IP X họng mạn giá bao nhiêu?
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property. X CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
Số hiệu:39/2018/TT-BYTLoại văn bản:Thông tưNơi ban hành:Bộ Y tếNgười ký:Nguyễn Trường SơnNgày ban hành:30/11/2018Ngày hiệu lực:Đã biếtNgày công báo:Đã biếtSố công báo:Đã biếtTình trạng:Đã biết Tăng hàng loạt giá dịch vụ khám chữa bệnh BHYT từ 15/12/2018Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ KCB BHYT giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí KCB trong một số trường hợp.Theo đó, kể từ ngày 15/12/2018, giá dịch vụ khám bệnh BHYT tại các cơ sở y tế (bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương) đồng loạt tăng so với quy định hiện nay như sau: - Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I: 37.000 đồng/lượt (tăng 3.900 đồng); - Bệnh viện hạng II: 33.000 đồng/lượt (tăng 3.400 đồng); - Bệnh viện hạng III: 29.000 đồng/lượt (tăng 2.800 đồng); - Bệnh viện hạng IV, Trạm y tế xã: 26.000 đồng/lượt (tăng 2.700 đồng). Riêng hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; chỉ áp dụng với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở KCB) thì mức giá không thay đổi là 200.000 đồng/lượt. Ngoài ra, giá dịch vụ ngày giường bệnh đối với các loại dịch vụ ở các cơ sở y tế cũng có sự thay đổi tăng so với quy định hiện hành. Thông tư 39/2018/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 15/01/2019. BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 39/2018/TT-BYT Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ GIỮA CÁC BỆNH VIỆN CÙNG HẠNG TRÊN TOÀN QUỐC VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ, THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2018; Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 14818/BTC-QLG ngày 27 tháng 11 năm 2018; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp cụ thể. 2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở y tế, đơn vị, tổ chức và cá nhân có tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế. 3. Các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế thì khung giá và thẩm quyền quy định mức giá thực hiện theo Luật giá, Luật khám bệnh, chữa bệnh, Luật tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản hướng dẫn thi hành. 1. Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; 2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; 3. Giá dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật đã được Bộ Y tế xếp tương đương tại các Quyết định của Bộ Y tế tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 3. Cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo đảm cho việc khám bệnh, chăm sóc, điều trị người bệnh và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế; cụ thể như sau: 1. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnh a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh; b) Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế (rắn, lỏng); giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh; c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh. 2. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường điều trị a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hằng ngày (kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá ngày giường bệnh quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 7 Thông tư này); điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực. Riêng chi phí về thuốc, máu, dịch truyền, một số vật tư y tế (ngoài các vật tư nêu trên); các loại bơm tiêm, kim tiêm, kim lấy thuốc dùng trong tiêm, truyền; bơm cho ăn; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí ôxy, dây thở ôxy, mask thở ôxy (trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng dịch vụ thở máy) chưa tính trong cơ cấu giá tiền giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng cho người bệnh. b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn. 3. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ kỹ thuật y tế a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, đồ vải; văn phòng phẩm; thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế sử dụng trong quá trình thực hiện các dịch vụ, kỹ thuật y tế; b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ cho việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế theo yêu cầu chuyên môn. 4. Chi phí tiền lương tính trong giá khám bệnh, ngày giường bệnh và các dịch vụ kỹ thuật y tế, gồm: b) Phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch. 5. Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều này không bao gồm các khoản chi theo chế độ do ngân sách nhà nước bảo đảm quy định tại các văn bản sau đây: a) Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; b) Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; c) Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg) và Quyết định số 20/2015/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ; d) ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. 6. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế theo giá dịch vụ quy định tại Thông tư này và chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư y tế chưa được kết cấu trong giá dịch vụ (được ghi chú cụ thể tại các dịch vụ), máu và chế phẩm máu theo đúng nguyên tắc quy định tại ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế. 7. Các chi phí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành, giá của các yếu tố chi phí, mặt bằng chi phí thực tế, hợp lý theo chế độ, chính sách hiện hành, bảo đảm tính trung bình, tiên tiến, đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ. Định mức kinh tế kỹ thuật là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, không sử dụng làm căn cứ để thanh toán đối với từng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cụ thể (trừ một số trường hợp đặc thù quy định tại khoản 6 Điều 5, khoản 16 Điều 6, khoản 8 Điều 7 Thông tư này). Trong quá trình thực hiện, nếu có các định mức chưa phù hợp, các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, điều chỉnh định mức và giá cho phù hợp. Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở y tế có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế 1. Viện có giường bệnh, trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện; trung tâm y tế huyện có chức năng khám, chữa bệnh, được xếp hạng bệnh viện: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương. 2. Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố không trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố: áp dụng mức giá khám bệnh của bệnh viện hạng II. 3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng; phòng khám quân y, phòng khám quân dân y, bệnh xá quân y, bệnh xá; phòng khám đa khoa, chuyên khoa tư nhân: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV. 4. Đối với phòng khám đa khoa khu vực: a) Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV; b) Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu. 5. Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân y: a) Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III. b) Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: được áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã. 6. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng có sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. Điều 5. Xác định số lần, mức giá và thanh toán tiền khám bệnh trong một số trường hợp cụ thể 1. Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám và vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không thanh toán tiền khám bệnh. 2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh. Việc tính số lần khám bệnh, mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. 3. Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ sở y tế (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong ngày đầu tiên, phải tiếp tục khám trong ngày tiếp theo), người bệnh sau khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần khám thứ 02 trở đi chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám bệnh. 4. Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở y tế, đã được khám bệnh, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở y tế đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. 5. Người bệnh đến khám bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực sau đó được chuyển lên khám bệnh tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế tuyến huyện thì lần khám này được coi là một lần khám bệnh mới. 6. Các cơ sở y tế phải điều phối, bố trí nhân lực, số bàn khám theo yêu cầu để bảo đảm chất lượng khám bệnh. Đối với các bàn khám khám trên 65 lượt khám/01 ngày: cơ quan bảo hiểm xã hội chỉ thanh toán bằng 50% mức giá khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám đó. Trong thời gian tối đa 01 quý, cơ sở y tế vẫn còn có bàn khám khám trên 65 lượt/ngày thì cơ quan bảo hiểm xã hội không thanh toán tiền khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám đó. 1. Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh: a) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện cộng (+) 1: áp dụng đối với các trường hợp: - Người bệnh nặng đang điều trị nội trú mà tình trạng bệnh chưa thuyên giảm, tử vong hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc chuyển viện lên tuyến trên; - Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến dưới hoặc sang cơ sở y tế khác; b) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện: áp dụng đối với các trường hợp còn lại. c) Riêng trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong cùng một ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngày hôm sau) có thời gian điều trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị. Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều trị từ 04 giờ trở xuống (kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử vong) được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu. d) Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời gian điều trị từ 04 giờ trở xuống thì được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh đã sử dụng, không được tính tiền giường điều trị nội trú. 2. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển 02 khoa thì mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển từ 3 khoa trở lên thì giá ngày giường bệnh hôm đó được tính bằng trung bình cộng tiền ngày giường tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường cao nhất và tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường thấp nhất. 3. Giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau một lần phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở đi thì áp dụng mức giá ngày giường nội khoa theo các khoa tương ứng quy định tại mục 3 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Giá ngày giường bệnh được tính cho 01 người/01 giường. Trường hợp ở cùng một thời điểm phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thanh toán 1/2 mức giá, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thanh toán 1/3 mức giá ngày giường điều trị tương ứng. 5. Giá ngày giường điều trị Hồi sức tích cực (ICU) chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau: a) Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I hoặc hạng II đã thành lập khoa Hồi sức tích cực, khoa hoặc trung tâm chống độc, khoa Hồi sức tích cực - chống độc và các khoa, trung tâm này có đầy đủ các điều kiện để hoạt động theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT). c) Người bệnh nằm tại các giường này với các bệnh lý phải được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc. Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá ngày giường hồi sức cấp cứu và các loại giường khác quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 6. Đối với các khoa điều trị lâm sàng có giường hồi sức cấp cứu (ví dụ khoa Nhi có giường hồi sức cấp cứu nhi, các khoa sơ sinh hoặc chăm sóc đặc biệt đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng): được áp dụng giá ngày giường hồi sức cấp cứu quy định tại dịch vụ số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 7. Bệnh viện hạng III, hạng IV hoặc chưa xếp hạng nhưng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt thì áp dụng mức giá tiền giường ngoại khoa cao nhất của bệnh viện nơi thực hiện dịch vụ đó. Ví dụ: Tại Bệnh viện A được phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt: Nếu Bệnh viện được xếp hạng III thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng III; nếu Bệnh viện được xếp hạng IV hoặc chưa xếp hạng thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng IV. 8. Trường hợp một phẫu thuật nhưng được phân loại khác nhau theo các chuyên khoa (trừ chuyên khoa nhi) tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50): áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại phẫu thuật thấp nhất. 9. Các phẫu thuật được Bộ Y tế xếp tương đương với một phẫu thuật quy định tại Thông tư này nhưng có phân loại phẫu thuật khác nhau theo từng chuyên khoa tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại của phẫu thuật đó đã quy định tại Thông tư số 50. 10. Các phẫu thuật chưa được phân loại phẫu thuật quy định tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường ngoại khoa loại 4 của hạng bệnh viện tương ứng. 11. Đối với các bệnh viện y học cổ truyền hạng I trực thuộc Bộ Y tế: giá ngày giường bệnh áp dụng theo các khoa tương ứng với các loại giường của bệnh viện hạng I, không áp dụng giá của các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. 12. Đối với các khoa thuộc bệnh viện y học cổ truyền (trừ các bệnh viện quy định tại khoản 11 Điều này), bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng: a) Giường Hồi sức tích cực (ICU): theo quy định tại khoản 5 Điều này; b) Giường Hồi sức Cấp cứu: theo quy định tại khoản 6 Điều này; c) Người bệnh điều trị tại các khoa ung thư, nhi: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 1; d) Người bệnh điều trị một trong các bệnh: tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 2; đ) Người bệnh điều trị tại các khoa còn lại: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 3. 13. Đối với các cơ sở y tế tổ chức các khoa theo hình thức liên khoa: áp dụng mức giá ngày giường nội khoa của chuyên khoa thấp nhất trong các khoa tương ứng với hạng bệnh viện. 14. Chỉ trong trường hợp quá tải, cơ sở y tế mới được kê thêm giường bệnh ngoài số giường kế hoạch được giao để phục vụ người bệnh và được tổng hợp để thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 16 Điều này. 15. Trường hợp người bệnh nằm trên băng ca, giường gấp: áp dụng mức giá bằng 50% giá ngày giường theo từng loại chuyên khoa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 16. Việc thanh, quyết toán tiền ngày giường bệnh hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế thực hiện như sau: a) Xác định số giường thực tế sử dụng trong quý (năm) = Tổng số ngày điều trị nội trú trong quý (năm) chia (:) số ngày thực tế trong quý (năm là 365 ngày), trong đó số ngày điều trị nội trú được quy đổi theo nguyên tắc: giường băng ca, giường gấp, giường ghép 02 người: 02 ngày giường quy đổi bằng 01 ngày; giường ghép từ 03 người trở lên: 03 ngày giường quy đổi bằng 01 ngày. b) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng trong quý thấp hơn hoặc bằng 120% số giường kế hoạch được giao: thanh toán 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định. c) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng cao hơn 120% số giường kế hoạch được giao trong năm, cơ sở y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội xác định để thống nhất việc thanh toán như sau: - Xác định tỷ lệ sử dụng giường thực tế hàng quý (sau đây gọi tắt là tỷ lệ sử dụng giường bệnh), bằng (=) số giường thực tế sử dụng của quý chia (:) cho số giường thực tế sử dụng năm 2015 (năm trước khi thông tuyến) nhân (X) với 100%. Trường hợp tỷ lệ sử dụng giường thực tế theo cách tính nêu trên: + Nhỏ hơn hoặc bằng 130%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định; + Lớn hơn 130% đến 140%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 97% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định; + Lớn hơn 140% đến 150%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 95% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định; + Lớn hơn 150%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 90% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định. d) Trường hợp cơ sở y tế luôn trong tình trạng quá tải do nguyên nhân khách quan như: mở rộng địa giới hành chính, số thẻ đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu tăng: Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giao tăng giường bệnh và số lượng vị trí việc làm để bảo đảm chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh. đ) Trường hợp cơ sở y tế đưa công trình, hạng mục cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc xây dựng mới vào sử dụng nhưng chưa được cấp có thẩm quyền giao tăng giường bệnh thì Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội thống nhất số giường bệnh tăng thêm của khu vực này được cộng (+) vào số giường kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền giao trước đó để thực hiện thanh toán theo quy định tại khoản này. Điều 7. Áp dụng giá và điều kiện, mức thanh toán của một số dịch vụ kỹ thuật đặc thù 1. Các dịch vụ kỹ thuật y tế được áp dụng theo thứ tự như sau: a) Đối với các dịch vụ cụ thể đã được quy định mức giá tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: áp dụng theo mức giá đã được quy định. b) Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng đã được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện: áp dụng theo mức giá của các dịch vụ được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện. c) Trường hợp có sự trùng lặp giữa các chuyên khoa khác nhau thì dịch vụ kỹ thuật thực hiện ở chuyên khoa nào sẽ áp dụng mức giá của dịch vụ kỹ thuật ở chuyên khoa đó. 2. Đối với các dịch vụ kỹ thuật mới quy định tại và các dịch vụ kỹ thuật còn lại khác (trừ các dịch vụ đã được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện) chưa được quy định mức giá: cơ sở y tế xây dựng định mức, phương án giá, đề xuất mức giá và báo cáo Bộ Y tế để xem xét, quy định mức giá. 3. Đối với các dịch vụ kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền (các Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý, Sở Y tế đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật (trừ các dịch vụ chăm sóc đã tính trong chi phí ngày giường điều trị, các dịch vụ là một công đoạn đã được tính trong chi phí của dịch vụ khác); các dịch vụ kỹ thuật đã được chỉ định thực hiện nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không thể tiếp tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định: thanh toán theo số lượng thực tế các loại thuốc, vật tư đã sử dụng cho người bệnh và giá mua theo quy định của pháp luật. 4. Trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật: thanh toán theo giá của phẫu thuật phức tạp nhất, có mức giá cao nhất, các dịch vụ kỹ thuật khác phát sinh ngoài quy trình kỹ thuật của phẫu thuật nêu trên được thanh toán như sau: a) Bằng 50% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó vẫn do một kíp phẫu thuật thực hiện; b) Bằng 80% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để thực hiện; c) Trường hợp thực hiện dịch vụ phát sinh là các thủ thuật thì thanh toán 80% giá của dịch vụ phát sinh. 5. Đối với dịch vụ “Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài ≤15 cm”: chỉ thanh toán đối với người bệnh điều trị nội trú trong các trường hợp sau: vết thương hoặc vết mổ nhiễm trùng; vết thương có thấm dịch, máu trong các tổn thương lóc da, hở da diện tích trên 6 cm2; vết thương đã có chèn gạc; vết thương chân ống dẫn lưu chảy dịch nhiều; đa vết thương hoặc vết mổ; hoặc sau 1 phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên; không áp dụng đối với thay băng trong các trường hợp sau: phẫu thuật nội soi, thay băng vết mổ, vết thương thông thường, thay băng rốn sơ sinh. 6. Đối với dịch vụ “Thay băng vết mổ có chiều dài trên 15 cm đến 30 cm” trong điều trị nội trú chỉ áp dụng đối với một số trường hợp sau: a) Vết mổ nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò nước tiểu; b) Vết mổ sau phẫu thuật nhiễm khuẩn (viêm phúc mạc bụng hoặc viêm xương hoặc áp xe), vết mổ sau phẫu thuật ống tiêu hóa hoặc hệ tiết niệu hoặc đường mật hoặc bụng cổ chướng; c) Vết mổ sau một phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên; d) Trường hợp phẫu thuật mổ lấy thai: được áp dụng mức giá này nhưng tối đa không quá 03 lần. 7. Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37ºC và có sử dụng huyết thanh kháng globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp) trong truyền máu: Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người” có số thứ tự 1340 hoặc 1341 tại Phụ lục III. 8. Việc thanh, quyết toán một số dịch vụ kỹ thuật như: Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa (để chẩn đoán), Chụp CT Scanner đến 32 dãy (để chẩn đoán, dịch vụ có số thứ tự 42, 43 tại Phụ lục III), Siêu âm (dịch vụ có số thứ tự 1, 2 tại Phụ lục III), Chụp cộng hưởng từ (MRI), dịch vụ có số thứ tự 67, 68 tại Phụ lục III) hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm y tế và cơ sở y tế được thực hiện như sau: a) Xác định số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này bằng (=) số ca trung bình theo định mức tính giá chia (:) cho 8, lấy kết quả này nhân (X) với số giờ làm việc thực tế của đơn vị, sau đó nhân (X) số ngày làm việc thực tế trong quý, lấy kết quả này nhân (X) với số máy thực tế hoạt động của cơ sở y tế trong quý và nhân (X) với 120%. b) Định mức tính giá (số ca/máy/ngày làm việc 8 giờ): Dịch vụ siêu âm là 48 ca; Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa là 58 ca, Chụp CT Scanner đến 32 dãy là 29 ca; Chụp cộng hưởng từ (MRI) là 19 ca. c) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này: cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo số ca thực tế và mức giá quy định tại Thông tư này. d) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán cao hơn số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này: Đối với số ca bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này. Đối với số ca lớn hơn số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá không bao gồm chi phí tiền lương, mức giá thanh toán cụ thể như sau: - Dịch vụ Siêu âm (chẩn đoán): bằng 55% mức giá quy định. - Chụp X-quang thường; Chụp X-quang số hóa: bằng 85% mức giá quy định. - Dịch vụ Chụp CT Scanner đến 32 dãy: bằng 95% mức giá quy định. - Dịch vụ Chụp cộng hưởng từ (MRI): bằng 97% mức giá quy định. Ví dụ: Cơ sở y tế A có 3 máy X-quang thực tế hoạt động, số giờ làm việc thực tế là 9 giờ (làm thêm 01 giờ/ngày); cơ sở y tế có tổ chức khám bệnh vào thứ 7, quý III/2018 có 92 ngày, số ngày làm việc của quý là 78 ngày; Số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá Chụp X-quang quy định tại Thông tư này là: (58:8) X 9 X 3 X 78 X 120% = 18.322,2 ca. Tổng số ca chụp X-quang đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trong quý III/2018 nhỏ hơn hoặc bằng 18.322 ca thì được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này. Trường hợp số ca cơ sở y tế đề nghị thanh toán lớn hơn 18.322 ca, giả sử là 20.000 ca, cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán 18.322 ca theo mức giá quy định tại Thông tư này; còn lại 1.678 ca (=20.000 ca - 18.322 ca) cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán với mức giá bằng 85% mức giá quy định tại Thông tư này. 9. Các quy định tại khoản 8 Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này chỉ áp dụng để thanh toán giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế, không áp dụng để tính chi phí đồng chi trả của người bệnh. 10. Trong thời gian có thiên tai, dịch bệnh: cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán cho cơ sở y tế theo mức giá và số lượng dịch vụ thực tế, không áp dụng quy định thanh toán tại khoản 8 Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này. Điều 8. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh 1. Các Bộ, cơ quan trung ương tổng hợp, báo cáo với Bộ Tài chính, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục bảo đảm ngân sách theo phân cấp ngân sách và các quy định hiện hành về nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với: a) Các khoản chi theo chế độ quy định tại các văn bản nêu tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này. b) Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo các quy định hiện hành của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. 2. Trường hợp nguồn thu của đơn vị không đảm bảo hoạt động thường xuyên, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: đơn vị tiếp tục được ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi thường xuyên còn thiếu để bảo đảm chế độ cho người lao động và hoạt động bình thường của đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Điều 9. Tổ chức thực hiện 1. Trách nhiệm của Bộ Y tế: a) Vụ Kế hoạch Tài chính: - Làm đầu mối thống nhất với các vụ, cục có liên quan của Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khi bổ sung các yếu tố hình thành giá theo lộ trình, nhà nước điều chỉnh chính sách tiền lương, điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc chi phí của các yếu tố hình thành giá thay đổi. - Làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc. b) Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh làm đầu mối, phối hợp với các vụ, cục và đơn vị có liên quan chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ; tổ chức việc kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động chuyên môn liên quan đến việc chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú và các hoạt động chuyên môn khác. c) Vụ Bảo hiểm Y tế làm đầu mối, phối hợp với các vụ, cục, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế của các bộ, ngành tổ chức việc kiểm tra, giám sát các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư này. d) Thanh tra Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các vụ, cục, đơn vị có liên quan tổ chức thanh tra hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành tổ chức việc thanh tra các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư này. 2. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam: a) Tổ chức thực hiện Thông tư này, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thực hiện thanh toán kịp thời, theo các quy định hiện hành và Thông tư này cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện các mức giá chưa phù hợp, có văn bản đề nghị Bộ Y tế để xem xét, điều chỉnh. b) Định kỳ (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng) thông báo cho Bộ Y tế, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành về những trường hợp sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư quá mức cần thiết, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú chưa đúng quy định. 3. Trách nhiệm của Sở Y tế: a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý. b) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ. c) Báo cáo cấp có thẩm quyền giao giường bệnh, quyết định số lượng người làm việc cho các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý để các cơ sở y tế có đủ giường bệnh, nhân lực đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh cho nhân dân. 4. Trách nhiệm của các cơ sở khám, chữa bệnh: a) Phải sử dụng số kinh phí tương đương với chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ đã kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị (bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II tương đương với 5% mức giá, bệnh viện hạng III, hạng IV, chưa phân hạng tương đương với 3% mức giá) để sửa chữa, nâng cấp, mở rộng khu vực khám bệnh, các khoa điều trị; mua bổ sung, thay thế: bàn, ghế, giường, tủ, xe đẩy, điều hòa nhiệt độ, quạt, đèn sưởi, quạt sưởi, máy tính, các bộ dụng cụ khám bệnh đa khoa, chuyên khoa; chăn, ga, gối, đệm, chiếu; … để bảo đảm điều kiện chuyên môn, vệ sinh, an toàn người bệnh và nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh. b) Thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn y tế, đặc biệt là việc chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú; chuyển tuyến, chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư theo đúng quy định. Điều 10. Điều khoản tham chiếu Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản đã thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó. Điều 11. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019. Riêng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên tại Phụ lục I, II, III của Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2018. 2. Thông tư số 15/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này và ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm thực hiện mức giá quy định tại Thông tư này: tiếp tục được áp dụng mức giá theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Trường Sơn GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH Đơn vị: đồng STT Cơ sở y tế Giá bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương Ghi chú 1 2 3 4 1 Bệnh viện hạng đặc biệt 37.000 2 Bệnh viện hạng I 37.000 3 Bệnh viện hạng II 33.000 4 Bệnh viện hạng III 29.000 5 Bệnh viện hạng IV 26.000 6 Trạm y tế xã 26.000 7 Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh). 200.000 GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH Đơn vị: đồng Số TT Các loại dịch vụ Bệnh viện hạng Đặc biệt Bệnh viện hạng I Bệnh viện hạng II Bệnh viện hạng III Bệnh vện hạng IV A B 1 2 3 4 5 1 Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc 753.000 678.000 578.000 2 Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu 441.000 411.000 314.000 272.000 242.000 3 Ngày giường bệnh Nội khoa: 3.1 Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell) 232.000 217.000 178.000 162.000 144.000 Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh 232.000 3.2 Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não. 210.000 195.000 152.000 141.000 126.000 Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh 210.000 3.3 Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng 177.000 164.000 125.000 115.000 106.000 4 Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: 4.1 Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể 324.000 292.000 246.000 Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh 324.000 4.2 Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể 289.000 266.000 214.000 189.000 170.000 Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh 289.000 4.3 Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể 250.000 232.000 191.000 167.000 148.000 Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh 250.000 4.4 Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể 225.000 208.000 163.000 142.000 128.000 5 Ngày giường trạm y tế xã 53.000 6 Ngày giường bệnh ban ngày Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng. Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa bao gồm chi phí máy thở và khí y tế. GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM ÁP DỤNG CHO CÁC HẠNG BỆNH VIỆN Đơn vị: đồng STT STT TT 37 Mã dịch vụ Tên dịch vụ Giá bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương Ghi chú 1 2 3 4 5 6 A A CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH I I Siêu âm 1 1 04C1.1.3 Siêu âm 42.100 2 2 03C4.1.3 Siêu âm + đo trục nhãn cầu 74.500 3 3 Siêu âm đầu dò âm đạo, trực tràng 179.000 4 4 03C4.1.1 Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu 219.000 5 5 03C4.1.6 Siêu âm Doppler màu tim + cản âm 254.000 6 6 03C4.1.5 Siêu âm tim gắng sức 584.000 7 7 04C1.1.4 Siêu âm Doppler màu tim 4 D (3D REAL TIME) 454.000 Chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch. 8 8 04C1.1.5 Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản 802.000 9 9 04C1.1.6 Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR 1.989.000 Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch. II II Chụp X-quang thường 10 10 Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế) 49.200 Áp dụng cho 01 vị trí 11 11 Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế) 55.200 Áp dụng cho 01 vị trí 12 12 Chụp X-quang phim > 24x30 cm (1 tư thế) 55.200 Áp dụng cho 01 vị trí 13 13 Chụp X-quang phim > 24x30 cm (2 tư thế) 68.200 Áp dụng cho 01 vị trí 14 Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp 12.800 15 14 03C4.2.2.1 Chụp sọ mặt chỉnh nha thường (Panorama, Cephalometric, cắt lớp lồi cầu) 63.200 16 15 03C4.2.1.7 Chụp Angiography mắt 213.000 17 16 04C1.2.5.33 Chụp thực quản có uống thuốc cản quang 100.000 18 17 04C1.2.5.34 Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang 115.000 19 18 04C1.2.5.35 Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang 155.000 20 19 03C4.2.5.10 Chụp mật qua Kehr 236.000 Chưa bao gồm thuốc cản quang. 21 20 04C1.2.5.30 Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) 535.000 22 21 04C1.2.5.31 Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm thuốc cản quang 525.000 23 22 03C4.2.5.11 Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang 202.000 24 23 04C1.2.6.36 Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc) 367.000 25 24 03C4.2.5.12 Chụp X - quang vú định vị kim dây 382.000 Chưa bao gồm kim định vị. 26 25 03C4.2.5.13 Lỗ dò cản quang 402.000 27 26 03C4.2.5.15 Mammography (1 bên) 93.200 28 27 04C1.2.6.37 Chụp tủy sống có tiêm thuốc 397.000 III III Chụp X-quang số hóa 29 28 04C1.2.6.51 Chụp X-quang số hóa 1 phim 64.200 Áp dụng cho 01 vị trí 30 29 04C1.2.6.52 Chụp X-quang số hóa 2 phim 96.200 Áp dụng cho 01 vị trí 31 30 04C1.2.6.53 Chụp X-quang số hóa 3 phim 121.000 Áp dụng cho 01 vị trí 32 Chụp Xquang số hóa ổ răng hoặc cận chóp 18.300 33 31 04C1.2.6.54 Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa 407.000 34 32 04C1.2.6.55 Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa 605.000 35 33 04C1.2.6.56 Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) số hóa 560.000 36 34 04C1.2.6.57 Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa 220.000 37 35 04C1.2.6.58 Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa 220.000 38 36 04C1.2.6.59 Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa 260.000 39 37 04C1.2.6.60 Chụp tủy sống có thuốc cản quang số hóa 517.000 40 38 Chụp X-quang số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên (tomosynthesis) 940.000 41 39 Chụp X-quang số hóa đường dò, các tuyến có bơm thuốc cản quang trực tiếp 382.000 Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng. IV IV Chụp cắt lớp vi tính, chụp mạch, cộng hưởng từ 42 40 04C1.2.6.41 Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản quang 519.000 43 41 04C1.2.6.42 Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang 628.000 Chưa bao gồm thuốc cản quang. 44 42 04C1.2.6.63 Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy có thuốc cản quang 1.697.000 Chưa bao gồm thuốc cản quang. 45 43 04C1.2.63 Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy không có thuốc cản quang 1.442.000 46 44 Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy có thuốc cản quang 3.446.000 Chưa bao gồm thuốc cản quang. 47 45 Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy không có thuốc cản quang 3.119.000 48 46 04C1.2.6.64 Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên có thuốc cản quang 2.980.000 Chưa bao gồm thuốc cản quang. 49 47 Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên không có thuốc cản quang 2.725.000 50 48 Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy có thuốc cản quang 6.667.000 Chưa bao gồm thuốc cản quang. 51 49 Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy không thuốc cản quang 6.628.000 52 50 04C1.2.6.61 Chụp PET/CT 19.724.000 Chưa bao gồm thuốc cản quang 53 51 04C1.2.6.62 Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị 20.478.000 Chưa bao gồm thuốc cản quang 54 52 04C1.2.6.43 Chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA) 5.570.000 55 53 04C1.2.6.44 Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA 5.881.000 56 54 04C1.2.6.45 Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành) dưới DSA 6.781.000 Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các loại). 57 55 04C1.2.6.46 Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới DSA 9.031.000 Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch. 58 56 Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới C-Arm 7.781.000 Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bóng bơm ngược dòng động mạch chủ. 59 57 04C1.2.6.48 Chụp, nút dị dạng và can thiệp các bệnh lý mạch thần kinh dưới DSA 9.631.000 Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, hút huyết khối. 60 58 04C1.2.6.47 Can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA 9.081.000 Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại. 61 59 04C1.2.6.50 Can thiệp vào lòng mạch trực tiếp qua da (đặt cổng truyền hóa chất, đốt giãn tĩnh mạch, sinh thiết trong lòng mạch) hoặc mở thông dạ dày qua da, dẫn lưu các ổ áp xe và tạng ổ bụng dưới DSA. 2.068.000 Chưa bao gồm kim chọc, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, dây đốt, ống thông, buồng truyền hóa chất, rọ lấy sỏi. 62 60 Can thiệp khác dưới hướng dẫn của CT Scanner 1.176.000 Chưa bao gồm ống dẫn lưu. 63 61 04C1.2.6.50 Dẫn lưu, nong đặt Stent, lấy dị vật đường mật hoặc đặt sonde JJ qua da dưới DSA 3.581.000 Chưa bao gồm kim chọc, bóng nong, bộ nong, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, ống thông, rọ lấy dị vật. 64 62 03C2.1.56 Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của CT scanner 1.718.000 Chưa bao gồm đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu. 65 63 03C2.1.57 Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của siêu âm 1.218.000 Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu. 66 64 04C1.2.6.49 Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương...) 3.081.000 Chưa bao gồm vật tư tiêu hao: kim chọc, xi măng, các vật liệu bơm, chất gây tắc. 67 65 03C4.2.5.2 Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thuốc cản quang 2.210.000 68 66 03C4.2.5.1 Chụp cộng hưởng từ (MRI) không có thuốc cản quang 1.308.000 69 67 Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô 8.656.000 70 68 Chụp cộng hưởng từ tưới máu - phổ - chức năng 3.156.000 V V Một số kỹ thuật khác 71 69 Đo mật độ xương 1 vị trí 81.400 Bằng phương pháp DEXA 72 70 Đo mật độ xương 2 vị trí 140.000 Bằng phương pháp DEXA 73 Đo mật độ xương 21.000 Bằng phương pháp siêu âm B B CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI 74 71 Bơm rửa khoang màng phổi 212.000 75 72 03C1.51 Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể) 463.000 76 73 Bơm streptokinase vào khoang màng phổi 1.012.000 77 74 04C2.108 Cấp cứu ngừng tuần hoàn 473.000 Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần. 78 75 04C3.1.142 Cắt chỉ 32.000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. 