Isnt là viết tắt của từ gì

Ngày nay,việc sử dụng một số từ viết tắt hay những cụm viêt tắt là một xu hướng khá phổ biến, giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian . Tuy nhiên điều này lại đặt ra một yêu cầu không nhỏ đó chính là việc hiểu và áp dụng những từ hay cụm từ viết tắt này một cách chính xác. Dưới đây ta sẽ cùng tìm hiểu hai trong rất nhiều từ viết tắt mà ta thường gặp hằng ngày, đó là Init và ain't.

Init là từ viết tắt của cụm isn’t it? [có phải không]. Đây là từ ta không thường xuyên thấy trong các văn bản nhưng trong giao tiếp, người bản xứ rất hay sử dụng nó.
VÍ DỤ: That’s smart, isn’t it? = That’s smart, init? [Thật là thông minh phải không?].

Ain’t là viết tắt của từ isn’t/ haven’t/ hasn’t đều có thể được. Lưu ý rằng từ viết tắt này không mấy lịch sự, vì vậy ta chỉ dùng khi nói với bạn thân hoặc những người quen biết, không nên dùng chúng với người lớn hoặc người mới gặp.
VÍ DỤ: I haven’t finished my work = I ain’t finished my work. [Tôi vẫn chưa xong việc].
She isn’t students. = She ain’t students. [Cô ấy không phải là học sinh]

This

is

my house, too, isn't it?

Shooting me isn't going to get you out of here.

But it

is

nice to

be

back, isn't it?”.

But I'm realising that isn't important to me anymore.

Nhưng, tôi nhận ra điều đó đã không còn quan trọng với tôi nữa.

Well, it

is

a prayer, isn't it?

The human body isn't any different- just far more complex.

Cơ thể người cũng không khác gì- chỉ là phức tạp hơn.

That

is

you in the hat, isn't it?

Jodi isn't asking it for herself, of course, but for others.

Gioan đã không hỏi cho mình, nhưng cho những người khác.

I would prefer Montgomery but even Eisenhower isn't that stupid.

Tôi sẽ thích Montgomery hơn nhưng ngay cả Eisenhower cũng không ngốc vậy.

Cows' milk and soya milk isn't good for me.

This

is

too much detail, isn't it?'.

This means offline marketing isn't as effective as it used to

be.

Nghĩa là việc marketing offline đã không còn hiệu quả như trước đây.

And I just said, my heart isn't here anymore.

Và anh biết trái tim em đã không còn ở đây.

And Darth Vader

is

really cool, isn't he?

Taking her to places that cost lots of money isn't necessary.

Đưa cô ấy đến những nơi tiêu tốn quá nhiều tiền cũng không cần thiết.

There

is

always a solution to every problem, isn't it?

And if I just can't

be

me… And the Arrow isn't enough.

Và nếu tôi

không

thể là tôi… và Arrow cũng không đủ.

The dump's closer than the woods, isn't it?”.

And that's the first step, isn't it?

Having a lot of money in your pocket

is

good, isn't it?

Nhiều tiền trong túi của bạn luôn tốt, đúng không?

But it's good to

be

back, isn't it?”.

At the end of the day that's what you want, isn't it?

That's the truth, too, isn't it?

Number 1 isn't the answer.

But this isn't the test:.

Who said sweet isn't healthy?

Outlander isn't perfect, at least

not

yet.

But Question 1 isn't the answer.

When you're starting out, however, this isn't necessary.

Nhưng ngay từ khi bắt đầu, điều đó là KHÔNG cần thiết.

Wanting people to go to my website isn't an objective.

Muốn mọi người ghé thăm trang web của tôi KHÔNG phải là một mục tiêu.

Kết quả: 33690, Thời gian: 0.1721

Công thức Thì Hiện Tại Tiếp Diễn trong tiếng Anh, cấu trúc dạng thức của Hiện tại tiếp diễn với thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Việc thành lập các dạng thức này rất quan trọng, giúp mọi người khi nhìn vào biết ngay rằng đó là thì nào, và phải hiểu, dịch nghĩa ra sao.

Cấu trúc chung của thì Hiện tại tiếp diễn là động từ thêm đuôi ING vào phía sau, đầu thời, chúng ta phải dùng trợ động từ To be “am, is, are” kể cả câu khẳng định, phủ định và câu hỏi. Nhưng lưu ý, ở thể “Phủ định nghi vấn”, với ngôi “I”, chúng ta không dùng “Amn’t + I” mà phải dùng “Ain’t/ Aren’t”. Hãy cùng ChuyenNgu.Com tìm hiểu cấu trúc, công thức Thì Hiện Tại Tiếp Diễn trong tiếng Anh đầy đủ nhất.

