau có giống nhau không. Câu trả lời là có.

Về cơ bản, khối lượng riêng của đồng vàng [ đồng thau] và khối lượng riêng đồng đỏ đều như nhau là 8900 kg/m3. Con số này lớn gấp 3 lần khối lượng riêng của kim loại nhôm.

Trọng lượng riêng của đồng?

Ngoài chỉ số về khối lượng riêng. Nhiều người cũng quan tâm về trọng lượng riêng của đồng thau, đồng đỏ.

  • Theo tài liệu thống kê quy chuẩn. Trọng lượng riêng của đồng = 8,96 g/cm³.
  • Nhiệt dung riêng của đồng
  • Đồng có nhiệt dung riêng = 380J/kg.K
  • Phân biệt khối lượng riêng và trọng lượng riêng
  • Nếu như khối lượng riêng thể hiện mật độ khối lượng của vật. Được tính bởi công thức: D= m/V. Thì trọng lượng riêng của vật chính là trọng lượng của một mét khối vật chất. Chúng được tính bởi công thức: Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81.
  • Trọng lượng riêng được tính theo đơn vị N/m³.
  • Phương pháp để xác định khối lượng riêng của một vật
  • Có nhiều cách để xác định khối lượng riêng của một vật. Trong đó, phổ biến với cách dùng tỷ trọng kế và dùng lực kế.

Xác định khối lượng riêng bằng lực kế

Lực kế là dụng cụ được dùng nhiều trong việc đo trọng lượng vật. Chúng đồng thời có thể xác định thể tích vật thông qua bình chia độ hoặc sử dụng các vật dụng tương đương. Người ta thường sử dụng công thức tổng quát để tính khối lượng riêng cho vật. Trong trường hợp, vật đó đống chất, tinh khiết. Khối lượng riêng lúc này chính bằng khối lượng riêng của chất đó.

Xác định khối lượng riêng bằng tỷ trọng kế

Tỷ trong kế là một dụng cụ thí nghiệm điển hình. Được làm bằng thủy tinh. Chúng được có hình trụ, 1 đầu được gắn với quả bóng. Bên trong chúng có chứa kim loại nặng hoặc thủy ngân. Có tác dụng giúp chúng có thể đứng thẳng.

Loại dụng cụ này thường được dùng để đo các chất chống đông cho Ethylene Glycol hay chất làm mát. Với các loại Propylene Glycol có nống độ cao hơn 70%. Thì không được áp dụng. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C.

Những ứng dụng phổ biến về khối lượng riêng

Không phải ngẫu nhiên người ta quan tâm đến khối lượng riêng của một vật. Trên thực tế, việc nắm được khối lượng riêng của đồng nay của các kim loại khác. Có thể mang đến nhiều lợi ích to lớn. Cụ thể như:

Muốn tính khối lượng của một chất ta làm như thế nào?

Công thức chính là M = D x V, trong đó M là khối lượng, D là khối lượng riêng và V là thể tích. Ví dụ, nếu có một vật có khối lượng riêng D là 2 kg/m³ và thể tích V là 3 m³, ta có thể tính khối lượng của vật đó bằng cách nhân D với V: M = 2 kg/m³ x 3 m³ = 6 kg.

Khối lượng riêng trong hóa học là gì?

Khối lượng riêng [tiếng Anh: Density], còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng [m] của một vật làm bằng chất ấy [nguyên chất] và thể tích [V] của vật.

Một khối thép nặng bao nhiêu kg?

Khối lượng riêng của thép Hiện nay, khối lượng riêng tiêu chuẩn của thép là 7850kg/m3. Có nghĩa là 1m3 thép có khối lượng 7,85 tấn.

Khối lượng riêng của một chất cho ta biết gì?

Khối lượng riêng là khối lượng riêng của một đơn vị thể tích vật chất. Nó có ý nghĩa chung là so sánh khối lượng, mức đọ nặng nhẹ của vật thể này đối với vật thể khác. Trong công nghiệp cơ khí, khối lượng riêng được xem là yếu tố quan trọng để chọn vật liệu.

Chủ Đề