79 76 Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng 156.000 Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven Johnson. 80 77 04C2.69 Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi 135.000 81 78 04C2.112 Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 174.000 82 79 04C2.71 Chọc hút khí màng phổi 141.000 83 80 04C2.70 Chọc rửa màng phổi 204.000 84 81 03C1.4 Chọc dò màng tim 243.000 85 82 03C1.74 Chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm 175.000 Áp dụng với trường hợp dùng bơm kim thông thường để chọc hút. 86 83 03C1.1 Chọc dò tuỷ sống 105.000 Chưa bao gồm kim chọc dò. 87 84 Chọc hút dịch điều trị u nang giáp 164.000 88 85 Chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn của siêu âm 219.000 89 86 04C2.67 Chọc hút hạch hoặc u 108.000 90 87 04C2.121 Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm 150.000 91 88 04C2.122 Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính 728.000 Chưa bao gồm thuốc cản quang nếu có sử dụng. 92 89 04C2.68 Chọc hút tế bào tuyến giáp 108.000 93 90 04C2.111 Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm 149.000 94 91 04C2.115 Chọc hút tủy làm tủy đồ 528.000 Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần. 95 92 04C2.114 Chọc hút tủy làm tủy đồ 126.000 Chưa bao gồm kim chọc hút tủy. Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng. 96 93 Chọc hút tủy làm tủy đồ (sử dụng máy khoan cầm tay) 2.358.000 97 94 04C2.98 Dẫn lưu màng phổi tối thiểu 592.000 98 95 Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm 672.000 99 96 Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính 1.193.000 100 97 03C1.58 Đặt catheter động mạch quay 542.000 101 98 03C1.59 Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục 1.363.000 102 99 03C1.57 Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng 649.000 103 100 04C2.104 Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng 1.122.000 104 101 04C2.103 Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng 1.122.000 Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu. 105 102 Đặt catheter hai nòng có cuff, tạo đường hầm để lọc máu 6.800.000 106 101 04C2.106 Đặt nội khí quản 564.000 107 103 Đặt sonde dạ dày 88.700 108 104 03C1.52 Đặt sonde JJ niệu quản 913.000 Chưa bao gồm Sonde JJ. 109 105 03C1.32 Đặt stent thực quản qua nội soi 1.133.000 Chưa bao gồm stent. 110 106 Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim 2.965.000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim. 111 107 Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch 2.010.000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị laser. 112 108 Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio 1.910.000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị RF. 113 109 Gây dính màng phổi bằng thuốc hoặc hóa chất qua ống dẫn lưu màng phổi 192.000 Chưa bao gồm thuốc hoặc hóa chất gây dính màng phổi. 114 110 03C1.56 Hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan cấp nặng 2.317.000 Chưa bao gồm hệ thống quả lọc và dịch lọc. 115 111 Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục 184.000 116 112 Hút dịch khớp 113.000 117 113 Hút dịch khớp dưới hướng dẫn của siêu âm 123.000 118 114 Hút đờm 10.800 119 115 04C2.119 Lấy sỏi niệu quản qua nội soi 936.000 Chưa bao gồm sonde niệu quản và dây dẫn Guide wire. 120 116 04C2.79 Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD) 558.000 121 117 04C2.78 Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân phúc mạc) 956.000 122 118 03C1.71 Lọc máu liên tục (01 lần) 2.200.000 Chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và dịch lọc. 123 119 03C1.72 Lọc tách huyết tương (01 lần) 1.624.000 Chưa bao gồm quả lọc tách huyết tương, bộ dây dẫn và huyết tương đông lạnh hoặc dung dịch albumin. 124 120 04C2.99 Mở khí quản 715.000 125 121 04C2.120 Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ) 369.000 126 122 Nghiệm pháp hồi phục phế quản với thuốc giãn phế quản 92.900 127 123 03C1.39 Nội soi lồng ngực 963.000 128 124 Nội soi màng phổi, gây dính bằng thuốc hoặc hóa chất 5.002.000 Đã bao gồm thuốc gây mê 129 125 Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi 5.780.000 Đã bao gồm thuốc gây mê 130 126 03C1.45 Niệu dòng đồ 58.200 131 127 Nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết 1.756.000 132 128 Nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết 1.456.000 133 129 Nội soi phế quản dưới gây mê lấy dị vật phế quản 3.256.000 134 130 04C2.96 Nội soi phế quản ống mềm gây tê 749.000 135 131 04C2.116 Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết 1.125.000 136 132 04C2.117 Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật 2.573.000 137 133 Nội soi phế quản ống mềm: cắt đốt u, sẹo nội phế quản bằng điện đông cao tần 2.833.000 138 134 04C2.88 Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng ống mềm có sinh thiết 426.000 Đã bao gồm chi phí Test HP 139 Nội soi dạ dày làm Clo test 291.000 140 135 Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết 240.000 141 136 04C2.90 Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết 401.000 142 137 04C2.89 Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết 300.000 143 138 04C2.92 Nội soi trực tràng có sinh thiết 287.000 144 139 04C2.91 Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết 186.000 145 140 03C1.25 Nội soi dạ dày can thiệp 719.000 Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...) 146 141 03C4.2.4.2 Nội soi mật tuỵ ngược dòng (ERCP) 2.674.000 Chưa bao gồm dụng cụ can thiệp: stent, bộ tán sỏi cơ học, rọ lấy dị vật, dao cắt, bóng kéo, bóng nong. 147 142 04C2.85 Nội soi ổ bụng 815.000 148 143 04C2.86 Nội soi ổ bụng có sinh thiết 968.000 149 144 03C1.36 Nội soi ống mật chủ 163.000 150 145 Nội soi siêu âm chẩn đoán 1.160.000 151 146 Nội soi siêu âm can thiệp - chọc hút tế bào khối u gan, tụy, u ổ bụng bằng kim nhỏ 2.889.000 152 147 03C1.40 Nội soi tiết niệu có gây mê 841.000 153 148 04C2.101 Nội soi bàng quang - Nội soi niệu quản 919.000 Chưa bao gồm sonde JJ. 154 149 04C2.94 Nội soi bàng quang có sinh thiết 641.000 155 150 04C2.93 Nội soi bàng quang không sinh thiết 519.000 156 151 04C2.118 Nội soi bàng quang điều trị đái dưỡng chấp 688.000 157 152 04C2.95 Nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục 886.000 158 153 Nối thông động - tĩnh mạch có dịch chuyển mạch 1.348.000 159 154 Nối thông động - tĩnh mạch sử dụng mạch nhân tạo 1.367.000 Chưa bao gồm mạch nhân tạo. 160 155 Nối thông động- tĩnh mạch 1.148.000 161 156 04C2.74 Nong niệu đạo và đặt thông đái 237.000 162 157 03C1.31 Nong thực quản qua nội soi 2.266.000 163 158 04C2.73 Rửa bàng quang 194.000 Chưa bao gồm hóa chất. 164 159 03C1.5 Rửa dạ dày 115.000 165 160 03C1.54 Rửa dạ dày loại bỏ chất độc qua hệ thống kín 585.000 166 161 Rửa phổi toàn bộ 8.101.000 Đã bao gồm thuốc gây mê 167 162 03C1.55 Rửa ruột non toàn bộ loại bỏ chất độc qua đường tiêu hoá 825.000 168 163 Rút máu để điều trị 230.000 169 164 Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe 176.000 170 165 Siêu âm can thiệp - Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe 590.000 Chưa bao gồm ống thông. 171 166 Siêu âm can thiệp điều trị áp xe hoặc u hoặc nang trong ổ bụng 554.000 172 167 03C1.21 Sinh thiết cơ tim 1.746.000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng tim, kim sinh thiết cơ tim. 173 168 04C2.80 Sinh thiết da hoặc niêm mạc 124.000 174 169 Sinh thiết gan hoặc thận dưới hướng dẫn của siêu âm 995.000 175 170 Sinh thiết vú hoặc tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm 822.000 176 171 Sinh thiết phổi hoặc gan dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính 1.892.000 177 172 Sinh thiết thận hoặc vú hoặc vị trí khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính 1.692.000 178 173 04C2.81 Sinh thiết hạch hoặc u 258.000 179 174 04C2.110 Sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm 1.096.000 180 175 04C2.83 Sinh thiết màng phổi 427.000 181 176 Sinh thiết móng 303.000 182 177 04C2.84 Sinh thiết tiền liệt tuyến qua siêu âm đường trực tràng 603.000 183 178 04C2.82 Sinh thiết tủy xương 238.000 Chưa bao gồm kim sinh thiết. 184 179 04C2.113 Sinh thiết tủy xương có kim sinh thiết 1.368.000 Bao gồm kim sinh thiết dùng nhiều lần. 185 180 Sinh thiết tủy xương (sử dụng máy khoan cầm tay). 2.673.000 186 181 03C1.20 Sinh thiết vú 153.000 187 182 Sinh thiết tuyến vú dưới hướng dẫn của Xquang có hệ thống định vị stereostatic 1.554.000 188 183 03C1.30 Soi bàng quang, chụp thận ngược dòng 639.000 Chưa bao gồm thuốc cản quang. 189 184 03C1.28 Soi đại tràng, tiêm hoặc kẹp cầm máu 566.000 Chưa bao gồm dụng cụ kẹp và clip cầm máu. 190 185 03C1.22 Soi khớp có sinh thiết 494.000 191 186 03C1.23 Soi màng phổi 429.000 192 187 03C1.67 Soi phế quản điều trị sặc phổi ở bệnh nhân ngộ độc cấp 876.000 193 188 03C1.27 Soi ruột non, tiêm (hoặc kẹp cầm máu) hoặc cắt polyp 737.000 194 189 03C1.26 Soi ruột non 630.000 195 190 03C1.24 Soi thực quản hoặc dạ dày gắp giun 418.000 Chưa bao gồm dụng cụ gắp giun. 196 191 03C1.29 Soi trực tràng, tiêm hoặc thắt trĩ 239.000 197 192 03C1.62 Tạo nhịp cấp cứu ngoài lồng ngực 983.000 198 193 03C1.61 Tạo nhịp cấp cứu trong buồng tim 493.000 199 194 04C2.107 Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration offline: HDF ON - LINE) 1.496.000 Chưa bao gồm catheter. 200 195 04C2.123 Thận nhân tạo cấp cứu 1.533.000 Quả lọc dây máu dùng 1 lần; đã bao gồm catheter 2 nòng được tính bình quân là 0,25 lần cho 1 lần chạy thận. 201 196 04C2.76 Thận nhân tạo chu kỳ 552.000 Quả lọc dây máu dùng 6 lần. 202 197 04C3.1.149 Tháo bột: cột sống hoặc lưng hoặc khớp háng hoặc xương đùi hoặc xương chậu 62.400 203 Kỹ thuật phối hợp thận nhân tạo và hấp phụ máu bằng quả hấp phụ máu 833.000 Chưa bao gồm quả lọc hấp phụ, (đã bao gồm quả lọc dây máu dùng 6 lần) 204 198 04C3.1.150 Tháo bột khác 51.900 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú 205 199 Thay băng cắt lọc vết thương mạn tính 242.000 Áp dụng đối với bệnh Pemphigus hoặc Pemphigoid hoặc ly thượng bì bọng nước bẩm sinh hoặc vết loét bàn chân do đái tháo đường hoặc vết loét, hoại tử ở bệnh nhân phong hoặc vết loét, hoại tử do tỳ đè. 206 200 04C3.1.143 Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài ≤ 15cm 56.800 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người bệnh nội trú theo quy định của Bộ Y tế. 207 201 04C3.1.144 Thay băng vết thương chiều dài trên 15cm đến 30 cm 81.600 208 201 04C3.1.145 Thay băng vết mổ chiều dài trên 15cm đến 30 cm 81.600 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người bệnh nội trú theo quy định của Bộ Y tế. 209 202 04C3.1.145 Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm 111.000 210 203 04C3.1.146 Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 15 cm đến 30 cm nhiễm trùng 132.000 211 204 04C3.1.147 Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng 177.000 212 205 04C3.1.148 Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài > 50cm nhiễm trùng 236.000 213 206 Thay canuyn mở khí quản 245.000 214 207 04C2.72 Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi 91.900 215 208 Thay transfer set ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú 501.000 216 209 04C2.105 Thở máy (01 ngày điều trị) 551.000 217 210 04C2.65 Thông đái 88.700 218 211 04C2.66 Thụt tháo phân hoặc Đặt sonde hậu môn 80.900 219 212 Tiêm (bắp hoặc dưới da hoặc tĩnh mạch) 11.000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc tiêm. 220 213 Tiêm khớp 90.000 Chưa bao gồm thuốc tiêm. 221 214 Tiêm khớp dưới hướng dẫn của siêu âm 130.000 Chưa bao gồm thuốc tiêm. 222 215 Truyền tĩnh mạch 21.000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền. 223 216 04C3.1.151 Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < 10 cm 176.000 224 217 04C3.1.152 Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài ≥ 10 cm 233.000 225 218 04C3.1.153 Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < 10 cm 253.000 226 219 04C3.1.154 Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài ≥ 10 cm 299.000 C C Y HỌC DÂN TỘC - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 227 220 03C1DY.2 Bàn kéo 45.200 228 221 04C2.DY139 Bó Farafin 42.000 229 222 Bó thuốc 49.700 230 223 03C1DY.3 Bồn xoáy 15.800 231 224 04C2.DY125 Châm (có kim dài) 71.100 232 Châm (kim ngắn) 64.100 233 225 03C1DY.8 Chẩn đoán điện 35.400 234 226 03C1DY.29 Chẩn đoán điện thần kinh cơ 56.900 235 227 04C2.DY124 Chôn chỉ (cấy chỉ) 141.000 236 228 04C2.DY140 Cứu (Ngải cứu, túi chườm) 35.400 237 229 Đặt thuốc y học cổ truyền 44.800 238 230 04C2.DY126 Điện châm (có kim dài) 73.100 239 Điện châm (kim ngắn) 66.100 240 231 04C2.DY130 Điện phân 45.000 241 232 04C2.DY138 Điện từ trường 38.000 242 233 03C1DY.20 Điện vi dòng giảm đau 28.500 243 234 04C2.DY134 Điện xung 41.000 244 235 03C1DY.25 Giác hơi 32.800 245 236 03C1DY.1 Giao thoa 28.500 246 237 04C2.DY129 Hồng ngoại 34.600 247 238 04C2.DY141 Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp 44.100 248 239 Kỹ thuật can thiệp rối loạn đại tiện bằng phản hồi sinh học (Biofeedback) 333.000 249 240 Kỹ thuật tập đường ruột cho người bệnh tổn thương tủy sống 201.000 250 241 Kỹ thuật tập luyện với dụng cụ chỉnh hình 47.400 251 242 Kỹ thuật thông tiểu ngắt quãng trong phục hồi chức năng tủy sống 144.000 252 243 04C2.DY132 Laser châm 46.800 253 244 03C1DY.32 Laser chiếu ngoài 33.700 254 245 03C1DY.33 Laser nội mạch 53.000 255 246 Nắn, bó gẫy xương cẳng chân bằng phương pháp y học cổ truyền 103.000 256 247 Nắn, bó gẫy xương cẳng tay bằng phương pháp y học cổ truyền 103.000 257 248 Nắn, bó gẫy xương cánh tay bằng phương pháp y học cổ truyền 103.000 258 249 Ngâm thuốc y học cổ truyền 48.800 259 250 Phong bế thần kinh bằng Phenol để điều trị co cứng cơ 1.038.000 Chưa bao gồm thuốc 260 251 03C1DY.17 Phục hồi chức năng xương chậu của sản phụ sau sinh đẻ 31.700 261 252 Sắc thuốc thang (1 thang) 12.400 Đã bao gồm chi phí đóng gói thuốc, chưa bao gồm tiền thuốc. 262 253 04C2.DY137 Siêu âm điều trị 45.200 263 254 04C2.DY131 Sóng ngắn 34.200 264 255 03C1DY.35 Sóng xung kích điều trị 60.600 265 256 03C1DY.5 Tập do cứng khớp 44.400 266 257 03C1DY.6 Tập do liệt ngoại biên 27.200 267 258 03C1DY.4 Tập do liệt thần kinh trung ương 40.700 268 259 03C1DY.19 Tập dưỡng sinh 22.700 269 260 Tập giao tiếp (ngôn ngữ, ký hiệu, hình ảnh...) 57.400 270 261 03C1DY.11 Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi 10.800 271 262 Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sản chậu, Pelvis floor) 300.000 272 263 Tập nuốt (có sử dụng máy) 156.000 273 264 Tập nuốt (không sử dụng máy) 126.000 274 265 Tập sửa lỗi phát âm 103.000 275 266 04C2.DY136 Tập vận động đoạn chi 41.100 276 267 04C2.DY135 Tập vận động toàn thân 45.400 277 268 Tập vận động với các dụng cụ trợ giúp 28.500 278 269 03C1DY.13 Tập với hệ thống ròng rọc 10.800 279 270 03C1DY.12 Tập với xe đạp tập 10.800 280 271 04C2.DY127 Thuỷ châm 64.800 Chưa bao gồm thuốc. 281 272 03C1DY.14 Thuỷ trị liệu 60.600 282 273 Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành bàng quang để điều trị bàng quang tăng hoạt động 2.750.000 Chưa bao gồm thuốc 283 274 Tiêm Botulinum toxine vào điểm vận động đề điều trị co cứng cơ 1.145.000 Chưa bao gồm thuốc 284 275 04C2.DY133 Tử ngoại 33.400 285 276 03C1DY.16 Vật lý trị liệu chỉnh hình 29.700 286 277 03C1DY.15 Vật lý trị liệu hô hấp 29.700 287 278 03C1DY.18 Vật lý trị liệu phòng ngừa các biến chứng do bất động 29.700 288 279 03C1DY.30 Xoa bóp áp lực hơi 29.700 289 280 04C2.DY128 Xoa bóp bấm huyệt 64.200 290 281 03C1DY.21 Xoa bóp bằng máy 27.200 291 282 03C1DY.22 Xoa bóp cục bộ bằng tay 40.600 292 283 03C1DY.23 Xoa bóp toàn thân 49.000 293 284 Xông hơi thuốc 42.000 294 285 Xông khói thuốc 37.000 295 286 Xông thuốc bằng máy 42.000 Các thủ thuật Y học cổ truyền hoặc Phục hồi chức năng còn lại khác 296 287 Thủ thuật loại I 128.000 297 288 Thủ thuật loại II 68.300 298 289 Thủ thuật loại III 39.900 D D PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA I I HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC 299 290 Phẫu thuật đặt hệ thống tim phổi nhân tạo (ECMO) 5.149.000 Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy ECMO. 300 291 Thay dây, thay tim phổi (ECMO) 1.476.000 Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy ECMO. 301 292 Theo dõi, chạy tim phổi nhân tạo (ECMO) mỗi 8 giờ 1.258.000 Áp dụng thanh toán cho mỗi 8 giờ thực hiện. 302 293 Kết thúc và rút hệ thống ECMO 2.414.000 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác 303 294 Phẫu thuật loại đặc biệt 3.162.000 304 295 Phẫu thuật loại I 2.136.000 305 296 Phẫu thuật loại II 1.270.000 306 297 Thủ thuật loại đặc biệt 1.208.000 307 298 Thủ thuật loại I 747.000 308 299 Thủ thuật loại II 450.000 309 300 Thủ thuật loại III 310.000 II II NỘI KHOA 310 301 DƯ-MDLS Giảm mẫn cảm nhanh với thuốc 72 giờ 1.376.000 311 302 DƯ-MDLS Giảm mẫn cảm với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn 874.000 312 303 DƯ-MDLS Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với dị nguyên (Giai đoạn ban đầu - liệu pháp trung bình 15 ngày) 2.363.000 313 304 DƯ-MDLS Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với dị nguyên (Giai đoạn duy trì - liệu pháp trung bình 3 tháng) 5.079.000 314 305 DƯ-MDLS Phản ứng phân hủy Mastocyte (Đối với 6 loại dị nguyên) 288.000 315 306 DƯ-MDLS Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu. 158.000 316 307 DƯ-MDLS Test áp bì (Patch test) đặc hiệu với thuốc (Đối với 6 loại thuốc) hoặc mỹ phẩm 518.000 317 308 DƯ-MDLS Test hồi phục phế quản 170.000 318 309 DƯ-MDLS Test huyết thanh tự thân 662.000 319 310 DƯ-MDLS Test kích thích phế quản không đặc hiệu với Methacholine 874.000 320 311 DƯ-MDLS Test kích thích với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn 832.000 321 312 DƯ-MDLS Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các dị nguyên hô hấp hoặc thức ăn hoặc sữa 332.000 322 313 DƯ-MDLS Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các loại thuốc (Đối với 6 loại thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh) 375.000 323 314 DƯ-MDLS Test nội bì chậm đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh 473.000 324 315 DƯ-MDLS Test nội bì nhanh đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh 387.000 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác 325 316 Phẫu thuật loại I 1.551.000 326 317 Phẫu thuật loại II 1.078.000 327 318 Thủ thuật loại đặc biệt 814.000 328 319 Thủ thuật loại