1.Công thức câu khẳng định thì Hiện tại Tiếp diễn – Affirmative

I + am + V-ing
You + are + V-ing
She/ he/ it + is + V-ing
You + are + V-ing
We + are + V-ing
They + are + V-ing

Công thức chung: S+ am/is/are + V+ ing [Present participle]

2.Công thức câu phủ định thì Hiện tại tiếp diễn – Negative

I + am + NOT + V-ing
You + are + NOT +  V-ing
She/ he/ it + is + NOT + V-ing
You + are + NOT + V-ing
We + are + NOT + V-ing
They + are + NOT + V-ing

Công thức chung: S + am/is/are + NOT + V + ing

Lưu ý:

  • Are NOT = aren’t
  • Is NOT = isn’t
  • Am NOT = Amn’t

3.Công thức câu nghi vấn thì Hiện tại Tiếp diễn – Interrogative

Am + I + V-ing?
Are + you + V-ing?
Is + she/ he/ it + V-ing?
Are + you + V-ing?
Are + we + V-ing?
Are+ they + V-ing?

Công thức chung: Am/is/are + S + V + ing?

Trả lời:

  • Yes, I’m hoặc No, I am not
  • Yes, He/she/it is hoặc No, He/she/it is not.
  • Yes, You/we/they are hoặc No, You/we/they are not.

4.Công thức nghi vấn phủ định thì Hiện tại Tiếp diễn – Interro Negative

Ain’t/ Aren’t + I + V + ing?
Isn’t + He/ she/ it + V + ing?
Aren’t + We/ you/ they + V + ing?

Lưu ý: Ain’t I rất Ít được sử dụng, nên bạn cứ dùng Aren’t

A. Thể khẳng định

Thể khẳng định thì Hiện Tại Tiếp Diễn gồm 2 thành phần chính là Trợ động từ “To be” và Động từ V-ing.

Trợ động từ to be thì hiện tại tiếp diễn gồm 3 dạng am, is, are chia theo chủ ngữ:

  • am  [ngôi thứ nhất số ít]
  • You are  [ngôi thứ hai số ít]
  • He is / She is / It is  [ngôi thứ ba số ít]
  • We are  [ngôi thứ nhất số nhiều]
  • You are  [ngôi thứ hai số nhiều]
  • They are  [ngôi thứ ba số nhiều]

CHỦ NGỮ   +   am/is/are   +   V_ing

Chúng ta có thể viết tắt am, is và are dính kèm với chủ ngữ như sau:

  • am → ‘m. Ví dụ: I am  I’m
  • is → ‘s. Ví dụ: he is → he’s ; she is  she’s
  • are → ‘re. Ví dụ: they are → they’re ; we are  we’re 

Ví dụ:

  • I am washing dish [Tôi đang rửa bát đĩa].
  • We are going to the zoo [Chúng tôi đang tới vườn bách thú].

B. Thể phủ định

Công thức thể phủ định Thì Hiện Tại Tiếp Diễn là chúng ta thêm “Not” sau trợ động từ “To be” tương xứng.

  • I am not
  • She/ he/ it + is not
  • You/ we/ they + are not

Lưu ý: chúng ta có thể viết tắt:

  • Is not = isn’t
  • Are not = aren’t 

Ví dụ:

  • She isn’t learning English [Cô ấy đang không học tiếng Anh]
  • We aren’t eating breakfast [Chúng tôi đang không ăn sáng]

C. Thể nghi vấn

Chúng ta dùng thể nghi vấn thì Hiện Tại Tiếp Diễn để hỏi, gồm 2 loại là: Câu hỏi có từ để hỏi [Who, where, what, when, whom…] và câu hỏi YES/NO.

1– Hỏi có từ để hỏi: chúng ta đảo “trợ động từ To be” lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:TỪ HỎI   +   am/is/are   +   CHỦ NGỮ   +   V_ing   ?

Ví dụ:

  • What are you reading? [Cậu đang đọc gì đấy?]
  • Where are you traveling? [Cậu đang đi du lịch ở đâu thế?] 

2- Câu hỏi YES/NO: chỉ cần chuyển trợ động từ To Be lên trước chủ ngữ:

Ví dụ:

  • Are you playing football? [Bạn đang đá bóng à?]
  • Is he watching TV? [Cậu ấy đang xem TV à?].

Phần công thức thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh rất quan trọng. Bạn phải ghi nhớ và áp dụng cho đúng, tránh sai sót phổ biến là dùng trợ động từ. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn cũng gồm câu khẳng định, phủ định, nghi vấn. Với từng trường hợp, bạn phải biết dùng trợ động từ nào, cấu trúc ra sao. Các ví dụ minh họa mà ChuyenNgu.Com chỉ là số nhỏ, bạn phải làm thật nhiều bài tập, đọc nhiều tài liệu để thấy rõ nên áp dụng công thức hiện tại đơn khi nào.

Chủ Đề