Kết quả của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo ra

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

45 điểm

Trần Tiến

Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học là: A. Hình thành nên các Côaxecva. B. Hình thành nên các protobiont. C. Hình thành nên tế bào Prokaryote.

D. Hình thành nên tế bào Eukaryote.

Tổng hợp câu trả lời [1]

B. Hình thành nên các protobiont.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Hệ sinh thái bao gồm những thành phần nào?
  • Cho các nhận xét sau: [1] Đặc điểm của hệ động thực vật trên một khu vực địa lý phụ thuộc vào điều kiện địa lý của vùng đó. [2] Sự phát sinh các loài sinh vật trên đảo đại dương là một ví dụ của diễn thế thứ sinh. [3] Do sự cách ly địa lý, nên hệ động vật trên đảo phát triển theo một hướng khác, tạo nên các loài đặc hữu. [4] Số lượng loài ở đảo đại dương đa dạng hơn so với đảo lục địa. [5] Thú có túi là loài đặc hữu của châu úc, do lục địa này tách khỏi đại lục địa từ giai đoạn sớm. [6] Sự giống ánh sáng nhau về đặc điểm của các loài trên những đảo lân cận nhau là do điều kiện tự nhiên của những đảo này tương tự nhau. [7] Các loài có tần suất xuất hiện nhiều trên đảo đại dương chủ yếu là những loài côn trùng, chim có khả năng vượt biển, những loài có kích thước nhỏ. [8] Những khu vực địa lý tách ra khỏi đại lục địa càng sớm thì số lượng các loài đặc hữu càng cao. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về bằng chứng địa lý sinh học? A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
  • Nội dung của quy luật phân li là: A. Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh. B. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp. C. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. D. Thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
  • Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: [1] Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người. [2] Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. [3] Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn. [4] Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. [2]  [4]  [3]  [1]. B. [1]  [2]  [3]  [4]. C. [2]  [1]  [3]  [4]. D. [1]  [4]  [3]  [2].
  • Khi nói về quá trình nhân đôi ADN phát biểu nào sau đây sai
  • Cho các nhận xét sau, các nhận xét không đúng là: [1] Một số nhà sinh vật học đã tìm thấy ở trên vùng núi cao hóa thạch sinh vật biển, chứng tỏ nơi đây ngày xưa đã từng là biển. [2] Để xác định tuổi của lớp đất tương đối mới, người ta thường đo chu kì bán rã của Urani phóng xạ. [3] Thời gian phân rã của đồng vị phóng xạ là thời gian mà 50% lượng chất phóng xạ ban đầu bị phân rã nghĩa là sau một khoảng thời gian nhất định lượng chất phóng xạ trong mẫu sẽ phân rã chỉ còn một nửa. [4] Để xác định độ tuổi tương đối của hóa thạch, người ta đo chu kì phân rã của các chất phóng xạ như Urani, C14, C12 [5] Để xác định độ tuổi tuyệt đối của hóa thạch người ta dùng phương pháp địa tầng học. [6] Nơi nào có nhiều hóa thạch than đá chứng tỏ nơi này xưa kia từng là rừng cây phát triển. A. [1], [3], [6]. B. [2], [4], [5]. C. [2], [3], [6]. D. [1], [4], [5].
  • Cho các nội dung sau: [a] Nhìn chung thì vốn gen của quần thể là rất lớn và đặc trưng cho quần thể ở một thời điểm xác định. [b] Hiện tượng suy thoái giống chỉ xảy ra khi quần thể giao phối cận huyết hoặc tự thụ. [c] Từ tần số kiểu gen và tần số alen người ta xây dựng cấu trúc di truyền của quần thể qua đó dự tính được xác suất bắt gặp thể đột biến cũng sự tiềm tàng hay đột biến có hại. [d] Quần thể cân bằng di truyền được hiểu là quần thể có tỉ lệ các kiểu gen của các gen tuân theo công thức p2 + 2pq + q2 = 1. Số phát biểu sai: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho một số thông tin về đột biến số lượng NST: 1. Đột biến đa bội liên quan đến hầu hết các NST trong tế bào 2. Hội chứng Đao, Tớcnơ đều do đột biến dị đa bội gây ra 3. Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính. 4. Hiện tượng lại xa kèm theo đa bội hóa có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài ở nhiều loài động vật. 5. Cơ thể tự đa bội có kích thước tế bào, phát triển chống chịu tốt hơn so với cơ thể bình thường. 6. Con la là cơ thể dị đa bội 7. Hiện tượng đa bội thường gặp ở thực vật, không gặp ở động vật. Có bao nhiêu thông tin là sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Đâu là nhân tố tiến hóa vô hướng: 1. Chọn lọc tự nhiên. 2. Đột biến. 3. Di - nhập gen. 4. Ngẫu phối. 5. Giao phối ngẫu nhiên. 6. Các yếu tố ngẫu nhiên. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Trật tự phân bố các gen tính theo đơn vị trao đổi chéo trên nhiễm sắc thể số 2 của ruồi giấm là: 0 - Râu cụt; 48,5 - Mình đen; 65,6 - Cánh cụt; 13 - Cánh teo; 54,5 - Mắt tía; 107,5 - Thân đốm. Đột biến đảo 50 - 70 trên nhiễm sắc thể số 2. Trật tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể sau đột biến theo chiều từ phải sang trái là: A. Thân đốm - mình đen - cánh teo - râu cụt. B. Râu cụt - cánh teo - mình đen - cánh cụt - mắt tía - thân đốm. C. Râu cụt - cánh teo - mình đen - thân đốm. D. Thân đốm - mắt tía - cánh cụt - mình đen - cánh teo - râu cụt.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Kim Ngưu

- Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: là giai đoạn hình thành mối tương tác của các đại phân tử, chủ yếu là axit nuclêic và prôtêin tạo thành một hệ thống riêng, tách biệt với môi trường nhờ lớp màng lipoprôtêin. Hệ thống này gọi là tế bào nguyên thủy. Chúng có khả năng sử dụng năng lượng, trao đổi chất và phân chia.

- Giai đoạn tiến hóa sinh học: Từ các tế bào nguyên thủy, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ tiến hóa thành các cơ thể đơn bào đơn giản [cơ thể sống đầu tiên ở dạng sinh vật nhân sơ – cách đây khoảng 3,5 tỉ năm]. Sau đó hình thành cơ thể nhân thực, đầu tiên là đơn bào nhân thực [xuất hiện cách nay 1,5 – 1,7 tỉ năm], sau đó là đa bào nhân thực [xuất hiện cách đây khoảng 670 triệu năm]. Sự tiến hóa sinh học đã diễn ra cho đến ngày nay, tạo ra toàn bộ sinh giới như hiện nay.

Trả lời hay

1 Trả lời 11:36 10/02

    Video liên quan

    Chủ Đề