I 568.000 329 320 Thủ thuật loại II 313.000 330 321 Thủ thuật loại III 160.000 III III DA LIỄU 331 322 Chụp và phân tích da bằng máy 203.000 332 323 Đắp mặt nạ điều trị một số bệnh da 191.000 333 324 Điều trị một số bệnh da bằng Ni tơ lỏng, nạo thương tổn 327.000 334 325 Điều trị các bệnh lý của da bằng PUVA hoặc UBV toàn thân 232.000 335 326 Điều trị hạt cơm bằng Plasma 350.000 336 327 Điều trị một số bệnh da bằng Fractional, Intracell 1.231.000 337 328 Điều trị một số bệnh da bằng IPL 445.000 338 329 Điều trị một số bệnh da bằng Laser CO2, Plasma, đốt điện, ni tơ lỏng 325.000 339 330 Điều trị một số bệnh da bằng Laser mầu 1.025.000 340 331 Điều trị một số bệnh da bằng Laser YAG, Laser Ruby 1.180.000 341 332 Điều trị một số bệnh da bằng Laser, Ánh sáng chiếu ngoài 205.000 342 333 Điều trị một số bệnh da bằng tiêm tại chỗ, chấm thuốc 277.000 343 334 Điều trị sùi mào gà bằng Laser CO2, cắt bỏ thương tổn 658.000 344 335 Điều trị u mạch máu bằng IPL (Intense Pulsed Light) 720.000 345 336 Điều trị viêm da cơ địa bằng máy 1.100.000 346 337 Phẫu thuật chuyển gân điều trị hở mi 2.148.000 347 338 Phẫu thuật điều trị hẹp hố khẩu cái 2.424.000 348 339 Phẫu thuật điều trị lỗ đáo có viêm xương 620.000 349 340 Phẫu thuật điều trị lỗ đáo không viêm xương 534.000 350 341 Phẫu thuật điều trị sa trễ mi dưới 1.868.000 351 342 Phẫu thuật điều trị sập cầu mũi 1.508.000 352 343 Phẫu thuật điều trị u dưới móng 735.000 353 344 Phẫu thuật giải áp thần kinh 2.274.000 354 345 Phẫu thuật Mohs điều trị ung thư da 3.251.000 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác 355 346 Phẫu thuật loại đặc biệt 3.198.000 356 347 Phẫu thuật loại I 1.793.000 357 348 Phẫu thuật loại II 1.039.000 358 349 Phẫu thuật loại III 783.000 359 350 Thủ thuật loại đặc biệt 747.000 360 351 Thủ thuật loại I 379.000 361 352 Thủ thuật loại II 245.000 362 353 Thủ thuật loại III 146.000 IV IV NỘI TIẾT 363 354 03C2.1.5 Dẫn lưu áp xe tuyến giáp 227.000 364 355 Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường 254.000 365 356 Phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm 6.513.000 366 357 Phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết không dùng dao siêu âm 4.119.000 367 358 Phẫu thuật loại 1 mổ nội soi tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm 5.725.000 368 359 Phẫu thuật loại 2 mổ mở tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm 4.436.000 369 360 Phẫu thuật loại 2 mổ mở tuyến nội tiết không dùng dao siêu âm 3.313.000 370 361 Phẫu thuật loại 3 mổ mở tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm 4.259.000 371 362 Phẫu thuật loại 3 mổ mở tuyến nội tiết không dùng dao siêu âm 2.750.000 372 363 Phẫu thuật loại đặc biệt mổ mở tuyến nội tiết không dùng dao siêu âm 5.421.000 373 364 Phẫu thuật loại đặc biệt tuyến nội tiết mổ mở có dùng dao siêu âm 7.697.000 374 365 Phẫu thuật loại đặc biệt tuyến nội tiết mổ nội soi dùng dao siêu âm 7.588.000 Các thủ thuật còn lại khác 375 366 Thủ thuật loại I 604.000 376 367 Thủ thuật loại II 385.000 377 368 Thủ thuật loại III 210.000 V V NGOẠI KHOA Ngoại Thần kinh 378 369 Phẫu thuật giải ép thần kinh hoặc khoan thăm dò sọ 4.442.000 379 370 Phẫu thuật lấy máu tụ trong sọ hoặc ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng hoặc trong não 5.012.000 Chưa bao gồm nẹp, ghim, vít, ốc, miếng vá khuyết sọ. 380 371 Phẫu thuật u hố mắt 5.461.000 Chưa bao gồm nẹp, ghim, ốc, vít, miếng vá khuyết sọ 381 372 Phẫu thuật áp xe não 6.746.000 Chưa bao gồm bộ dẫn lưu kín, miếng vá khuyết sọ. 382 373 03C2.1.39 Phẫu thuật dẫn lưu não thất - màng bụng 4.080.000 Chưa bao gồm van dẫn lưu nhân tạo. 383 374 03C2.1.45 Phẫu thuật nội soi não hoặc tuỷ sống 4.918.000 Chưa bao gồm miếng vá khuyết sọ, dao siêu âm (trong phẫu thuật u não) 384 375 03C2.1.38 Phẫu thuật nội soi u tuyến yên 5.386.000 Chưa bao gồm miếng vá khuyết sọ, dao siêu âm. 385 376 Phẫu thuật tạo hình màng não 5.630.000 Chưa bao gồm màng não nhân tạo, miếng vá khuyết sọ, bộ van dẫn lưu. 386 377 Phẫu thuật thoát vị não, màng não 5.331.000 Chưa bao gồm màng não nhân tạo, miếng vá khuyết sọ, bộ van dẫn lưu. 387 378 Phẫu thuật vi phẫu lấy u tủy 7.129.000 Chưa bao gồm mạch nhân tạo, kẹp mạch máu, ghim, ốc, vít, kinh vi phẫu. 388 379 03C2.1.43 Phẫu thuật vi phẫu u não đường giữa 7.350.000 Chưa bao gồm miếng vá nhân tạo, ghim, ốc, vít. 389 380 03C2.1.41 Phẫu thuật vi phẫu u não nền sọ 6.542.000 Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, vật liệu cầm máu sinh học, màng não nhân tạo, dao siêu âm. 390 381 03C2.1.42 Phẫu thuật vi phẫu u não thất 6.542.000 Chưa bao gồm dụng cụ dẫn đường, ghim, ốc, vít, dao siêu âm, bộ dẫn lưu não thất, miếng vá khuyết sọ. 391 382 Phẫu thuật vi phẫu u não tuyến yên 7.029.000 Chưa bao gồm mạch nhân tạo, miếng vá khuyết sọ, kẹp mạch máu, ghim, ốc, vít, dao siêu âm. 392 383 Phẫu thuật điều trị viêm xương sọ hoặc hàm mặt 5.306.000 Chưa bao gồm nẹp, ghim, ốc, vít. 393 384 Phẫu thuật ghép khuyết sọ 4.496.000 Chưa bao gồm xương nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ, đinh, nẹp, vít, lưới tital, ghim, ốc, màng não nhân tạo, vật liệu cầm máu sinh học. 394 385 Phẫu thuật u xương sọ 4.951.000 Chưa bao gồm đinh, ghim, nẹp, vít, ốc, vật liệu tạo hình hộp sọ, màng não nhân tạo. 395 386 Phẫu thuật vết thương sọ não hở 5.315.000 Chưa bao gồm đinh, ghim, nẹp, vít, ốc, màng não nhân tạo, vật liệu tạo hình hộp sọ. 396 387 03C2.1.44 Phẫu thuật vi phẫu dị dạng mạch não 6.658.000 Chưa bao gồm kẹp mạch máu, miếng vá khuyết sọ, van dẫn lưu, ghim, ốc, vít. 397 388 Phẫu thuật vi phẫu nối mạch máu trong và ngoài hộp sọ 7.005.000 Chưa bao gồm mạch nhân tạo, kẹp mạch máu, ghim, ốc, vít. 398 389 03C2.1.40 Phẫu thuật thần kinh có dẫn đường 6.350.000 399 390 03C2.1.46 Quang động học (PTD) trong điều trị u não ác tính 6.826.000 Chưa bao gồm dụng cụ dẫn đường Ngoại Lồng ngực - mạch máu 400 391 03C2.1.31 Cấy hoặc đặt máy tạo nhịp hoặc cấy máy tạo nhịp phá rung 1.595.000 Chưa bao gồm máy tạo nhịp, máy phá rung. 401 392 03C2.1.24 Phẫu thuật bắc cầu mạch vành 17.967.000 Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, vòng van, van tim nhân tạo, miếng vá siêu mỏng, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng, dụng cụ cố định mạch vành. 402 393 03C2.1.25 Phẫu thuật các mạch máu lớn (động mạch chủ ngực hoặc bụng hoặc cảnh hoặc thận) 14.468.000 Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, động mạch chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng. 403 394 03C2.1.18 Phẫu thuật cắt màng tim rộng 14.228.000 404 395 03C2.1.15 Phẫu thuật cắt ống động mạch 12.741.000 Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch. 405 396 03C2.1.17 Phẫu thuật nong van động mạch chủ 7.728.000 406 397 03C2.1.16 Phẫu thuật tạo hình eo động mạch 14.228.000 Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch. 407 398 Phẫu thuật đặt Catheter ổ bụng để lọc màng bụng 7.210.000 408 399 Phẫu thuật tạo thông động tĩnh mạch AVF 3.701.000 Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo. 409 400 Phẫu thuật thăm dò ngoài màng tim hoặc thăm dò lồng ngực 3.249.000 410 401 03C2.1.19 Phẫu thuật thay đoạn mạch nhân tạo 12.542.000 Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch. 411 402 03C2.1.21 Phẫu thuật thay động mạch chủ 18.474.000 Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, động mạch chủ nhân tạo, van động mạch chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, ống van động mạch, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, bộ dây truyền dung dịch liệt tim. 412 403 03C2.1.20 Phẫu thuật tim các loại (tim bẩm sinh hoặc sửa van tim hoặc thay van tim…) 16.967.000 Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, vòng van và van tim nhân tạo, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, ống van động mạch, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, miếng vá siêu mỏng, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng. 413 404 Phẫu thuật tim kín khác 13.725.000 Chưa bao gồm động mạch chủ nhân tạo, van động mạch chủ nhân tạo, mạch máu nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch. 414 405 03C2.1.14 Phẫu thuật tim loại Blalock 14.228.000 Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo hoặc động mạch chủ nhân tạo. 415 406 03C2.1.26 Phẫu thuật tim, mạch khác có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể 16.317.000 Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, dung dịch bảo vệ tạng, bộ dây truyền dung dịch liệt tim, đầu đốt. 416 407 Phẫu thuật u máu các vị trí 2.979.000 417 408 Phẫu thuật cắt phổi 8.530.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy hoặc stapler 418 409 Phẫu thuật cắt u trung thất 10.195.000 419 410 Phẫu thuật dẫn lưu màng phổi 1.736.000 420 411 Phẫu thuật điều trị bệnh lý lồng ngực khác 6.603.000 Chưa bao gồm các loại đinh nẹp vít, các loại khung, thanh nâng ngực và đai nẹp ngoài. 421 412 Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất 9.866.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy hoặc stapler, dao siêu âm 422 413 Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương 8.172.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy hoặc stapler, dao siêu âm. 423 414 Phẫu thuật phục hồi thành ngực (do chấn thương hoặc vết thương) 6.731.000 Chưa bao gồm các loại đinh, nẹp, vít, các loại khung, thanh nâng ngực và đai nẹp ngoài. Ngoại Tiết niệu 424 415 03C2.1.91 Ghép thận, niệu quản tự thân có sử dụng vi phẫu 6.474.000 425 416 Phẫu thuật cắt thận 4.176.000 426 417 Phẫu thuật cắt u thượng thận hoặc cắt nang thận 6.034.000 427 418 Phẫu thuật nội soi lấy sỏi thận hoặc sỏi niệu quản hoặc sỏi bàng quang 3.971.000 428 419 03C2.1.82 Phẫu thuật nội soi cắt thận hoặc u sau phúc mạc 4.261.000 429 420 03C2.1.83 Phẫu thuật nội soi u thượng thận hoặc nang thận 4.120.000 430 421 Phẫu thuật lấy sỏi thận hoặc sỏi niệu quản hoặc sỏi bàng quang 4.042.000 431 422 Phẫu thuật cắt niệu quản hoặc tạo hình niệu quản hoặc tạo hình bể thận (do bệnh lý hoặc chấn thương) 5.274.000 432 423 03C2.1.85 Phẫu thuật cắt túi sa niệu quản bằng nội soi 3.016.000 433 424 Phẫu thuật cắt bàng quang 5.237.000 434 425 Phẫu thuật cắt u bàng quang 5.351.000 435 426 Phẫu thuật nội soi cắt u bàng quang 4.510.000 436 427 03C2.1.84 Phẫu thuật nội soi cắt bàng quang, tạo hình bàng quang 5.745.000 437 428 Phẫu thuật nội soi cắt cổ bàng quang 4.510.000 438 429 Phẫu thuật đóng dò bàng quang 4.359.000 439 430 03C2.1.87 Điều trị u xơ tiền liệt tuyến bằng laser 2.656.000 Chưa bao gồm dây cáp quang. 440 431 03C2.1.88 Nội soi cắt đốt u lành tuyến tiền liệt qua đường niệu đạo (TORP) 2.656.000 441 432 Phẫu thuật bóc u xơ tiền liệt tuyến 4.879.000 442 433 03C2.1.86 Phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua nội soi 3.908.000 443 434 Phẫu thuật điều trị các bệnh lý hoặc chấn thương niệu đạo khác 4.095.000 444 435 Phẫu thuật hạ tinh hoàn ẩn, tinh hoàn lạc chỗ hoặc cắt bỏ tinh hoàn 2.301.000 445 436 Phẫu thuật nội soi đặt Sonde JJ 1.731.000 Chưa bao gồm sonde JJ. 446 437 Phẫu thuật tạo hình dương vật 4.180.000 447 438 03C2.1.89 Đặt prothese cố định sàn chậu vào mỏm nhô xương cụt 3.524.000 448 439 03C2.1.12 Tán sỏi ngoài cơ thể bằng sóng xung (thủy điện lực) 2.380.000 449 440 03C2.1.13 Tán sỏi qua nội soi (sỏi thận hoặc sỏi niệu quản hoặc sỏi bàng quang) 1.271.000 Chưa bao gồm sonde JJ, rọ lấy sỏi. Tiêu hóa 450 441 Phẫu thuật cắt các u lành thực quản 5.373.000 Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent. 451 442 Phẫu thuật cắt thực quản 7.172.000 Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent. 452 443 03C2.1.61 Phẫu thuật cắt thực quản qua nội soi ngực và bụng 5.754.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy. 453 444 Phẫu thuật đặt Stent thực quản 5.100.000 Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent. 454 445 03C2.1.60 Phẫu thuật nội soi điều trị trào ngược thực quản, dạ dày 5.894.000 455 446 Phẫu thuật tạo hình thực quản 7.437.000 Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, Stent. 456 447 03C2.1.59 Phẫu thuật nội soi tạo hình thực quản 5.894.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, Stent. 457 448 Phẫu thuật cắt bán phần dạ dày 4.845.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, kẹp khóa mạch máu, dao siêu âm. 458 449 Phẫu thuật cắt dạ dày 7.155.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, kẹp khóa mạch máu, dao siêu âm. 459 450 03C2.1.62 Phẫu thuật nội soi cắt dạ dày 5.030.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu. 460 451 Phẫu thuật nội soi khâu thủng dạ dày 2.867.000 461 452 03C2.1.64 Phẫu thuật nội soi cắt dây thần kinh X trong điều trị loét dạ dày 3.191.000 Chưa bao gồm dao siêu âm. 462 453 03C2.1.81 Phẫu thuật bệnh phình đại tràng bẩm sinh 1 thì 2.898.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối. 463 454 Phẫu thuật cắt đại tràng hoặc phẫu thuật kiểu Harman 4.414.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối. 464 455 Phẫu thuật cắt dây chằng gỡ dính ruột 2.474.000 465 456 Phẫu thuật cắt nối ruột 4.237.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối. 466 457 03C2.1.63 Phẫu thuật nội soi cắt nối ruột 4.191.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu trong máy. 467 458 Phẫu thuật cắt ruột non 4.573.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối. 468 459 Phẫu thuật cắt ruột thừa 2.531.000 469 Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa 2.534.000 470 460 Phẫu thuật cắt trực tràng đường bụng, tầng sinh môn 6.850.000 Chưa bao gồm khóa kẹp mạch máu, miếng cầm máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối. 471 461 03C2.1.80 Phẫu thuật dị tật teo hậu môn trực tràng 1 thì 4.578.000 472 462 Phẫu thuật nội soi cố định trực tràng 4.220.000 Chưa bao gồm tấm nâng trực tràng, dao siêu âm. 473 463 03C2.1.65 Phẫu thuật nội soi ung thư đại hoặc trực tràng 3.261.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu. 474 464 Phẫu thuật dẫn lưu trong (nối tắt) hoặc dẫn lưu ngoài 2.634.000 Chưa bao gồm kẹp khóa mạch máu, miếng cầm máu, máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối. 475 465 Phẫu thuật khâu lỗ thủng tiêu hóa hoặc lấy dị vật ống tiêu hóa hoặc đẩy bả thức ăn xuống đại tràng 3.530.000 476 466 Phẫu thuật cắt gan 8.022.000 Chưa bao gồm keo sinh học, đầu dao cắt gan siêu âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô. 477 467 03C2.1.78 Phẫu thuật nội soi cắt gan 5.532.000 Chưa bao gồm đầu dao cắt gan siêu âm, keo sinh học, dao cắt hàn mạch, hàn mô. 478 468 03C2.1.77 Phẫu thuật cắt gan mở có sử dụng thiết bị kỹ thuật cao 6.612.000 Chưa bao gồm đầu dao cắt gan siêu âm, keo sinh học, dao cắt hàn mạch, hàn mô. 479 469 Phẫu thuật điều trị bệnh lý gan hoặc mật khác 4.643.000 Chưa bao gồm keo sinh học, đầu dao cắt gan siêu âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô, Stent, chi phí DSA. 480 470 03C2.1.79 Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh lý gan mật khác 3.261.000 Chưa bao gồm đầu dao cắt gan siêu âm, keo sinh học, dao cắt hàn mạch, hàn mô. 481 471 Phẫu thuật khâu vết thương gan hoặc chèn gạc cầm máu 5.204.000 Chưa bao gồm vật liệu cầm máu. 482 472 Phẫu thuật cắt túi mật 4.467.000 483 473 03C2.1.73 Phẫu thuật nội soi cắt túi mật 3.053.000 484 474 Phẫu thuật lấy sỏi ống mật chủ 4.443.000 Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi. 485 475 Phẫu thuật lấy sỏi ống mật phức tạp 6.730.000 Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi. 486 476 03C2.1.76 Phẫu thuật nội soi cắt túi mật - mở ống mật chủ lấy sỏi và nối mật - ruột 3.761.000 Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi. 487 477 03C2.1.67 Phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ 4.394.000 488 478 03C2.1.72 Phẫu thuật nội soi lấy sỏi mật hay dị vật đường mật 3.261.000 Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi. 489 479 03C2.1.75 Tán sỏi trong mổ nội soi đường mật và tán sỏi qua đường hầm Kehr 4.083.000 Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi. 490 480 03C2.1.74 Phẫu thuật cắt cơ Oddi và nong đường mật qua ERCP 3.400.000 Chưa bao gồm stent. 491 481 Phẫu thuật nối mật ruột 4.343.000 492 482 Phẫu thuật cắt khối tá tụy 10.701.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động, ghim khâu máy cắt nối, khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm và đoạn mạch nhân tạo. 493 483 Phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy có sử dụng máy cắt nối 10.031.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu. 494 484 Phẫu thuật cắt lách 4.416.000 Chưa bao gồm khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm. 495 485 03C2.1.70 Phẫu thuật nội soi cắt lách 4.330.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu. 496 486 Phẫu thuật cắt thân tụy hoặc cắt đuôi tụy 4.429.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối, khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm. 497 487 Phẫu thuật cắt u phúc mạc hoặc u sau phúc mạc 5.629.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối, vật liệu cầm máu. 498 488 Phẫu thuật nạo vét hạch 3.761.000 Chưa bao gồm dao siêu âm. 499 489 Phẫu thuật u trong ổ bụng 4.614.000 Chưa bao gồm khóa kẹp mạch máu, dao siêu âm. 500 490 03C2.1.68 Phẫu thuật nội soi cắt u trong ổ bụng 3.634.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu. 501 491 Phẫu thuật thăm dò ổ bụng hoặc mở thông dạ dày hoặc mở thông hổng tràng hoặc làm hậu môn nhân tạo 2.494.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối. 502 492 Phẫu thuật thoát vị bẹn hoặc thoát vị đùi hoặc thoát vị thành bụng 3.228.000 Chưa bao gồm tấm màng nâng, khóa kẹp mạch máu, vật liệu cầm máu. 503 493 Phẫu thuật dẫn lưu áp xe trong ổ bụng 2.796.000 504 494 Phẫu thuật cắt trĩ hoặc điều trị nứt kẽ hậu môn hoặc điều trị áp xe rò hậu môn 2.532.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối, khóa kẹp mạch máu, vật liệu cầm máu. 505 495 03C2.1.66 Phẫu thuật điều trị trĩ kỹ thuật cao (phương pháp Longo) 2.224.000 Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu trong máy. 506 496 03C2.1.50 Cắt cơ Oddi hoặc dẫn lưu mật qua nội soi tá tràng 2.417.000 Chưa bao gồm dao cắt, thuốc cản quang, catheter. 507 497 03C2.1.49 Cắt niêm mạc ống tiêu hoá qua nội soi điều trị ung thư sớm 3.917.000 Chưa bao gồm dao cắt niêm mạc, kìm kẹp cầm máu. 508 498 03C2.1.54 Cắt polyp ống tiêu hoá (thực quản hoặc dạ dầy hoặc đại tràng hoặc trực tràng) 1.029.000 509 499 03C2.1.55 Đặt stent đường mật hoặc tụy dưới hướng dẫn của siêu âm 1.856.000 Chưa bao gồm stent, dao cắt, catheter, guidewire. 510 500 03C2.1.48 Lấy dị vật ống tiêu hoá qua nội soi 1.691.000 511 501 03C2.1.52 Lấy sỏi hoặc giun đường mật qua nội soi tá tràng 3.377.000 512 502 03C2.1.47 Mở thông dạ dày qua nội soi 2.692.000 513 503 03C2.1.51 Nong đường mật qua nội soi tá tràng 2.229.000 Chưa bao gồm bóng nong. 514 504 04C3.1.158 Cắt phymosis 233.000 515 505 04C3.1.156 Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn lưu 182.000 516 506 04C3.1.157 Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte 133.000 517 507 04C3.1.159 Thắt các búi trĩ hậu môn 273.000 Xương, cột sống, hàm mặt 518 508 03C2.1.1 Cố định gãy xương sườn 48.900 519 509 04C3.1.181 Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn chân bẹt hoặc tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột liền) 706.000 520 510 04C3.1.180 Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn chân bẹt hoặc tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột tự cán) 521.000 521 511 04C3.1.167 Nắn trật khớp háng (bột liền) 641.000 522 512 04C3.1.166 Nắn trật khớp háng (bột tự cán) 271.000 523 513 04C3.1.165 Nắn trật khớp khuỷu chân hoặc khớp cổ chân hoặc khớp gối (bột liền) 256.000 524 514 04C3.1.164 Nắn trật khớp khuỷu chân hoặc khớp cổ chân hoặc khớp gối (bột tự cán) 156.000 525 515 04C3.1.161 Nắn trật khớp khuỷu tay hoặc khớp xương đòn hoặc khớp hàm (bột liền) 395.000 526 516 04C3.1.160 Nắn trật khớp khuỷu tay hoặc khớp xương đòn hoặc khớp hàm (bột tự cán) 217.000 527 517 04C3.1.163 Nắn trật khớp vai (bột liền) 316.000 528 518 04C3.1.162 Nắn trật khớp vai (bột tự cán) 161.000 529 519 04C3.1.177 Nắn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay (bột liền) 231.000 530 520 04C3.1.176 Nắn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay (bột tự cán) 158.000 531 521 04C3.1.175 Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột liền) 330.000 532 522 04C3.1.174 Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột tự cán) 208.000 533 523 04C3.1.179 Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh (bột liền) 710.000 534 524 04C3.1.178 Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh (bột tự cán) 318.000 535 525 04C3.1.171 Nắn, bó bột xương cẳng chân (bột liền) 330.000 536 526 04C3.1.170 Nắn, bó bột xương cẳng chân (bột tự cán) 248.000 537 527 04C3.1.173 Nắn, bó bột xương cánh tay (bột liền) 330.000 538 528 04C3.1.172 Nắn, bó bột xương cánh tay (bột tự cán) 248.000 539 529 04C3.1.169 Nắn, bó bột xương đùi hoặc chậu hoặc cột sống (bột liền) 620.000 540 530 04C3.1.168 Nắn, bó bột xương đùi hoặc chậu hoặc cột sống (bột tự cán) 340.000 541 531 03C2.1.2 Nắn, bó gẫy xương đòn 117.000 542 532 03C2.1.4 Nắn, bó gẫy xương gót 141.000 543 533 03C2.1.3 Nắn, bó vỡ xương bánh chè không có chỉ định mổ 141.000 544 534 Phẫu thuật cắt cụt chi 3.711.000 545 535 03C2.1.109 Phẫu thuật chuyển gân điều trị cò ngón tay do liệt vận động 2.878.000 546 536 Phẫu thuật thay khớp vai 6.902.000 Chưa bao gồm khớp nhân tạo, xi măng sinh học hoặc hóa học. 547 537 03C2.1.117 Phẫu thuật chỉnh bàn chân khèo 2.761.000 Chưa bao gồm phương tiện cố định: khung cố định, đinh, kim, nẹp, vít, ốc, xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương. 548 538 03C2.1.110 Phẫu thuật chuyển gân điều trị bàn chân rủ do liệt vận động 2.878.000 549 539 03C2.1.119 Phẫu thuật đóng cứng khớp cổ chân 2.086.000 Chưa bao gồm phương tiện cố định: khung cố định, đinh, kim, nẹp, vít, ốc, xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương. 550 540 03C2.1.118 Phẫu thuật làm vận động khớp gối 3.116.000 551 541 03C2.1.104 Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân 3.208.000 Chưa bao gồm lưỡi bào, lưỡi cắt, bộ dây bơm nước, đầu đốt, tay dao đốt điện, nẹp, ốc, vít. 552 542 03C2.1.105 Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng 4.200.000 Chưa bao gồm nẹp vít, ốc, dao cắt sụn và lưỡi bào, bộ dây bơm nước, đầu đốt, tay dao điện, gân sinh học, gân đồng loại. 553 543 03C2.1.100 Phẫu thuật tạo hình khớp háng 3.208.000 Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, ốc, khóa. 554 544 03C2.1.97 Phẫu thuật thay khớp gối bán phần 4.580.000 Chưa bao gồm khớp nhân tạo. 555 545 03C2.1.99 Phẫu thuật thay khớp háng bán phần 3.708.000 Chưa bao gồm khớp nhân tạo. 556 546 03C2.1.96 Phẫu thuật thay toàn bộ khớp gối 5.080.000 Chưa bao gồm khớp nhân tạo. 557 547 03C2.1.98 Phẫu thuật thay toàn bộ khớp háng 5.080.000 Chưa bao gồm khớp nhân tạo. 558 548 Phẫu thuật đặt lại khớp găm kim cố định 3.945.000 Chưa bao gồm kim. 559 549 Phẫu thuật làm cứng khớp 3.607.000 Chưa bao gồm đinh, nẹp vít, khung cố định ngoài. 560 550 Phẫu thuật điều trị xơ cứng gân cơ hoặc xơ cứng khớp 3.528.000 Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, gân nhân tạo, gân sinh học, khung cố định ngoài, xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương. 561 551 Phẫu thuật gỡ dính khớp hoặc làm sạch khớp 2.728.000 562 552 03C2.1.108 Phẫu thuật ghép chi 6.042.000 Chưa bao gồm xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương, đinh, nẹp, vít, mạch máu nhân tạo. 563 553 Phẫu thuật ghép xương 4.578.000 Chưa bao gồm khung cố định ngoài, nẹp, ốc, vít, lồng, xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương. 564 554 03C2.1.101 Phẫu thuật thay đoạn xương ghép bảo quản bằng kĩ thuật cao 4.580.000 Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, xương nhân tạo và sản phẩm sinh học thay thế xương. 565 555 03C2.1.115 Phẫu thuật kéo dài chi 4.602.000 Chưa bao gồm khung cố định ngoài, đinh, nẹp, vít, ốc, xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương. 566 556 03C2.1.103 Phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít 3.708.000 Chưa bao gồm xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương, đinh, nẹp, vít. 567 557 03C2.1.102 Phẫu thuật kết hợp xương trên màn hình tăng sáng 5.080.000 Chưa bao gồm xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương, đinh, nẹp, vít. 568 558 Phẫu thuật lấy bỏ u xương 3.706.000 Chưa bao gồm phương tiện cố định, phương tiện kết hợp, xương nhân tạo, xương bảo quản, sản phẩm sinh học thay thế, xi măng sinh học hoặc hóa học. 569 559 Phẫu thuật nối gân hoặc kéo dài gân (tính 1 gân) 2.923.000 Chưa bao gồm gân nhân tạo. 570 560 03C2.1.106 Phẫu thuật nội soi tái tạo gân 4.200.000 Chưa bao gồm gân nhân tạo, vít, ốc, đầu đốt, bộ dây bơm nước, tay dao điện, dao cắt sụn, lưỡi bào, gân sinh học, gân đồng loại. 571 561 03C2.1.113 Phẫu thuật tạo hình sọ mặt (bệnh lý) 5.514.000 Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế. 572 562 03C2.1.114 Phẫu thuật ung thư biểu mô tế bào đáy hoặc tế bào gai vùng mặt + tạo hình vạt da, đóng khuyết da bằng phẫu thuật tạo hình 3.714.000 Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế. 573 563 03C2.1.111 Rút đinh hoặc tháo phương tiện kết hợp xương 1.716.000 574 564 Phẫu thuật cố định cột sống bằng DIAM, SILICON, nẹp chữ U, Aparius 7.051.000 Chưa bao gồm DIAM, SILICON, nẹp chữ U, Aparius. 575 565 03C2.1.95 Phẫu thuật điều trị cong vẹo cột sống (tính cho 1 lần phẫu thuật) 8.755.000 Chưa bao gồm xương bảo quản, đốt sống nhân tạo, sản phẩm sinh học thay thế xương, miếng ghép cột sống, đĩa đệm, nẹp, vít, ốc, khóa. 576 566 03C2.1.93 Phẫu thuật nẹp vít cột sống cổ 5.150.000 Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, xương bảo quản, đốt sống nhân tạo, sản phẩm sinh học thay thế xương, miếng ghép cột sống, đĩa đệm nhân tạo, ốc, khóa. 577 567 03C2.1.94 Phẫu thuật nẹp vít cột sống thắt lưng 5.272.000 Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, xương bảo quản, đốt sống nhân tạo, sản phẩm sinh học thay thế xương, miếng ghép cột sống, đĩa đệm nhân tạo, ốc, khóa. 578 568 Phẫu thuật tạo hình thân đốt sống bằng phương pháp bơm xi măng 5.345.000 Chưa bao gồm kim chọc, xi măng sinh học hoặc hóa học, hệ thống bơm xi măng, bộ bơm xi măng có bóng hoặc không bóng. 579 569 03C2.1.92 Phẫu thuật thay đốt sống 5.538.000 Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít, ốc, khóa, xương bảo quản, sản phẩm sinh học thay thế xương, đốt sống nhân tạo, đĩa đệm nhân tạo. 580 570 Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng 4.969.000 Chưa bao gồm đĩa đệm nhân tạo. 581 571 Phẫu thuật cắt lọc nạo viêm phần mềm hoặc sửa mỏm cụt ngón tay, chân hoặc cắt cụt ngón tay, chân (tính 1 ngón) 2.847.000 582 572 Phẫu thuật nối dây thần kinh (tính 1 dây) 2.922.000 583 573 03C2.1.116 Phẫu thuật tạo hình bằng các vạt da có cuống mạch liền 3.278.000 584 574 Phẫu thuật vá da lớn diện tích ≥10 cm2 4.172.000 585 575 Phẫu thuật vá da nhỏ diện tích < 10 cm2 2.760.000 586 576 Phẫu thuật vết thương phần mềm hoặc rách da đầu 2.578.000 587 577 Phẫu thuật vết thương phần mềm phức tạp 4.547.000 588 578 03C2.1.107 Phẫu thuật vi phẫu chuyển vạt da có cuống mạch 4.874.000 589 579 Phẫu thuật vi phẫu nối mạch chi 6.455.000 Chưa bao gồm mạch nhân tạo. 590 580 03C2.1.112 Tạo hình khí-phế quản 12.126.000 Chưa bao gồm Stent, bộ tim phổi nhân tạo trong phẫu thuật tim (ở người bệnh hẹp khí - phế quản bẩm sinh). Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác chuyên khoa ngoại 591 581 Phẫu thuật loại đặc biệt 4.612.000 592 582 Phẫu thuật loại I 2.783.000 593 583 Phẫu thuật loại II 1.914.000 594 584 Phẫu thuật loại III 1.211.000 595 585 Thủ thuật loại đặc biệt 965.000 596 586 Thủ thuật loại I 535.000 597 587 Thủ thuật loại II 363.000 598 588 Thủ thuật loại III 176.000 VI VI PHỤ SẢN 599 589 Bóc nang tuyến Bartholin 1.263.000 600 590 Bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi di căn âm đạo 2.681.000 601 591 Bóc nhân xơ vú 973.000 602 592 Cắt âm hộ + vét hạch bẹn hai bên 3.675.000 603 593 Cắt bỏ âm hộ đơn thuần 2.736.000 604 594 Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung 115.000 605 595 Cắt cổ tử cung trên bệnh nhân đã mổ cắt tử cung bán phần 4.058.000 606 596 Cắt cổ tử cung trên bệnh nhân đã mổ cắt tử cung bán phần đường âm đạo kết hợp nội soi 5.499.000 607 597 Cắt u thành âm đạo 2.022.000 608 598 Cắt u tiểu khung thuộc tử cung, buồng trứng to, dính, cắm sâu trong tiểu khung 6.028.000 609 599 Cắt vú theo phương pháp Patey, cắt khối u vú ác tính + vét hạch nách 4.720.000 610 600 Chích áp xe tầng sinh môn 799.000 611 601 Chích áp xe tuyến Bartholin 817.000 612 602 04C3.2.192 Chích apxe tuyến vú 215.000 613 603 Chích rạch màng trinh do ứ máu kinh 779.000 614 604 Chọc dẫn lưu dịch cổ chướng trong ung thư buồng trứng 858.000 615 605 Chọc dò màng bụng sơ sinh 400.000 616 606 Chọc dò túi cùng Douglas 276.000 617 607 Chọc nang buồng trứng đường âm đạo dưới siêu âm 2.181.000 618 608 Chọc ối 710.000 619 609 Dẫn lưu cùng đồ Douglas 824.000 620 610 Đặt mảnh ghép tổng hợp điều trị sa tạng vùng chậu 5.994.000 621 611 04C3.2.191 Điều trị tổn thương cổ tử cung bằng: đốt điện hoặc nhiệt hoặc laser 155.000 622 612 Điều trị viêm dính tiểu khung bằng hồng ngoại, sóng ngắn 283.000 623 613 04C3.2.186 Đỡ đẻ ngôi ngược 980.000 624 614 04C3.2.185 Đỡ đẻ thường ngôi chỏm 697.000 625 615 04C3.2.187 Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên 1.193.000 626 616 Đóng rò trực tràng - âm đạo hoặc rò tiết niệu - sinh dục 4.062.000 627 617 04C3.2.188 Forceps hoặc Giác hút sản khoa 930.000 628 618 Giảm đau trong đẻ bằng phương pháp gây tê ngoài màng cứng 645.000 629 619 04C3.2.183 Hút buồng tử cung do rong kinh rong huyết 200.000 630 620 Hút thai dưới siêu âm 448.000 631 621 Huỷ thai: cắt thai nhi trong ngôi ngang 2.717.000 632 622 Huỷ thai: chọc óc, kẹp sọ, kéo thai 2.394.000 633 623 Khâu phục hồi rách cổ tử cung, âm đạo 1.552.000 634 624 Khâu rách cùng đồ âm đạo 1.872.000 635 625 Khâu tử cung do nạo thủng 2.750.000 636 626 Khâu vòng cổ tử cung 545.000 637 627 Khoét chóp hoặc cắt cụt cổ tử cung 2.715.000 638 628 Làm lại vết mổ thành bụng (bục, tụ máu, nhiễm khuẩn...) sau phẫu thuật sản phụ khoa 2.586.000 639 629 Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn 84.600 640 630 Lấy dị vật âm đạo 563.000 641 631 Lấy dụng cụ tử cung, triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ 2.821.000 642 632 Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn 2.218.000 643 633 Mở bụng bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi bảo tồn tử cung 3.369.000 644 634 Nạo hút thai trứng 756.000 645 635 04C3.2.184 Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ 340.000 646 636 Nội soi buồng tử cung can thiệp 4.362.000 647 637 Nội soi buồng tử cung chẩn đoán 2.804.000 648 638 Nội xoay thai 1.398.000 649 639 Nong buồng tử cung đặt dụng cụ chống dính 575.000 650 640 Nong cổ tử cung do bế sản dịch 277.000 651 641 03C2.2.11 Nong đặt dụng cụ tử cung chống dính buồng tử cung 170.000 652 642 Phá thai bằng phương pháp nong và gắp từ tuần thứ 13 đến hết tuần thứ 18 1.139.000 653 643 Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai từ 7 tuần đến hết 13 tuần 296.000 654 644 Phá thai đến hết 7 tuần bằng phương pháp hút chân không 376.000 655 645 04C3.2.197 Phá thai đến hết 7 tuần bằng thuốc 181.000 656 646 Phá thai to từ 13 tuần đến 22 tuần bằng phương pháp đặt túi nước 1.029.000 657 647 04C3.2.198 Phá thai từ 13 tuần đến 22 tuần bằng thuốc 537.000 658 648 Phá thai từ tuần thứ 7 đến hết 12 tuần bằng phương pháp hút chân không 392.000 659 649 Phẫu thuật bảo tồn tử cung do vỡ tử cung 4.795.000 660 650 Phẫu thuật bóc khối lạc nội mạc tử cung ở tầng sinh môn, thành bụng 2.645.000 661 651 Phẫu thuật cắt âm vật phì đại 2.587.000 662 652 Phẫu thuật cắt lọc vết mổ, khâu lại tử cung sau mổ lấy thai 4.554.000 663 653 Phẫu thuật cắt một phần tuyến vú, cắt u vú lành tính 2.830.000 664 654 Phẫu thuật cắt polip buồng tử cung (đường bụng, đường âm đạo) 3.616.000 665 655 Phẫu thuật cắt polip cổ tử cung 1.915.000 666 656 Phẫu thuật cắt tinh hoàn lạc chỗ 2.697.000 667 657 Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo 3.685.000 668 658 Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo có sự hỗ trợ của nội soi 5.855.000 669 659 Phẫu thuật cắt tử cung tình trạng người bệnh nặng, viêm phúc mạc nặng, kèm vỡ tạng trong tiểu khung, vỡ tử cung phức tạp 9.453.000 670 660 Phẫu thuật cắt tử cung và thắt động mạch hạ vị do chảy máu thứ phát sau phẫu thuật sản khoa 7.314.000 671 661 Phẫu thuật cắt ung thư buồng trứng + tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + mạc nối lớn 6.047.000 672 662 Phẫu thuật cắt vách ngăn âm đạo, mở thông âm đạo 2.628.000 673 663 Phẫu thuật chấn thương tầng sinh môn 3.659.000 674 664 Phẫu thuật chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang 3.715.000 675 665 Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ có choáng 3.674.000 676 666 Phẫu thuật Crossen 3.961.000 677 667 Phẫu thuật điều trị són tiểu (TOT, TVT) 5.334.000 Chưa bao gồm tấm màng nâng hoặc lưới các loại, các cỡ. 678 668 Phẫu thuật khối viêm dính tiểu khung 3.290.000 679 669 Phẫu thuật làm lại tầng sinh môn và cơ vòng do rách phức tạp 2.812.000 680 670 Phẫu thuật lấy thai có kèm các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch tử cung, mũi khâu B- lynch…) 4.159.000 681 671 04C3.2.194 Phẫu thuật lấy thai lần đầu 2.300.000 682 672 04C3.2.195 Phẫu thuật lấy thai lần thứ 2 trở lên 2.894.000 683 673 Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh có bệnh truyền nhiễm (viêm gan nặng, HIV-AIDS, H5N1) 5.860.000 684 674 Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh có sẹo mổ bụng cũ phức tạp 3.984.000 685 675 Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh mắc bệnh toàn thân hoặc bệnh lý sản khoa 4.256.000 686 676 Phẫu thuật lấy thai và cắt tử cung trong rau cài răng lược 7.836.000 687 677 Phẫu thuật Lefort hoặc Labhart 2.751.000 688 678 Phẫu thuật Manchester 3.630.000 689 679 Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung 3.323.000 690 680 Phẫu thuật mở bụng cắt góc tử cung 3.456.000 691 681 Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung 3.825.000 692 682 Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu 6.062.000 693 683 Phẫu thuật mở bụng cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ 2.912.000 694 684 Phẫu thuật mở bụng tạo hình vòi trứng, nối lại vòi trứng 4.699.000 695 685 Phẫu thuật mở bụng thăm dò, xử trí bệnh lý phụ khoa 2.750.000 696 686 Phẫu thuật mở bụng xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ, ứ mủ vòi trứng 4.238.000 697 687 Phẫu thuật nội soi bóc u xơ tử cung 6.065.000 698 688 Phẫu thuật nội soi buồng tử cung cắt nhân xơ; polip; tách dính; cắt vách ngăn; lấy dị vật 5.507.000 699 689 Phẫu thuật nội soi cắt phần phụ 5.020.000 700 690 Phẫu thuật nội soi cắt tử cung 5.863.000 701 691 Phẫu thuật nội soi cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu 7.840.000 702 692 Phẫu thuật nội soi cắt ung thư buồng trứng kèm cắt tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + mạc nối lớn 7.980.000 703 693 Phẫu thuật nội soi điều trị vô sinh (soi buồng tử cung + nội soi ổ bụng) 5.972.000 704 694 Phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng tử cung 5.038.000 705 695 Phẫu thuật nội soi lấy dụng cụ tử cung trong ổ bụng 5.476.000 706 696 Phẫu thuật nội soi ổ bụng chẩn đoán + tiêm MTX tại chỗ điều trị thai ngoài tử cung 4.954.000 707 697 Phẫu thuật nội soi ổ bụng chẩn đoán các bệnh lý phụ khoa 4.912.000 708 698 Phẫu thuật nội soi sa sinh dục nữ 9.102.000 709 699 Phẫu thuật nội soi treo buồng trứng 5.494.000 710 700 Phẫu thuật nội soi triệt sản nữ 4.692.000 711 701 Phẫu thuật nội soi vét hạch tiểu khung 6.482.000 712 702 Phẫu thuật nội soi xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ, ứ mủ vòi trứng 6.492.000 713 703 Phẫu thuật Second Look trong ung thư buồng trứng 4.040.000 714 704 Phẫu thuật tạo hình âm đạo (nội soi kết hợp đường dưới) 5.898.000 715 705 Phẫu thuật tạo hình âm đạo do dị dạng (đường dưới) 3.537.000 716 706 Phẫu thuật tạo hình tử cung (Strassman, Jones) 4.582.000 717 707 Phẫu thuật thắt động mạch hạ vị trong cấp cứu sản phụ khoa 4.834.000 718 708 Phẫu thuật thắt động mạch tử cung trong cấp cứu sản phụ khoa 3.312.000 719 709 Phẫu thuật treo bàng quang và trực tràng sau mổ sa sinh dục 4.070.000 720 710 Phẫu thuật treo tử cung 2.827.000 721 711 Phẫu thuật Wertheim (cắt tử cung tận gốc + vét hạch) 6.108.000 722 712 Sinh thiết cổ tử cung, âm hộ, âm đạo 378.000 723 713 Sinh thiết gai rau 1.145.000 724 714 Sinh thiết hạch gác (cửa) trong ung thư vú 2.188.000 725 715 04C3.2.189 Soi cổ tử cung 60.700 726 716 04C3.2.190 Soi ối 47.700 727 717 Thủ thuật LEEP (cắt cổ tử cung bằng vòng nhiệt điện) 1.112.000 728 718 Tiêm hoá chất tại chỗ điều trị chửa ở cổ tử cung 246.000 729 719 Tiêm nhân Chorio 234.000 730 720 Vi phẫu thuật tạo hình vòi trứng, nối lại vòi trứng 6.727.000 731 721 04C3.2.193 Xoắn hoặc cắt bỏ polype âm hộ, âm đạo, cổ tử cung 383.000 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác 732 722 Phẫu thuật loại đặc biệt 3.729.000 733 723 Phẫu thuật loại I 2.294.000 734 724 Phẫu thuật loại II 1.450.000 735 725 Phẫu thuật loại III 1.088.000 736 726 Thủ thuật loại đặc biệt 861.000 737 727 Thủ thuật loại I 574.000 738 728 Thủ thuật loại II 394.000 739 729 Thủ thuật loại III 184.000 VII VII MẮT 740 730 Bơm rửa lệ đạo 36.200 741 731 03C2.3.76 Cắt bè áp MMC hoặc áp 5FU 1.197.000 Chưa bao gồm thuốc MMC; 5FU. 742 732 03C2.3.59 Cắt bỏ túi lệ 829.000 743 733 03C2.3.48 Cắt dịch kính đơn thuần hoặc lấy dị vật nội nhãn 1.224.000 Chưa bao gồm đầu cắt dịch kính, đầu laser, dây dẫn sáng. 744 734 03C2.3.61 Cắt mộng áp Mytomycin 973.000 Chưa bao gồm thuốc MMC. 745 735 03C2.3.73 Cắt mống mắt chu biên bằng Laser 308.000 746 736 03C2.3.87 Cắt u bì kết giác mạc có hoặc không ghép kết mạc 1.142.000 747 737 03C2.3.66 Cắt u kết mạc không vá 753.000 748 738 04C3.3.208 Chích chắp hoặc lẹo 77.600 749 739 03C2.3.57 Chích mủ hốc mắt 445.000 750 740 03C2.3.75 Chọc tháo dịch dưới hắc mạc, bơm hơi tiền phòng 1.097.000 751 741 03C2.3.9 Chữa bỏng mắt do hàn điện 28.400 752 742 Chụp mạch ICG 248.000 Chưa bao gồm thuốc 753 743 03C2.3.8 Đánh bờ mi 36.900 754 744 Điện chẩm 391.000 755 745 03C2.3.11 Điện di điều trị (1 lần) 19.600 756 746 03C2.3.79 Điện đông thể mi 463.000 757 747 03C2.3.5 Điện võng mạc 91.800 758 748 Điều trị Laser hồng ngoại; Tập nhược thị 30.300 759 749 Điều trị một số bệnh võng mạc bằng laser (bệnh võng mạc tiểu đường, cao huyết áp, trẻ đẻ non…); Laser điều trị u nguyên bào võng mạc 402.000 760 750 Đo độ dày giác mạc; Đếm tế bào nội mô giác mạc; Chụp bản đồ giác mạc 132.000 761 751 Đo độ lác; Xác định sơ đồ song thị; Đo biên độ điều tiết; Đo thị giác 2 mắt; Đo thị giác tương phản 62.300 762 752 Đo đường kính giác mạc; đo độ lồi 53.300 763 753 04C3.3.200 Đo Javal 35.600 764 754 03C2.3.1 Đo khúc xạ máy 9.500 765 755 04C3.3.199 Đo nhãn áp 25.300 766 756 03C2.3.7 Đo thị lực khách quan 70.800 767 757 04C3.3.201 Đo thị trường, ám điểm 28.600 768 758 03C2.3.6 Đo tính công suất thủy tinh thể nhân tạo 57.900 769 759 03C2.3.16 Đốt lông xiêu 47.300 770 760 03C2.3.95 Ghép giác mạc (01 mắt) 3.294.000 Chưa bao gồm giác mạc, thuỷ tinh thể nhân tạo. 771 761 03C2.3.69 Ghép màng ối điều trị dính mi cầu hoặc loét giác mạc lâu liền hoặc thủng giác mạc 1.228.000 Chưa bao gồm chi phí màng ối. 772 762 03C2.3.67 Ghép màng ối điều trị loét giác mạc 1.029.000 Chưa bao gồm chi phí màng ối. 773 763 03C2.3.62 Gọt giác mạc 759.000 774 764 03C2.3.64 Khâu cò mi 394.000 775 765 03C2.3.50 Khâu củng mạc đơn thuần 810.000 776 766 03C2.3.51 Khâu củng giác mạc phức tạp 1.224.000 777 767 03C2.3.53 Khâu củng mạc phức tạp 1.097.000 778 768 04C3.3.220 Khâu da mi, kết mạc mi bị rách - gây mê 1.422.000 779 769 04C3.3.219 Khâu da mi, kết mạc mi bị rách - gây tê 798.000 780 770 03C2.3.49 Khâu giác mạc đơn thuần 760.000 781 771 03C2.3.52 Khâu giác mạc phức tạp 1.097.000 782 772 03C2.3.55 Khâu phục hồi bờ mi 679.000 783 773 03C2.3.56 Khâu vết thương phần mềm, tổn thương vùng mắt 912.000 784 774 03C2.3.13 Khoét bỏ nhãn cầu 729.000 785 775 Lạnh đông đơn thuần phòng bong võng mạc 1.714.000 786 776 Laser điều trị u máu mi, kết mạc, hốc mắt, bệnh võng mạc trẻ đẻ non, u nguyên bào võng mạc 1.434.000 787 777 04C3.3.221 Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây mê) 657.000 788 778 04C3.3.210 Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây tê) 80.100 789 779 04C3.3.222 Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt (gây mê) 852.000 790 780 04C3.3.211 Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt (gây tê) 323.000 791 781 03C2.3.47 Lấy dị vật hốc mắt 879.000 792 782 04C3.3.209 Lấy dị vật kết mạc nông một mắt 63.600 793 783 03C2.3.46 Lấy dị vật tiền phòng 1.097.000 794 784 03C2.3.84 Lấy huyết thanh đóng ống 53.200 795 785 03C2.3.15 Lấy sạn vôi kết mạc 34.600 796 786 03C2.3.86 Liệu pháp điều trị viêm kết mạc mùa xuân (áp tia β) 56.300 797 787 03C2.3.74 Mở bao sau bằng Laser 253.000 798 788 04C3.3.224 Mổ quặm 1 mi - gây mê 1.221.000 799 789 04C3.3.213 Mổ quặm 1 mi - gây tê 631.000 800 790 04C3.3.225 Mổ quặm 2 mi - gây mê 1.399.000 801 791 04C3.3.214 Mổ quặm 2 mi - gây tê 834.000 802 792 04C3.3.215 Mổ quặm 3 mi - gây tê 1.054.000 803 793 04C3.3.226 Mổ quặm 3 mi - gây mê 1.617.000 804 794 04C3.3.227 Mổ quặm 4 mi - gây mê 1.810.000 805 795 04C3.3.216 Mổ quặm 4 mi - gây tê 1.218.000 806 796 03C2.3.54 Mở tiền phòng rửa máu hoặc mủ 729.000 807 797 03C2.3.68 Mộng tái phát phức tạp có ghép màng ối kết mạc 929.000 808 798 03C2.3.12 Múc nội nhãn (có độn hoặc không độn) 532.000 Chưa bao gồm vật liệu độn. 809 799 03C2.3.14 Nặn tuyến bờ mi 34.600 810 800 Nâng sàn hốc mắt 2.736.000 Chưa bao gồm tấm lót sàn 811 801 03C2.3.2 Nghiệm pháp phát hiện Glôcôm 104.000 812 802 03C2.3.63 Nối thông lệ mũi 1 mắt 1.029.000 Chưa bao gồm ống Silicon. 813 803 Phẫu thuật bong võng mạc kinh điển 2.220.000 Chưa bao gồm đai Silicon. 814 804 03C2.3.32 Phẫu thuật cắt bao sau 579.000 Chưa bao gồm đầu cắt bao sau. 815 805 03C2.3.30 Phẫu thuật cắt bè 1.092.000 816 806 03C2.3.96 Phẫu thuật cắt dịch kính và điều trị bong võng mạc (01 mắt) 2.912.000 Chưa bao gồm dầu silicon, đai silicon, đầu cắt dịch kính, Laser nội nhãn. 817 807 03C2.3.36 Phẫu thuật cắt màng đồng tử 922.000 Chưa bao gồm đầu cắt. 818 808 04C3.3.223 Phẫu thuật cắt mộng ghép màng ối, kết mạc - gây mê 1.459.000 Chưa bao gồm chi phí màng ối. 819 809 04C3.3.212 Phẫu thuật cắt mộng ghép màng ối, kết mạc - gây tê 949.000 Chưa bao gồm chi phí màng ối. 820 810 03C2.3.97 Phẫu thuật cắt mống mắt chu biên 514.000 821 811 03C2.3.35 Phẫu thuật cắt thủy tinh thể 1.197.000 Chưa bao gồm đầu cắt 822 812 03C2.3.31 Phẫu thuật đặt IOL (1 mắt) 1.964.000 Chưa bao gồm thể thủy tinh nhân tạo. 823 813 03C2.3.37 Phẫu thuật đặt ống Silicon tiền phòng 1.497.000 Chưa bao gồm ống silicon. 824 814 03C2.3.20 Phẫu thuật điều trị bệnh võng mạc trẻ đẻ non (2 mắt) 1.794.000 Chưa bao gồm đầu cắt dịch kính, laser nội nhãn, dây dẫn sáng. 825 815 03C2.3.94 Phẫu thuật đục thuỷ tinh thể bằng phương pháp Phaco (01 mắt) 2.642.000 Chưa bao gồm thuỷ tinh thể nhân tạo; đã bao gồm casset dùng nhiều lần, dịch nhầy. 826 816 03C2.3.19 Phẫu thuật Epicanthus (1 mắt) 829.000 827 817 03C2.3.89 Phẫu thuật hẹp khe mi 629.000 828 818 03C2.3.28 Phẫu thuật lác (1 mắt) 729.000 829 819 03C2.3.27 Phẫu thuật lác (2 mắt) 1.164.000 830 820 03C2.3.23 Phẫu thuật lác có Faden (1 mắt) 779.000 831 821 03C2.3.77 Phẫu thuật lấy thủy tinh thể ngoài bao, đặt IOL+ cắt bè (1 mắt) 1.797.000 Chưa bao gồm thuỷ tinh thể nhân tạo. 832 822 04C3.3.218 Phẫu thuật mộng đơn một mắt - gây mê 1.420.000 833 823 04C3.3.217 Phẫu thuật mộng đơn thuần một mắt - gây tê 859.000 834 824 03C2.3.70 Phẫu thuật mộng ghép kết mạc tự thân 829.000 835 825 03C2.3.43 Phẫu thuật phủ kết mạc lắp mắt giả 729.000 836 826 03C2.3.26 Phẫu thuật sụp mi (1 mắt) 1.292.000 837 827 03C2.3.45 Phẫu thuật tái tạo lệ quản kết hợp khâu mi 1.497.000 Chưa bao gồm ống silicon. 838 828 03C2.3.42 Phẫu thuật tạo cùng đồ lắp mắt giả 1.097.000 839 829 03C2.3.24 Phẫu thuật tạo mí (1 mắt) 829.000 840 830 03C2.3.25 Phẫu thuật tạo mí (2 mắt) 1.079.000 841 831 Phẫu thuật tháo đai độn Silicon 1.652.000 842 832 Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco và femtosecond có hoặc không có đặt IOL 4.846.000 Chưa bao gồm thủy tinh thể nhân tạo, thiết bị cố định mắt (Pateient interface). 843 833 03C2.3.33 Phẫu thuật thủy tinh thể ngoài bao (1 mắt) 1.624.000 Chưa bao gồm thuỷ tinh thể nhân tạo. 844 834 03C2.3.39 Phẫu thuật u có vá da tạo hình 1.224.000 845 835 03C2.3.41 Phẫu thuật u kết mạc nông 679.000 846 836 03C2.3.38 Phẫu thuật u mi không vá da 713.000 847 837 03C2.3.40 Phẫu thuật u tổ chức hốc mắt 1.224.000 848 838 03C2.3.44 Phẫu thuật vá da điều trị lật mi 1.047.000 849 839 03C2.3.65 Phủ kết mạc 631.000 850 840 03C2.3.71 Quang đông thể mi điều trị Glôcôm 286.000 851 841 03C2.3.34 Rạch góc tiền phòng 1.097.000 852 842 03C2.3.10 Rửa cùng đồ 40.800 Áp dụng cho 1 mắt hoặc 2 mắt 853 843 03C2.3.4 Sắc giác 64.100 854 844 Siêu âm bán phần trước (UBM) 204.000 855 845 03C2.3.81 Siêu âm mắt chẩn đoán 58.300 856 846 03C2.3.80 Siêu âm điều trị (1 ngày) 66.200 857 847 03C2.3.83 Sinh thiết u, tế bào học, dịch tổ chức 150.000 858 848 03C2.3.29 Soi bóng đồng tử 29.400 859 849 04C3.3.203 Soi đáy mắt hoặc Soi góc tiền phòng 51.700 860 850 03C2.3.88 Tách dính mi cầu ghép kết mạc 2.183.000 Chưa bao gồm chi phí màng. 861 851 03C2.3.72 Tạo hình vùng bè bằng Laser 217.000 862 852 Test thử cảm giác giác mạc 38.800 863 853 03C2.3.78 Tháo dầu Silicon phẫu thuật 779.000 864 854 04C3.3.207 Thông lệ đạo hai mắt 93.100 865 855 04C3.3.206 Thông lệ đạo một mắt 58.800 866 856 04C3.3.205 Tiêm dưới kết mạc một mắt 46.700 Chưa bao gồm thuốc. 867 857 04C3.3.204 Tiêm hậu nhãn cầu một mắt 46.700 Chưa bao gồm thuốc. 868 858 Vá sàn hốc mắt 3.132.000 Chưa bao gồm tấm lót sàn hoặc vá xương. Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác 869 859 Phẫu thuật loại đặc biệt 2.102.000 870 860 Phẫu thuật loại I 1.208.000 871 861 Phẫu thuật loại II 854.000 872 862 Phẫu thuật loại III 596.000 873 863 Thủ thuật loại đặc biệt 522.000 874 864 Thủ thuật loại I 338.000 875 865 Thủ thuật loại II 192.000 876 866 Thủ thuật loại III 121.000 VIII VIII TAI MŨI HỌNG 877 867 03C2.4.18 Bẻ cuốn mũi 129.000 878 868 03C2.4.31 Cầm máu mũi bằng Merocell (1 bên) 204.000 879 869 03C2.4.32 Cầm máu mũi bằng Merocell (2 bên) 274.000 880 870 04C3.4.250 Cắt Amiđan (gây mê) 1.070.000 881 871 04C3.4.251 Cắt Amiđan dùng Coblator (gây mê) 2.340.000 Bao gồm cả Coblator. 882 872 03C2.4.19 Cắt bỏ đường rò luân nhĩ gây tê 475.000 883 873 03C2.4.64 Cắt dây thần kinh Vidien qua nội soi 7.683.000 884 874 Cắt polyp ống tai gây mê 1.975.000 885 875 Cắt polyp ống tai gây tê 598.000 886 876 03C2.4.57 Cắt thanh quản có tái tạo phát âm 6.749.000 Chưa bao gồm stent hoặc van phát âm, thanh quản điện. 887 877 03C2.4.65 Cắt u cuộn cảnh 7.469.000 888 878 04C3.4.228 Chích rạch apxe Amiđan (gây tê) 259.000 889 879 04C3.4.229 Chích rạch apxe thành sau họng (gây tê) 259.000 890 880 03C2.4.11 Chích rạch vành tai 61.200 891 881 Chỉnh hình tai giữa có tái tạo chuỗi xương con 5.831.000 892 882 03C2.4.10 Chọc hút dịch vành tai 51.200 893 883 03C2.4.56 Đặt stent điều trị sẹo hẹp thanh khí quản 7.078.000 Chưa bao gồm stent. 894 884 03C2.4.47 Đo ABR (1 lần) 177.000 895 885 03C2.4.44 Đo nhĩ lượng 26.600 896 886 03C2.4.46 Đo OAE (1 lần) 53.200 897 887 03C2.4.43 Đo phản xạ cơ bàn đạp 26.600 898 888 03C2.4.39 Đo sức cản của mũi 93.600 899 889 03C2.4.42 Đo sức nghe lời 53.600 900 890 03C2.4.40 Đo thính lực đơn âm 41.600 901 891 03C2.4.41 Đo trên ngưỡng 58.200 902 892 03C2.4.30 Đốt Amidan áp lạnh 189.000 903 893 03C2.4.4 Đốt họng bằng khí CO2 (Bằng áp lạnh) 129.000 904 894 03C2.4.3 Đốt họng bằng khí Nitơ lỏng 148.000 905 895 03C2.4.22 Đốt họng hạt 77.900 906 896 03C2.4.54 Ghép thanh khí quản đặt stent 5.914.000 Chưa bao gồm stent. 907 897 03C2.4.13 Hút xoang dưới áp lực 56.200 908 898 03C2.4.15 Khí dung 19.600 Chưa bao gồm thuốc khí dung. 909 899 03C2.4.1 Làm thuốc thanh quản hoặc tai 20.400 Chưa bao gồm thuốc. 910 900 03C2.4.2 Lấy dị vật họng 40.600 911 901 04C3.4.233 Lấy dị vật tai ngoài đơn giản 62.000 912 902 04C3.4.252 Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây mê) 512.000 913 903 04C3.4.234 Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây tê) 154.000 914 904 04C3.4.246 Lấy di vật thanh quản gây mê ống cứng 697.000 915 905 04C3.4.239 Lấy dị vật thanh quản gây tê ống cứng 357.000 916 906 04C3.4.236 Lấy dị vật trong mũi có gây mê 669.000 917 907 04C3.4.235 Lấy dị vật trong mũi không gây mê 192.000 918 908 03C2.4.12 Lấy nút biểu bì ống tai 62.000 919 909 04C3.4.254 Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ gây mê 1.328.000 920 910 04C3.4.242 Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ gây tê 830.000 921 911 Mở sào bào - thượng nhĩ 3.680.000 Đã bao gồm chi phí mũi khoan 922 912 Nâng xương chính mũi sau chấn thương gây mê 2.657.000 923 913 Nâng xương chính mũi sau chấn thương gây tê 1.271.000 924 914 04C3.4.243 Nạo VA gây mê 782.000 925 915 Nạo vét hạch cổ chọn lọc 4.577.000 Chưa bao gồm dao siêu âm. 926 916 03C2.4.20 Nhét meche hoặc bấc mũi 113.000 927 917 03C2.4.55 Nối khí quản tận-tận trong điều trị sẹo hẹp 7.881.000 Chưa bao gồm stent. 928 918 04C3.4.247 Nội soi cắt polype mũi gây mê 658.000 929 919 04C3.4.241 Nội soi cắt polype mũi gây tê 453.000 930 920 04C3.4.231 Nội soi chọc rửa xoang hàm (gây tê) 274.000 931 921 04C3.4.232 Nội soi chọc thông xoang trán hoặc xoang bướm (gây tê) 274.000 932 922 04C3.4.240 Nội soi đốt điện cuốn mũi hoặc cắt cuốn mũi gây tê 442.000 933 923 04C3.4.253 Nội soi đốt điện cuốn mũi hoặc cắt cuốn mũi gây mê 669.000 934 924 Nội soi đường hô hấp và tiêu hóa trên 2.174.000 935 925 04C3.4.244 Nội soi lấy dị vật thực quản gây mê ống cứng 697.000 936 926 04C3.4.245 Nội soi lấy dị vật thực quản gây mê ống mềm 717.000 937 927 04C3.4.237 Nội soi lấy dị vật thực quản gây tê ống cứng 219.000 938 928 04C3.4.238 Nội soi lấy dị vật thực quản gây tê ống mềm 314.000 939 929 04C3.4.255 Nội soi nạo VA gây mê sử dụng Hummer 1.564.000 Đã bao gồm cả dao Hummer. 940 930 Nội soi phế quản ống cứng lấy dị vật gây tê 600.000 941 931 Nội soi sinh thiết vòm mũi họng gây mê 1.554.000 942 932 03C2.4.25 Nội soi sinh thiết vòm mũi họng gây tê 509.000 943 933 03C2.4.37 Nội soi Tai Mũi Họng 103.000 Trường hợp chỉ nội soi Tai hoặc Mũi hoặc Họng thì thanh toán 40.000 đồng/ca. 944 934 03C2.4.9 Nong vòi nhĩ 37.000 945 935 03C2.4.34 Nong vòi nhĩ nội soi 115.000 946 936 03C2.4.66 Phẫu thuật áp xe não do tai 5.899.000 947 937 Phẫu thuật cắt Amidan bằng dao điện 1.634.000 948 937 Phẫu thuật cắt Amidan bằng dao plasma hoặc dao laser hoặc dao siêu âm. 3.744.000 Đã bao gồm dao cắt. 949 938 Phẫu thuật cắt bán phần thanh quản trên nhẫn kiểu CHEP 4.992.000 950 939 03C2.4.61 Phẫu thuật cắt bỏ u thành bên họng lan lên đáy sọ có kiểm soát bằng kính hiển vi và nội soi 9.361.000 951 940 03C2.4.67 Phẫu thuật cắt bỏ ung thư Amidan hoặc thanh quản và nạo vét hạch cổ 5.621.000 952 941 03C2.4.68 Phẫu thuật cắt bỏ ung thư lưỡi có tái tạo vạt cơ da 6.734.000 953 942 Phẫu thuật cắt Concha Bullosa cuốn mũi 3.833.000 954 943 Phẫu thuật cắt dây thanh bằng Laser 4.577.000 955 944 Phẫu thuật cắt tuyến dưới hàm 4.585.000 Chưa bao gồm dao siêu âm. 956 945 Phẫu thuật cắt tuyến mang tai có hoặc không bảo tồn dây VII 4.585.000 Chưa bao gồm dao siêu âm. 957 946 Phẫu thuật chấn thương khối mũi sàng 7.920.000 958 947 Phẫu thuật chấn thương xoang sàng - hàm 5.298.000 959 948 Phẫu thuật chỉnh hình sẹo hẹp thanh khí quản bằng đặt ống nong 4.577.000 Chưa bao gồm chi phí mũi khoan. 960 949 03C2.4.52 Phẫu thuật đỉnh xương đá 4.330.000 961 950 Phẫu thuật giảm áp dây VII 6.948.000 962 951 Phẫu thuật kết hợp xương trong chấn thương sọ mặt 5.298.000 963 952 03C2.4.69 Phẫu thuật laser cắt ung thư thanh quản hạ họng 6.690.000 Chưa bao gồm ống nội khí quản. 964 953 03C2.4.70 Phẫu thuật Laser trong khối u vùng họng miệng 7.121.000 Chưa bao gồm ống nội khí quản. 965 954 Phẫu thuật lấy đường rò luân nhĩ 1 bên, 2 bên 3.020.000 Đã bao gồm chi phí mũi khoan 966 955 Phẫu thuật mở cạnh cổ dẫn lưu áp xe 2.962.000 967 956 Phẫu thuật mở cạnh mũi 4.884.000 968 957 Phẫu thuật nang rò giáp lưỡi 4.577.000 969 958 Phẫu thuật nạo V.A nội soi 2.787.000 970 959 03C2.4.71 Phẫu thuật nạo vét hạch cổ, truyền hoá chất động mạch cảnh 5.621.000 Chưa bao gồm hoá chất. 971 960 Phẫu thuật nội soi cầm máu mũi 1 bên, 2 bên 2.723.000 Chưa bao gồm mũi Hummer và tay cắt. 972 961 03C2.4.60 Phẫu thuật nội soi cắt bỏ khối u vùng mũi xoang 8.949.000 Chưa bao gồm keo sinh học. 973 962 03C2.4.58 Phẫu thuật nội soi cắt bỏ u mạch máu vùng đầu cổ 13.489.000 974 963 03C2.4.59 Phẫu thuật nội soi cắt bỏ u xơ mạch vòm mũi họng 8.489.000 975 964 Phẫu thuật nội soi cắt dây thanh 5.236.000 976 965 Phẫu thuật nội soi cắt u hạ họng hoặc hố lưỡi thanh thiệt 2.962.000 977 966 03C2.4.27 Phẫu thuật nội soi cắt u lành tính thanh quản (papilloma, kén hơi thanh quản…) 4.115.000 978 967 Phẫu thuật nội soi cắt u máu hạ họng - thanh quản bằng dao siêu âm 7.998.000 Đã bao gồm dao siêu âm 979 968 03C2.4.73 Phẫu thuật nội soi cắt u nhú đảo ngược vùng mũi xoang 6.021.000 Chưa bao gồm keo sinh học. 980 969 Phẫu thuật nội soi chỉnh hình cuốn mũi dưới 3.833.000 981 970 Phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn mũi 3.148.000 Chưa bao gồm mũi Hummer và tay cắt. 982 971 Phẫu thuật nội soi đặt ống thông khí màng nhĩ 1 bên, 2 bên 3.020.000 Đã bao gồm chi phí mũi khoan 983 972 Phẫu thuật nội soi giảm áp ổ mắt 5.543.000 984 973 03C2.4.49 Phẫu thuật nội soi lấy u hoặc điều trị rò dịch não tuỷ, thoát vị nền sọ 7.110.000 Chưa bao gồm keo sinh học. 985 974 Phẫu thuật nội soi mở các xoang sàng, hàm, trán, bướm 7.920.000 986 975 Phẫu thuật nội soi mở dẫn lưu hoặc cắt bỏ u nhày xoang 4.884.000 987 976 03C2.4.72 Phẫu thuật nội soi mở khe giữa, nạo sàng, ngách trán, xoang bướm 4.899.000 988 977 Phẫu thuật nội soi nạo VA bằng dao Plasma 3.744.000 Đã bao gồm dao plasma 989 978 03C2.4.26 Phẫu thuật nội soi vi phẫu thanh quản cắt u nang hoặc polype hoặc hạt xơ hoặc u hạt dây thanh 2.928.000 990 979 03C2.4.63 Phẫu thuật phục hồi, tái tạo dây thần kinh VII 7.703.000 991 980 Phẫu thuật rò xoang lê 4.577.000 Chưa bao gồm dao siêu âm. 992 981 03C2.4.53 Phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm 5.899.000 Chưa bao gồm keo sinh học, xương con để thay thế hoặc Prothese. 993 982 03C2.4.62 Phẫu thuật tái tạo vùng đầu cổ mặt bằng vạt da cơ xương 5.899.000 994 983 03C2.4.51 Phẫu thuật tai trong hoặc u dây thần kinh VII hoặc u dây thần kinh VIII 6.005.000 995 984 Phẫu thuật tạo hình tai giữa 5.171.000 996 985 Phẫu thuật tạo hình tháp mũi bằng vật liệu ghép tự thân 7.112.000 997 986 Phẫu thuật thay thế xương bàn đạp 5.171.000 998 987 Phẫu thuật tiệt căn xương chũm 5.177.000 999 988 Phẫu thuật xử trí chảy máu sau cắt Amygdale (gây mê) 2.787.000 1000 989 03C2.4.16 Rửa tai, rửa mũi, xông họng 26.600 1001 990 03C2.4.28 Soi thanh khí phế quản bằng ống mềm 209.000 1002 991 03C2.4.29 Soi thực quản bằng ống mềm 209.000 1003 992 03C2.4.8 Thông vòi nhĩ 85.200 1004 993 03C2.4.33 Thông vòi nhĩ nội soi 114.000 1005 994 03C2.4.7 Trích màng nhĩ 60.200 1006 995 04C3.4.248 Trích rạch apxe Amiđan (gây mê) 724.000 1007 996 04C3.4.249 Trích rạch apxe thành sau họng (gây mê) 724.000 1008 997 Vá nhĩ đơn thuần 3.680.000 Đã bao gồm chi phí mũi khoan 1009 998 Phẫu thuật nội soi đóng lỗ rò xoang lê bằng laser hoặc nhiệt 3.013.000 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác 1010 999 Phẫu thuật loại đặc biệt 3.361.000 1011 1000 Phẫu thuật loại I 1.974.000 1012 1001 Phẫu thuật loại II 1.388.000 1013 1002 Phẫu thuật loại III 940.000 1014 1003 Thủ thuật loại đặc biệt 856.000 1015 1004 Thủ thuật loại I 503.000 1016 1005 Thủ thuật loại II 286.000 1017 1006 Thủ thuật loại III 138.000 IX IX RĂNG - HÀM - MẶT Các kỹ thuật về răng, miệng 1018 1007 03C2.5.1.3 Cắt lợi trùm 156.000 1019 1008 03C2.5.2.6 Chụp thép làm sẵn 288.000 1020 1009 03C2.5.1.6 Cố định tạm thời gẫy xương hàm (buộc chỉ thép, băng cố định) 357.000 Điều trị răng 1021 1010 03C2.5.2.3 Điều trị răng sữa viêm tuỷ có hồi phục 328.000 1022 1011 03C2.5.2.13 Điều trị tuỷ lại 950.000 1023 1012 03C2.5.2.10 Điều trị tuỷ răng số 4, 5 557.000 1024 1013 03C2.5.2.11 Điều trị tuỷ răng số 6,7 hàm dưới 787.000 1025 1014 03C2.5.2.9 Điều trị tuỷ răng số 1, 2, 3 418.000 1026 1015 03C2.5.2.12 Điều trị tuỷ răng số 6,7 hàm trên 917.000 1027 1016 03C2.5.2.4 Điều trị tuỷ răng sữa một chân 268.000 1028 1017 03C2.5.2.5 Điều trị tuỷ răng sữa nhiều chân 378.000 1029 1018 03C2.5.2.14 Hàn composite cổ răng 333.000 1030 1019 03C2.5.2.1 Hàn răng sữa sâu ngà 95.200 1031 1020 04C3.5.1.260 Lấy cao răng và đánh bóng hai hàm 131.000 1032 1021 04C3.5.1.259 Lấy cao răng và đánh bóng một vùng hoặc một hàm 75.200 1033 1022 03C2.5.1.11 Nắn trật khớp thái dương hàm 102.000 1034 1023 03C2.5.1.10 Nạo túi lợi 1 sextant 72.200 1035 1024 03C2.5.1.7 Nhổ chân răng 187.000 1036 1025 03C2.5.1.1 Nhổ răng đơn giản 101.000 1037 1026 03C2.5.1.2 Nhổ răng khó 203.000 1038 1027 04C3.5.1.257 Nhổ răng số 8 bình thường 212.000 1039 1028 04C3.5.1.258 Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm 335.000 1040 1029 04C3.5.1.256 Nhổ răng sữa hoặc chân răng sữa 36.200 1041 1030 03C2.5.2.16 Phục hồi thân răng có chốt 494.000 1042 1031 03C2.5.2.7 Răng sâu ngà 243.000 1043 1032 03C2.5.2.8 Răng viêm tuỷ hồi phục 260.000 1044 1033 04C3.5.1.261 Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (1 lần) 31.800 1045 1034 03C2.5.6.2 Sửa hàm 194.000 1046 1035 03C2.5.2.2 Trám bít hố rãnh 208.000 Các phẫu thuật hàm mặt 1047 1036 03C2.5.1.16 Phẫu thuật nhổ răng lạc chỗ 333.000 1048 1037 03C2.5.1.24 Phẫu thuật ghép xương và màng tái tạo mô có hướng dẫn 1.034.000 Chưa bao gồm màng tái tạo mô và xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương. 1049 1038 03C2.5.1.22 Phẫu thuật lật vạt, nạo xương ổ răng 1 vùng 805.000 1050 1039 03C2.5.1.23 Cắt u lợi đường kính từ 2cm trở lên 447.000 1051 1040 03C2.5.1.18 Cắt u lợi, lợi xơ để làm hàm giả 407.000 1052 1041 03C2.5.1.19 Cắt, tạo hình phanh môi, phanh má hoặc lưỡi (không gây mê) 289.000 1053 1042 03C2.5.1.20 Cắm và cố định lại một răng bật khỏi huyệt ổ răng 527.000 1054 1043 03C2.5.1.14 Lấy sỏi ống Wharton 1.010.000 1055 1044 03C2.5.1.12 Cắt u da đầu lành, đường kính dưới 5 cm 697.000 1056 1045 03C2.5.1.13 Cắt u da đầu lành, đường kính từ 5 cm trở lên 1.117.000 1057 1046 03C2.5.7.44 Cắt bỏ nang sàn miệng 2.741.000 1058 1047 03C2.5.7.35 Cắt nang xương hàm từ 2-5cm 2.891.000 1059 1048 03C2.5.7.33 Cắt u nang giáp móng 2.115.000 1060 1049 03C2.5.7.48 Cắt u nhỏ lành tính phần mềm vùng hàm mặt (gây mê nội khí quản) 2.591.000 1061 1050 Điều trị đóng cuống răng 456.000 1062 1051 Điều trị sâu răng sớm bằng Fluor 541.000 1063 1052 03C2.5.7.39 Ghép da rời mỗi chiều trên 5cm 2.791.000 1064 1053 03C2.5.7.50 Nắn sai khớp thái dương hàm đến muộn 1.642.000 1065 1054 03C2.5.7.46 Phẫu thuật cắt dây thần kinh V ngoại biên 2.815.000 1066 1055 03C2.5.7.3 Phẫu thuật cắt đoạn xương hàm dưới do bệnh lý và tái tạo bằng nẹp vít (1 bên) 2.446.000 Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế. 1067 1056 03C2.5.7.4 Phẫu thuật cắt đoạn xương hàm dưới do bệnh lý và tái tạo bằng xương, sụn tự thân (1 bên) và cố định bằng nẹp vít 4.008.000 Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế. 1068 1057 03C2.5.7.6 Phẫu thuật cắt đoạn xương hàm trên do bệnh lý và tái tạo bằng hàm đúc titan, sứ, composite cao cấp 5.108.000 Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế. 1069 1058 03C2.5.7.12 Phẫu thuật cắt tuyến mang tai bảo tồn dây thần kinh VII có sử dụng máy dò thần kinh 4.066.000 Chưa bao gồm máy dò thần kinh. 1070 1059 03C2.5.7.16 Phẫu thuật cắt u bạch mạch lớn vùng hàm mặt 3.046.000 1071 1060 03C2.5.7.26 Phẫu thuật cắt u lành tính tuyến dưới hàm 3.114.000 Chưa bao gồm máy dò thần kinh. 1072 1061 03C2.5.7.15 Phẫu thuật cắt u máu lớn vùng hàm mặt 2.953.000 1073 1062 03C2.5.7.37 Phẫu thuật cắt ung thư xương hàm dưới, nạo vét hạch 3.196.000 1074 1063 03C2.5.7.36 Phẫu thuật cắt ung thư xương hàm trên, nạo vét hạch 3.196.000 1075 1064 03C2.5.7.2 Phẫu thuật cắt xương hàm trên hoặc hàm dưới, điều trị lệch khớp cắn và kết hợp xương bằng nẹp vít 3.491.000 Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế. 1076 1065 03C2.5.7.17 Phẫu thuật đa chấn thương vùng hàm mặt 4.070.000 Chưa bao gồm nẹp, vít. 1077 1066 03C2.5.7.24 Phẫu thuật điều trị gãy gò má cung tiếp 2 bên 2.914.000 Chưa bao gồm nẹp, vít. 1078 1067 03C2.5.7.23 Phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu 2.714.000 Chưa bao gồm nẹp, vít. 1079 1068 03C2.5.7.22 Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới 2.614.000 Chưa bao gồm nẹp, vít. 1080 1069 03C2.5.7.25 Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm trên 3.014.000 Chưa bao gồm nẹp, vít. 1081 1070 03C2.5.7.41 Phẫu thuật điều trị viêm nhiễm toả lan, áp xe vùng hàm mặt 2.129.000 1082 1071 03C2.5.7.10 Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 1 bên và tái tạo bằng khớp đúc titan 3.746.000 Chưa bao gồm nẹp có lồi cầu bằng titan và vít thay thế. 1083 1072 03C2.5.7.8 Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 1 bên và tái tạo bằng sụn, xương tự thân 3.746.000 Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế. 1084 1073 03C2.5.7.11 Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 2 bên và tái tạo bằng khớp đúc titan 3.966.000 Chưa bao gồm nẹp có lồi cầu bằng titan và vít. 1085 1074 03C2.5.7.9 Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 2 bên và tái tạo bằng sụn, xương tự thân 3.916.000 Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế. 1086 1075 03C2.5.7.19 Phẫu thuật ghép xương ổ răng trên bệnh nhân khe hở môi, vòm miệng 3.089.000 Chưa bao gồm xương. 1087 1076 03C2.5.7.42 Phẫu thuật khâu phục hồi vết thương phần mềm vùng hàm mặt, có tổn thương tuyến, mạch, thần kinh. 2.940.000 1088 1077 03C2.5.7.13 Phẫu thuật khuyết hổng lớn vùng hàm mặt bằng vạt da cơ 4.018.000 Chưa bao gồm nẹp, vít. 1089 1078 03C2.5.7.14 Phẫu thuật khuyết hổng lớn vùng hàm mặt bằng vi phẫu thuật 4.108.000 1090 1079 Phẫu thuật lấy dị vật vùng hàm mặt 2.414.000 1091 1080 03C2.5.7.52 Phẫu thuật lấy răng ngầm trong xương 2.317.000 1092 1081 03C2.5.7.45 Phẫu thuật mở xoang lấy răng ngầm 2.741.000 1093 1082 03C2.5.7.18 Phẫu thuật mở xương, điều trị lệch lạc xương hàm, khớp cắn 4.270.000 Chưa bao gồm nẹp, vít. 1094 1083 03C2.5.7.38 Phẫu thuật tạo hình khe hở chéo mặt 3.470.000 1095 1084 03C2.5.7.30 Phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng 2.446.000 1096 1085 03C2.5.7.31 Phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng tạo vạt thành hầu 2.446.000 1097 1086 03C2.5.7.29 Phẫu thuật tạo hình môi hai bên 2.546.000 1098 1087 03C2.5.7.28 Phẫu thuật tạo hình môi một bên 2.446.000 1099 1088 03C2.5.7.47 Phẫu thuật tạo hình phanh môi hoặc phanh má hoặc phanh lưỡi bám thấp (gây mê nội khí quản) 1.768.000 1100 1089 Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương hai bên 2.763.000 1101 1090 Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương lồi cầu 2.700.000 1102 1091 Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương một bên 2.639.000 1103 1092 03C2.5.7.1 Sử dụng nẹp có lồi cầu trong phục hồi sau cắt đoạn xương hàm dưới 3.091.000 Chưa bao gồm nẹp có lồi cầu và vít thay thế. 1104 1093 03C2.5.7.49 Tiêm xơ điều trị u máu phần mềm và xương vùng hàm mặt 841.000 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác 1105 1094 Phẫu thuật loại đặc biệt 3.438.000 1106 1095 Phẫu thuật loại I 2.195.000 1107 1096 Phẫu thuật loại II 1.362.000 1108 1097 Phẫu thuật loại III 894.000 1109 1098 Thủ thuật loại đặc biệt 772.000 1110 1099 Thủ thuật loại I 475.000 1111 1100 Thủ thuật loại II 271.000 1112 1101 Thủ thuật loại III 138.000 X X BỎNG 1113 1102 Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu dưới 5% diện tích cơ thể ở người lớn, dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em 2.234.000 1114 1103 Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu trên 10% diện tích cơ thể ở người lớn 3.767.000 1115 1104 Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở trẻ em 2.835.000 1116 1105 Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu từ 5% - 10% diện tích cơ thể ở người lớn, trên 5% diện tích cơ thể ở trẻ em 3.217.000 1117 1106 Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn, dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em 2.263.000 1118 1107 Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu trên 5% diện tích cơ thể ở người lớn 3.704.000 1119 1108 Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 1% - 3% diện tích cơ thể ở trẻ em 2.882.000 1120 1109 Cắt bỏ hoại tử toàn lớp bỏng sâu từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở người lớn, trên 3% diện tích cơ thể ở trẻ em 3.234.000 1121 1110 Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín ≥ 3% diện tích cơ thể ở người lớn, ≥ 1% diện tích cơ thể ở trẻ em 3.959.000 1122 1111 Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín dưới 3% diện tích cơ thể ở người lớn, dưới 1% diện tích cơ thể ở trẻ em 3.239.000 1123 1112 Cắt lọc mô hoại tử vết thương mạn tính bằng dao thủy lực (chưa tính vật tư dao) 3.699.000 1124 1113 Cắt sẹo ghép da mảnh trung bình 3.562.000 1125 1114 Cắt sẹo khâu kín 3.241.000 1126 1115 03C2.6.11 Chẩn đoán độ sâu bỏng bằng máy siêu âm doppler 286.000 1127 1116 03C2.6.15 Điều trị bằng ôxy cao áp 227.000 1128 1117 03C2.6.14 Điều trị vết thương bỏng bằng màng nuôi cấy nguyên bào sợi (hoặc tế bào sừng) 531.000 1129 1118 Ghép da đồng loại ≥ 10% diện tích cơ thể (chưa gồm mảnh da ghép) 2.600.000 1130 1119 Ghép da đồng loại dưới 10% diện tích cơ thể (chưa gồm mảnh da ghép) 1.792.000 1131 1120 Ghép da tự thân mảnh lớn dưới 5% diện tích cơ thể ở người lớn, dưới 3% diện tích cơ thể ở trẻ em 2.788.000 1132 1121 Ghép da tự thân mảnh lớn trên 10% diện tích cơ thể ở người lớn 4.203.000 1133 1122 Ghép da tự thân mảnh lớn từ 3% - 5% diện tích cơ thể ở trẻ em 3.467.000 1134 1123 Ghép da tự thân mảnh lớn từ 5% - 10% diện tích cơ thể ở người lớn, trên 5% diện tích cơ thể ở trẻ em 3.931.000 1135 1124 Ghép da tự thân mảnh siêu nhỏ (micro skin graft) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn, ≥ 5% diện tích cơ thể ở trẻ em 6.288.000 1136 1125 Ghép da tự thân mảnh siêu nhỏ (micro skin graft) dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn, dưới 5% diện tích cơ thể ở trẻ em 3.649.000 1137 1126 Ghép da tự thân mắt lưới (mesh graft) 4.843.000 1138 1127 Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) 6.417.000 1139 1128 Ghép da tự thân tem thư (post stam graft) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn 4.264.000 1140 1129 Ghép da tự thân tem thư (post stam graft) dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn, ≥ 5% diện tích cơ thể ở trẻ em 3.843.000 1141 1130 Ghép da tự thân tem thư (post stam graft) dưới 5% diện tích cơ thể ở trẻ em 3.293.000 1142 1131 Ghép da tự thân xen kẽ (molem-jackson) ≥ 10% diện tích cơ thể ở người lớn 6.998.000 1143 1132 Ghép da tự thân xen kẽ (molem-jackson) ở trẻ em, dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn 5.399.000 1144 1133 03C2.6.10 Ghép màng tế bào nuôi cấy trong điều trị bỏng 509.000 Chưa bao gồm màng nuôi; màng nuôi sẽ tính theo chi phí thực tế. 1145 1134 Kỹ thuật ghép khối mỡ tự thân điều trị vết thương mạn tính 3.904.000 1146 1135 Kỹ thuật giãn da (expander) điều trị sẹo 3.831.000 1147 1136 Kỹ thuật tạo vạt da có cuống mạch liền điều trị vết thương, sẹo 4.700.000 1148 1137 Kỹ thuật tạo vạt da tại chỗ điều trị vết thương, vết bỏng và di chứng 3.550.000 1149 1138 Kỹ thuật tiêm huyết tương giàu tiểu cầu điều trị vết thương mạn tính (chưa tính huyết tương) 3.726.000 1150 1139 Kỹ thuật vi phẫu nối bạch mạch- tĩnh mạch điều trị phù do tắc bạch mạch 13.452.000 1151 1140 Lấy bỏ sụn viêm hoại tử trong bỏng vành tai 2.673.000 1152 1141 Phẫu thuật chuyển vạt da phức tạp có nối mạch vi phẫu điều trị vết thương, vết bỏng và sẹo 17.585.000 1153 1142 Phẫu thuật ghép da dày tự thân kiểu wolf- krause ≥ điều trị bỏng sâu, điều trị sẹo 4.212.000 1154 1143 Phẫu thuật khoan đục xương, lấy bỏ xương chết trong điều trị bỏng sâu 3.610.000 1155 1144 Phẫu thuật loại bỏ hoại tử ổ loét vết thương mạn tính 2.430.000 1156 1145 03C2.6.3 Sử dụng giường khí hóa lỏng điều trị bỏng nặng (01 ngày) 270.000 1157 Tắm điều trị bệnh nhân bỏng (gây tê) 220.000 1158 1146 Tắm điều trị bệnh nhân hồi sức, cấp cứu bỏng (gây mê) 848.000 1159 1147 03C2.6.12 Tắm điều trị tiệt khuẩn bằng TRA gamma 190.000 1160 Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích dưới 5% diện tích cơ thể 114.000 1161 1148 Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích dưới 10% diện tích cơ thể 240.000 1162 1149 Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích từ 10% đến 19% diện tích cơ thể 405.000 1163 1150 Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích từ 20% đến 39% diện tích cơ thể 539.000 1164 1151 Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích từ 40% đến 60% diện tích cơ thể 856.000 1165 1152 Thay băng cắt lọc vết bỏng diện tích trên 60% diện tích cơ thể 1.362.000 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác 1166 1153 Phẫu thuật đặc biệt 3.921.000 1167 1154 Phẫu thuật loại I 2.244.000 Chưa bao gồm mảnh da ghép đồng loại. 1168 1155 Phẫu thuật loại II 1.503.000 Chưa bao gồm mảnh da ghép đồng loại. 1169 1156 Phẫu thuật loại III 1.097.000 Chưa bao gồm vật tư ghép trên bệnh nhân. 1170 1157 Thủ thuật loại đặc biệt 1.107.000 1171 1158 Thủ thuật loại I 548.000 Chưa kèm màng nuôi cấy, hỗn dịch, tấm lót hút VAC (gồm miếng xốp, đầu nối, dây dẫn dịch, băng dán cố định), thuốc cản quang. 1172 1159 Thủ thuật loại II 327.000 Chưa bao gồm thuốc vô cảm, vật liệu thay thế da, chế phẩm sinh học, tấm lót hút VAC (gồm miếng xốp, đầu nối, dây dẫn dịch, băng dán cố định), dung dịch và thuốc rửa liên tục vết thương. 1173 1160 Thủ thuật loại III 178.000 Chưa bao gồm thuốc vô cảm, sản phẩm nuôi cấy, quần áo, tất áp lực, thuốc chống sẹo. XI XI UNG BƯỚU 1174 1161 Bơm hóa chất bàng quang điều trị ung thư bàng quang (lần) 381.000 Chưa bao gồm hoá chất. 1175 1162 03C2.1.11 Đặt Iradium (lần) 470.000 1176 1163 04C2.97 Điều trị tia xạ Cobalt/ Rx 104.000 Một lần, nhưng không thu quá 30 lần trong một đợt điều trị. 1177 1164 Đổ khuôn chì trong xạ trị 1.068.000 1178 1165 Hóa trị liên tục (12-24 giờ) bằng máy 401.000 1179 1166 Làm mặt nạ cố định đầu 1.071.000 1180 1167 Mô phỏng và lập kế hoạch cho xạ trị áp sát 381.000 1181 1169 Truyền hóa chất tĩnh mạch 153.000 Chưa bao gồm hoá chất. Áp dụng với bệnh nhân ngoại trú 1182 1169 Truyền hóa chất tĩnh mạch 125.000 Chưa bao gồm hoá chất. Áp dụng với bệnh nhân nội trú 1183 1170 Truyền hóa chất động mạch (1 ngày) 346.000 Chưa bao gồm hoá chất. 1184 1171 Truyền hóa chất khoang màng bụng (1 ngày) 203.000 Chưa bao gồm hoá chất. 1185 1172 Truyền hóa chất nội tủy (1 ngày) 391.000 Chưa bao gồm hoá chất. 1186 1173 Xạ phẫu bằng Cyber Knife 20.658.000 1187 1174 03C5.5 Xạ phẫu bằng Gamma Knife 28.752.000 1188 1175 03C5.4 Xạ trị bằng X Knife 28.658.000 1189 1176 Xạ trị bằng máy gia tốc có điều biến liều (1 ngày) 1.581.000 1190 1177 03C5.3 Xạ trị bằng máy gia tốc tuyến tính (01 ngày xạ trị) 504.000 1191 1178 Xạ trị áp sát liều cao tại vòm mũi họng, xoang mặt, khoang miệng, thực quản, khí phế quản (01 lần điều trị) 5.144.000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ dùng trong xạ trị áp sát. 1192 1179 Xạ trị áp sát liều cao tại các vị trí khác (01 lần điều trị) 3.274.000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ dùng trong xạ trị áp sát. 1193 1180 Xạ trị áp sát liều thấp (01 lần điều trị) 1.381.000 1194 1181 Cắt ung thư vùng hàm mặt có nạo vét hạch dưới hàm, hạch cổ và tạo hình bằng vạt từ xa hoặc tại chỗ 7.518.000 1195 1182 Cắt ung thư lưỡi - sàn miệng, nạo vét hạch và tạo hình bằng vạt từ xa 8.418.000 1196 1183 Cắt u máu, u bạch huyết trong lồng ngực đường kính trên 10 cm 8.218.000 1197 1184 Cắt từ 3 tạng trở lên trong điều trị ung thư tiêu hoá 8.918.000 1198 1185 Tháo khớp xương bả vai do ung thư 6.718.000 1199 1186 Phẫu thuật cắt xương bả vai và phần mềm 8.118.000 1200 1187 Đặt buồng tiêm truyền dưới da 1.285.000 Chưa bao gồm buồng tiêm truyền. Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác 1201 1188 Phẫu thuật loại đặc biệt 4.553.000 1202 1189 Phẫu thuật loại I 2.690.000 1203 1190 Phẫu thuật loại II 1.742.000 1204 1191 Phẫu thuật loại III 1.177.000 1205 1192 Thủ thuật loại đặc biệt 861.000 1206 1193 Thủ thuật loại I 499.000 1207 1194 Thủ thuật loại II 357.000 1208 1195 Thủ thuật loại III 205.000 XII XII NỘI SOI CHẨN ĐOÁN, CAN THIỆP 1209 1196 Phẫu thuật loại I 2.136.000 1210 1197 Phẫu thuật loại II 1.439.000 1211 1198 Phẫu thuật loại III 969.000 1212 1199 Thủ thuật loại đặc biệt 947.000 1213 1200 Thủ thuật loại I 564.000 1214 1201 Thủ thuật loại II 326.000 1215 1202 Thủ thuật loại III 192.000 XIII XIII VI PHẪU 1216 1203 Phẫu thuật loại đặc biệt 5.580.000 1217 1204 Phẫu thuật loại I 3.158.000 XIV XIV PHẪU THUẬT NỘI SOI 1218 1205 Phẫu thuật nội soi Robot điều trị các bệnh lý gan mật 85.034.000 1219 1206 Phẫu thuật nội soi Robot điều trị các bệnh lý lồng ngực 90.901.000 1220 1207 Phẫu thuật nội soi Robot điều trị các bệnh lý tiết niệu 79.203.000 1221 1208 Phẫu thuật nội soi Robot điều trị các bệnh lý tiêu hóa, ổ bụng 96.488.000 Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác 1222 1209 Phẫu thuật loại đặc biệt 3.645.000 1223 1210 Phẫu thuật loại I 2.393.000 1224 1211 Phẫu thuật loại II 1.618.000 1225 1212 Phẫu thuật loại III 966.000 XV XV GÂY MÊ 1213 Gây mê thay băng bỏng 1226 Gây mê thay băng bỏng diện tích trên 60% diện tích cơ thể hoặc có bỏng hô hấp 1.044.000 1227 Gây mê thay băng bỏng diện tích từ 40% - 60% diện tích cơ thể 740.000 1228 Gây mê thay băng bỏng diện tích từ 10% - 39% diện tích cơ thể 552.000 1229 Gây mê thay băng bỏng diện tích dưới 10% diện tích cơ thể 379.000 1230 1214 Gây mê khác 679.000 E E XÉT NGHIỆM I I Huyết học 1231 1215 ANA 17 profile test (sàng lọc và định danh đồng thời 17 loại kháng thể kháng nhân bằng thanh sắc ký miễn dịch) 1.004.000 1232 1216 03C3.1.HH116 Bilan đông cầm máu - huyết khối 1.560.000 1233 1218 Chụp ảnh màu tế bào qua kính hiển vi 20.200 1234 1219 04C5.1.296 Co cục máu đông 14.800 1235 1220 04C5.1.331 Công thức nhiễm sắc thể (Karyotype) 685.000 Bao gồm cả môi trường nuôi cấy tủy xương. 1236 1221 Công thức nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào ối 1.189.000 1237 1222 04C5.1.298 Đàn hồi co cục máu (TEG: ThromboElastoGraph) 413.000 Bao gồm cả pin và cup, kaolin. 1238 1223 Đánh giá tỷ lệ sống của tế bào bằng kỹ thuật nhuộm xanh trypan 18.500 1239 1224 DCIP test (Dichlorophenol-Indolphenol- test dùng sàng lọc huyết sắc tố E) 60.600 1240 1225 03C3.1.HH51 Đếm số lượng CD3 hoặc CD4 hoặc CD8 392.000 1241 1226 04C5.1.354 Điện di có tính thành phần huyết sắc tố (định tính) 186.000 1242 1227 04C5.1.355 Điện di huyết sắc tố (định lượng) 356.000 1243 1228 04C5.1.352 Điện di miễn dịch huyết thanh 1.013.000 1244 1229 04C5.1.353 Điện di protein huyết thanh 368.000 1245 1230 03C3.1.HH111 Điều chế và lưu trữ tế bào gốc từ máu cuống rốn hoặc từ tuỷ xương 16.362.000 1246 1231 03C3.1.HH110 Điều chế và lưu trữ tế bào gốc từ máu ngoại vi 16.362.000 1247 1232 Định danh kháng thể Anti-HLA bằng kỹ thuật luminex 3.699.000 1248 1233 03C3.1.HH103 Định danh kháng thể bất thường 1.160.000 1249 1234 Định danh kháng thể kháng HLA bằng kỹ thuật ELISA 4.368.000 1250 1235 03C3.1.HH41 Định lượng anti Thrombin III 136.000 1251 1236 Định lượng CD25 (IL-2R) hòa tan trong huyết thanh 2.223.000 1252 1237 03C3.1.HH43 Định lượng chất ức chế C1 205.000 1253 1238 Định lượng D - Dimer bằng kỹ thuật miễn dịch hoá phát quang 513.000 1254 1239 03C3.1.HH30 Định lượng D- Dimer 251.000 1255 1240 03C3.1.HH34 Định lượng đồng yếu tố Ristocetin 205.000 1256 1241 03C3.1.HH47 Định lượng FDP 136.000 1257 1242 04C5.1.300 Định lượng Fibrinogen (Yếu tố I) bằng phương pháp trực tiếp 102.000 1258 1243 Định lượng gen bệnh máu ác tính 4.120.000 1259 1244 03C3.1.HH57 Định lượng men G6PD 80.100 1260 1245 03C3.1.HH58 Định lượng men Pyruvat kinase 171.000 1261 1246 03C3.1.HH37 Định lượng Plasminogen 205.000 1262 1247 03C3.1.HH32 Định lượng Protein C 229.000 1263 1248 03C3.1.HH31 Định lượng Protein S 229.000 1264 1249 03C3.1.HH40 Định lượng t- PA 205.000 1265 1250 Định lượng tế bào người cho ở người nhận sau ghép tế bào gốc tạo máu 5.381.000 1266 1251 Định lượng ức chế yếu tố IX 260.000 1267 1252 Định lượng ức chế yếu tố VIII 148.000 1268 1253 03C3.1.HH44 Định lượng yếu tố Heparin 205.000 1269 1254 04C5.1.299 Định lượng yếu tố I (fibrinogen) 56.000 1270 1255 04C5.1.327 Định lượng yếu tố II hoặc XII hoặc VonWillebrand (kháng nguyên) hoặc VonWillebrand (hoạt tính) 456.000 Giá cho mỗi yếu tố. 1271 1256 03C3.1.HH45 Định lượng yếu tố kháng Xa 251.000 1272 1257 03C3.1.HH33 Định lượng yếu tố Thrombomodulin 205.000 1273 1258 04C5.1.325 Định lượng yếu tố V hoặc yếu tố VII hoặc yếu tố X (Định lượng hoạt tính yếu tố V/yếu tố VII/yếu tố X) (Định lượng yếu tố V; yếu tố VII, yếu tố X, yếu tố XI) 316.000 Giá cho mỗi yếu tố. 1274 1259 04C5.1.326 Định lượng yếu tố VIII/yếu tố IX; định lượng hoạt tính yếu tố IX 229.000 Giá cho mỗi yếu tố. 1275 1260 04C5.1.324 Định lượng yếu tố VIIIc hoặc yếu tố XI (yếu tố VIII hoặc yếu tố XI; Định lượng hoạt tính yếu tố VIII hoặc yếu tố XI 286.000 Giá cho mỗi yếu tố. 1276 1262 04C5.1.328 Định lượng yếu tố XIII (hoặc yếu tố ổn định sợi huyết) 1.050.000 1277 1263 03C3.1.HH36 Định lượng yếu tố: PAI-1/PAI-2 205.000 1278 1264 03C3.1.HH38 Định lượng α2 anti -plasmin (α2 AP) 205.000 1279 1265 03C3.1.HH39 Định lượng β - Thromboglobulin (βTG) 205.000 1280 1266 03C3.1.HH90 Định nhóm máu A1 34.300 1281 1267 04C5.1.287 Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần: khối hồng cầu, khối bạch cầu 22.900 1282 1268 04C5.1.288 Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền: chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương 20.500 1283 1269 04C5.1.286 Định nhóm máu hệ ABO bằng phương pháp ống nghiệm; trên phiến đá hoặc trên giấy 38.800 1284 1270 04C5.1.347 Định nhóm máu hệ ABO bằng thẻ định nhóm máu 57.200 1285 1271 04C5.1.291 Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương 28.600 1286 1272 04C5.1.290 Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, bạch cầu 45.800 1287 1273 04C5.1.289 Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) trên máy tự động 37.700 1288 1274 04C5.1.337 Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) bằng công nghệ hồng cầu gắn từ 51.500 1289 1275 04C5.1.336 Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) bằng phương pháp gelcard/Scangel 85.800 1290 1276 03C3.1.HH101 Định nhóm máu hệ Diego (xác định kháng nguyên Diego) 182.000 1291 1277 03C3.1.HH100 Định nhóm máu hệ MNSs (xác định kháng nguyên Mia) 154.000 1292 1278 03C3.1.HH94 Định nhóm máu hệ P (xác định kháng nguyên P1) 194.000 1293 1279 03C3.1.HH89 Định nhóm máu hệ Rh (D yếu , D từng phần) 171.000 1294 1280 04C5.1.292 Định nhóm máu hệ Rh(D) bằng phương pháp ống nghiệm, phiến đá 30.800 1295 1281 03C3.1.HH88 Định nhóm máu khó hệ ABO 205.000 1296 1282 Định tính ức chế yếu tố VIIIc/IX 229.000 1297 1283 Định type HLA cho 1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ) bằng kỹ thuật PCR-SSP 1.260.000 1298 1284 Định type HLA độ phân giải cao cho 1 locus (A, B, C, DR, DQ, DP) bằng kỹ thuật PCR-SSO 1.894.000 1299 1285 Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) ức chế tiểu cầu (ROTEM-FIBTEM)/ ức chế tiêu sợi huyết (ROTEM-APTEM)/ trung hòa heparin (ROTEM-HEPTEM) 538.000 1300 1286 Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) nội sinh (ROTEM-INTEM)/ ngoại sinh (ROTEM-EXTEM) 412.000 1301 1287 04C5.1.329 Đo độ ngưng tập tiểu cầu với ADP/Collgen 108.000 Giá cho mỗi chất kích tập. 1302 1288 04C5.1.330 Đo độ ngưng tập tiểu cầu với Ristocetin/ Epinephrin/ ArachidonicAcide/ thrombin 205.000 Giá cho mỗi yếu tố. 1303 1289 Đo độ nhớt (độ quánh) máu toàn phần/huyết tương/ dịch khác (tính cho một loại) 51.500 1304 1290 Giải trình tự gen bằng phương pháp NGS (giá tính cho 01 gen) 8.041.000 1305 1291 Giải trình tự gen bằng phương pháp Sanger (giá tính cho 01 gen) 6.741.000 1306 1292 04C5.1.279 Hemoglobin Định lượng (bằng máy quang kế) 29.700 1307 1293 Hiệu giá kháng thể miễn dịch (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động/tự động) 449.000 1308 1294 03C3.1.HH104 Hiệu giá kháng thể tự nhiên chống A, B/ Hiệu giá kháng thể bất thường 30-50) 40.000 1309 1295 03C3.1.HH21 Hoá mô miễn dịch tuỷ xương (01 marker) 182.000 1310 1296 04C5.1.281 Hồng cầu lưới (bằng phương pháp thủ công) 26.200 1311 1297 04C5.1.278 Huyết đồ (bằng phương pháp thủ công) 65.200 1312 1298 03C3.1.HH5 Huyết đồ (sử dụng máy đếm tự động) 68.700 1313 1299 Huyết đồ bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm lam) 148.000 1314 1300 03C3.1.HH20 Lách đồ 57.200 1315 1301 Lọc bạch cầu trong khối hồng cầu 567.000 1316 1302 Lympho cross match bằng kỹ thuật Flow-cytometry 2.184.000 1317 1303 03C3.1.HH12 Máu lắng (bằng máy tự động) 34.300 1318 1304 04C5.1.283 Máu lắng (bằng phương pháp thủ công) 22.900 1319 1305 04C5.1.334 Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (phương pháp hồng cầu gắn từ trên máy bán tự động) 111.000 1320 1306 04C5.1.332 Nghiệm pháp Coombs gián tiếp hoặc trực tiếp (bằng một trong các phương pháp: ống nghiệm, Gelcard/ Scangel); 80.100 1321 1307 04C5.1.333 Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (phương pháp hồng cầu gắn từ trên máy bán tự động) 119.000 1322 1308 03C3.1.HH27 Nghiệm pháp rượu (nghiệm pháp Ethanol) 28.600 1323 1309 Nghiệm pháp sinh Thromboplastin (T.G.T: Thromboplastin Generation Test) 295.000 1324 1310 03C3.1.HH28 Nghiệm pháp von-Kaulla 51.500 1325 1311 04C5.1.307 Nhuộm Esterase không đặc hiệu 91.600 1326 1312 04C5.1.308 Nhuộm Esterase không đặc hiệu có ức chế Naf 101.000 1327 1313 03C3.1.HH4 Nhuộm hồng cầu lưới trên máy tự động 40.000 1328 1314 03C3.1.HH13 Nhuộm hồng cầu sắt (Nhuộm Perls) 34.300 1329 1315 04C5.1.309 Nhuộm Periodic Acide Schiff (PAS) 91.600 1330 1316 04C5.1.305 Nhuộm Peroxydase (MPO) 76.600 1331 1317 03C3.1.HH15 Nhuộm Phosphatase acid 74.400 1332 1318 03C3.1.HH14 Nhuộm Phosphatase kiềm bạch cầu 68.700 1333 1319 03C3.1.HH19 Nhuộm sợi xơ liên võng trong mô tuỷ xương 80.100 1334 1320 03C3.1.HH18 Nhuộm sợi xơ trong mô tuỷ xương 80.100 1335 1321 04C5.1.306 Nhuộm sudan den 76.600 1336 1322 Nuôi cấy cụm tế bào gốc (colony forming culture) 1.283.000 1337 1323 OF test (test sàng lọc Thalassemia) 47.100 1338 1324 Phân tích dấu ấn/CD/marker miễn dịch máu ngoại vi, hoặc dịch khác bằng kỹ thuật flow cytometry (cho 1 dấu ấn/CD/marker) 390.000 1339 1325 Phân tích dấu ấn/CD/marker miễn dịch mẫu tủy xương, hoặc mẫu hạch, hoặc mẫu tổ chức khác bằng kỹ thuật flow cytometry (cho 1 dấu ấn/CD/marker) 425.000 1340 1326 Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật ống nghiệm) 74.200 1341 1327 Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy bán tự động/ tự động) 74.200 1342 1328 Phản ứng hòa hợp tiểu cầu (Kỹ thuật pha rắn) 54.800 1343 1329 Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy bán tự động/ tự động) 67.400 1344 1330 03C3.1.HH17 Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (kỹ thuật ống nghiệm) 28.600 1345 1331 Phát hiện chất ức chế đường đông máu nội sinh không phụ thuộc thời gian và nhiệt độ 286.000 1346 1332 Phát hiện chất ức chế đường đông máu nội sinh phụ thuộc thời gian và nhiệt độ 356.000 1347 1333 Phát hiện đảo đoạn intron22 của gen yếu tố VIII bệnh Hemophilia bằng kỹ thuật longrange PCR 1.370.000 1348 1334 Phát hiện gen bệnh Thalassemia bằng kỹ thuật PCR-RFLP 590.000 1349 1335 Phát hiện kháng đông đường chung 87.800 1350 1336 Phát hiện kháng đông lupus (LAC/ LA screen: Lupus Anticoagulant screen) 242.000 1351 1337 Phát hiện kháng thể kháng tiểu cầu bằng kỹ thuật Flow-cytometry 2.125.000 1352 1338 Rửa hồng cầu/tiểu cầu bằng máy ly tâm lạnh 134.000 1353 1339 03C3.1.HH102 Sàng lọc kháng thể bất thường (kỹ thuật ống nghiệm) 91.600 1354 1340 Sàng lọc kháng thể bất thường (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy bán tự động/ tự động) 242.000 1355 1341 04C5.1.284 Sức bền thẩm thấu hồng cầu 37.700 1356 1342 03C3.1.HH106 Gạn tế bào máu/ huyết tương điều trị 860.000 Chưa bao gồm kít tách tế bào máu 1357 1343 03C3.1.HH11 Tập trung bạch cầu 28.600 1358 1344 03C3.1.HH50 Test đường + Ham 68.700 1359 1345 04C5.1.282 Thể tích khối hồng cầu (Hematocrit) 17.100 1360 1346 04C5.1.297 Thời gian Howell 30.800 1361 1347 04C5.1.348 Thời gian máu chảy (phương pháp Ivy) 48.000 1362 1348 04C5.1.295 Thời gian máu chảy/(phương pháp Duke) 12.500 1363 1349 Thời gian máu đông 12.500 1364 1350 03C3.1.HH22 Thời gian Prothombin (PT%, PTs, INR) 40.000 1365 1351 04C5.1.301 Thời gian Prothrombin (PT,TQ) bằng thủ công 54.800 1366 1352 04C5.1.302 Thời gian Prothrombin (PT,TQ) bằng máy bán tự động, tự động 62.900 1367 1353 03C3.1.HH24 Thời gian thrombin (TT) 40.000 1368 1354 03C3.1.HH23 Thời gian thromboplastin hoạt hoá từng phần (APTT) 40.000 1369 1356 03C3.1.HH108 Thu thập và chiết tách tế bào gốc từ máu cuống rốn 2.560.000 Chưa bao gồm kít tách tế bào máu. 1370 1357 03C3.1.HH107 Thu thập và chiết tách tế bào gốc từ máu ngoại vi 2.560.000 Chưa bao gồm kít tách tế bào máu. 1371 1358 03C3.1.HH109 Thu thập và chiết tách tế bào gốc từ tuỷ xương 3.060.000 Chưa bao gồm kít tách tế bào. 1372 1359 Tinh dịch đồ 314.000 1373 1360 03C3.1.HH10 Tìm ấu trùng giun chỉ trong máu 34.300 1374 1361 03C3.1.HH9 Tìm hồng cầu có chấm ưa base (bằng máy) 17.100 1375 1362 04C5.1.319 Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu bằng phương pháp thủ công 36.500 1376 1363 03C3.1.HH8 Tìm mảnh vỡ hồng cầu (bằng máy) 17.100 1377 1364 04C5.1.294 Tìm tế bào Hargraves 64.000 1378 1365 03C3.1.HH25 Tìm yếu tố kháng đông đường ngoại sinh 80.100 1379 1366 03C3.1.HH26 Tìm yếu tố kháng đông đường nội sinh 114.000 1380 1367 04C5.1.323 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn) 105.000 Cho tất cả các thông số. Áp dụng trong trường hợp thực hiện xét nghiệm bằng hệ thống 2 máy gồm máy đếm tự động được kết nối với máy kéo lam kính tự động. 1381 1368 04C5.1.280 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công) 36.500 1382 1369 03C3.1.HH3 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm laser 45.800 1383 1370 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm tự động 40.000 1384 1371 04C5.1.335 Xác định bản chất kháng thể đặc hiệu (IgG, IgA, IgM, C3d, C3c) (phương pháp gelcard/ scangel khi nghiệm pháp Coombs trực tiếp/ gián tiếp dương tính) 436.000 1385 1372 03C3.1.HH105 Xác định bất đồng nhóm máu mẹ con 91.600 1386 1373 03C3.1.HH121 Xác định gen bằng kỹ thuật FISH 3.320.000 1387 1374 03C3.1.HH61 Xác định gen bệnh máu ác tính bằng RT-PCR 860.000 Cho 1 gen 1388 1375 Xác định gen bệnh máu bằng kỹ thuật cIg FISH (giá tính cho 1 gen) 4.130.000 1389 1376 Xác định kháng nguyên c của hệ của nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) 109.000 1390 1377 Xác định kháng nguyên C của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) 113.000 1391 1378 Xác định kháng nguyên c của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) 84.100 1392 1379 Xác định kháng nguyên C của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) 127.000 1393 1381 Xác định kháng nguyên E của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) 89.300 1394 1382 Xác định kháng nguyên e của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) 113.000 1395 1383 Xác định kháng nguyên E của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) 112.000 1396 1384 Xác định kháng nguyên e của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) 127.000 1397 1385 Xác định kháng nguyên Fya của hệ nhóm máu Duffy (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) 117.000 1398 1386 Xác định kháng nguyên Fyb của hệ nhóm máu Duffy (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) 152.000 1399 1387 03C3.1.HH91 Xác định kháng nguyên H 34.300 1400 1388 Xác định kháng nguyên Jka của hệ nhóm máu Kidd 205.000 1401 1389 Xác định kháng nguyên Jkb của hệ nhóm máu Kidd 204.000 1402 1390 Xác định kháng nguyên k của hệ nhóm máu Kell 59.600 1403 1391 Xác định kháng nguyên K của hệ nhóm máu Kell 104.000 1404 1392 Xác định kháng nguyên Lea của hệ nhóm máu Lewis 174.000 1405 1393 Xác định kháng nguyên Leb của hệ nhóm máu Lewis 203.000 1406 1394 Xác định kháng nguyên Lua của hệ nhóm máu Lutheran 162.000 1407 1395 Xác định kháng nguyên Lub của hệ nhóm máu Lutheran 91.600 1408 1396 Xác định kháng nguyên M của hệ nhóm máu MNS 150.000 1409 1397 Xác định kháng nguyên N của hệ nhóm máu MNS 167.000 1410 1398 Xác định kháng nguyên nhóm máu hệ hồng cầu bằng phương pháp sinh học phân tử (giá cho một loại kháng nguyên) 1.476.000 1411 1399 Xác định kháng nguyên S của hệ nhóm máu MNS 217.000 1412 1400 Xác định kháng nguyên S của hệ nhóm máu MNS 56.900 1413 1401 Xét nghiệm CD55/59 bạch cầu (chẩn đoán bệnh Đái huyết sắc tố) niệu kịch phát ban đêm) 871.000 1414 1402 Xét nghiệm CD55/59 hồng cầu (chẩn đoán bệnh Đái huyết sắc tố) niệu kịch phát ban đêm) 564.000 1415 1403 03C3.1.HH63 Xét nghiệm chuyển dạng lympho với PHA 286.000 1416 1404 03C3.1.HH113 Xét nghiệm độ chéo (Cross-Match) trong ghép cơ quan 436.000 1417 1405 Xét nghiệm HIT (Heparin Induced Thrombocytopenia) - Ab) 1.771.000 1418 1406 Xét nghiệm HIT (Heparin Induced Thrombocytopenia)- IgG) 1.771.000 1419 1407 Xét nghiệm HLA-B27 bằng kỹ thuật Flow-cytometry 390.000 1420 1408 Xét nghiệm lựa chọn đơn vị máu phù hợp (10 đơn vị máu trong 3 điều kiện 22ºC, 37ºC, kháng globulin người) bằng phương pháp Scangel/Gelcard 461.000 1421 1409 04C5.1.349 Xét nghiệm mô bệnh học tủy xương 336.000 1422 1410 Xét nghiệm PFA (Platelet Funtion Analyzer) bằng Collagen/ADP trên máy tự động (Tên khác: PFA bằng Col/ADP) 862.000 1423 1411 Xét nghiệm PFA (Platelet Funtion Analyzer) bằng Collagen/Epinephrine trên máy tự động (Tên khác: PFA bằng Col/Epi) 862.000 1424 1412 04C5.1.285 Xét nghiệm số lượng tiểu cầu (thủ công) 34.300 1425 1413 03C3.1.HH115 Xét nghiệm tế bào gốc CD 34+ 1.760.000 1426 1414 04C5.1.304 Xét nghiệm tế bào hạch 48.000 1427 1415 04C5.1.303 Xét nghiệm tế bào học tủy xương 146.000 1428 1416 03C3.1.HH59 Xét nghiệm trao đổi nhiễm sắc thể chị em 498.000 1429 1417 Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn dịch tủy xương cho một dấu ấn (marker) trên máy nhuộm tự động. 947.000 1430 1418 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học tủy xương trên máy nhuộm tự động. 293.000 1431 1419 Xét nghiệm xác định đột biến thalassemia (phát hiện đồng thời 21 đột biến alpha-thalassemia hoặc 22 đột biến β-thalasemia) 4.369.000 1432 1420 03C3.1.HH62 Xét nghiệm xác định gen Hemophilia 1.060.000 II II Dị ứng miễn dịch 1433 1421 DƯ-MDLS Định lượng ELISA chẩn đoán dị ứng thuốc (Đối với 1 loại thuốc) 436.000 1434 1422 DƯ-MDLS Định lượng ERYTHROPOIETIN (EPO) 407.000 1435 1423 DƯ-MDLS Định lượng Histamine 985.000 1436 1424 DƯ-MDLS Định lượng IgE đặc hiệu với 1 loại dị nguyên 559.000 1437 1425 DƯ-MDLS Định lượng Interleukin 764.000 1438 1426 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể C1INH/ kháng thể GBM ab/ Tryptase 740.000 1439 1427 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể IgG1/IgG2/IgG3/IgG4 688.000 1440 1428 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng C5a 824.000 1441 1429 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng C1q 432.000 1442 1430 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng C3a/C3bi/C3d/C4a 1.059.000 1443 1431 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng CCP 589.000 1444 1432 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng Centromere 449.000 1445 1433 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng ENA 420.000 1446 1434 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng Histone 370.000 1447 1435 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng Insulin 385.000 1448 1436 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng Jo - 1 431.000 1449 1437 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng nhân và kháng thể kháng chuỗi kép (ANA&DsDNA) 512.000 1450 1438 Định lượng kháng thể kháng DNA chuỗi kép (Anti dsDNA) bằng máy tự động/bán tự động 251.000 1451 1439 Định lượng kháng thể kháng DNA chuỗi kép (Anti dsDNA) test nhanh 114.000 1452 1440 Định lượng kháng thể kháng nhân (ANA) bằng máy tự động/bán tự động 286.000 1453 1441 Định lượng kháng thể kháng nhân (ANA) test nhanh 171.000 1454 1442 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng Phospholipid (IgG/IgM)/ Cardiolipin (IgG/IgM)/ Beta2-Glycoprotein (IgG/IgM) 578.000 1455 1443 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng Prothrombin 446.000 1456 1444 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng RNP-70 416.000 1457 1445 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng Scl-70 370.000 1458 1446 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng Sm 398.000 1459 1447 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng SSA(Ro)/SSB(La)/SSA-p200 431.000 1460 1448 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng tiểu cầu 705.000 1461 1449 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng tinh trùng 1.012.000 1462 1450 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng tương bào bạch cầu đa nhân trung tính (ANCA) 490.000 1463 1451 DƯ-MDLS Định lượng kháng thể kháng ty lạp thể (AMA-M2) /kháng thể kháng tương bào gan type1 (LC1) / kháng thể kháng tiểu vi thể gan thận type 1 (LKM1) / kháng thể kháng thụ thể GLYCOPROTEIN trên màng tế bào gan người châu Á (ASGPR) 481.000 1464 1452 DƯ-MDLS Định lượng MPO (pANCA)/PR3 (cANCA) 431.000 1465 1453 Khẳng định kháng đông lupus (LAC/ LA confirm: Lupus Anticoagulant confirm) 242.000 III III Hóa sinh Máu 1466 1454 03C3.1.HS5 ACTH 80.400 1467 1455 03C3.1.HS6 ADH 144.000 1468 1456 03C3.1.HS23 ALA 91.100 1469 1457 03C3.1.HS46 Alpha FP (AFP) 91.100 1470 1458 03C3.1.HS78 Alpha Microglobulin 96.500 1471 1459 03C3.1.HS3 Amoniac 75.000 1472 1460 03C3.1.HS70 Anti - TG 268.000 1473 1461 Anti - TPO (Anti- thyroid Peroxidase antibodies) định lượng 203.000 1474 1462 03C3.1.HS34 Apolipoprotein A/B (1 loại) 48.200 1475 1463 03C3.1.HS20 Benzodiazepam (BZD) 37.500 1476 1464 03C3.1.HS51 Beta - HCG 85.800 1477 1465 03C3.1.HS38 Beta2 Microglobulin 75.000 1478 1466 04C5.1.340 BNP (B - Type Natriuretic Peptide) 578.000 1479 1467 04C5.1.320 Bổ thể trong huyết thanh 32.100 1480 1468 03C3.1.HS65 CA 125 138.000 1481 1469 03C3.1.HS63 CA 15 - 3 149.000 1482 1470 03C3.1.HS62 CA 19-9 138.000 1483 1471 03C3.1.HS64 CA 72 -4 133.000 1484 1472 04C5.1.312 Ca++ máu 16.000 Chỉ thanh toán khi định lượng trực tiếp. 1485 1473 03C3.1.HS25 Calci 12.800 1486 1474 03C3.1.HS12 Calcitonin 133.000 1487 1475 03C3.1.HS43 Catecholamin 214.000 1488 1476 03C3.1.HS50 CEA 85.800 1489 1477 03C3.1.HS32 Ceruloplasmin 69.700 1490 1478 03C3.1.HS28 CK-MB 37.500 1491 1479 03C3.1.HS37 Complement 3 (C3)/4 (C4) (1 loại) 58.900 1492 1480 03C3.1.HS7 Cortison 91.100 1493 1481 C-Peptid 170.000 1494 1482 03C3.1.HS4 CPK 26.800 1495 1483 CRP định lượng 53.600 1496 1484 03C3.1.HS31 CRP hs 53.600 1497 1485 03C3.1.HS60 Cyclosporine 321.000 1498 1486 03C3.1.HS66 Cyfra 21 - 1 96.500 1499 1487 04C5.1.311 Điện giải đồ (Na, K, CL) 28.900 Áp dụng cho cả trường hợp cho kết quả nhiều hơn 3 chỉ số 1500 1488 03C3.1.HS69 Digoxin 85.800 1501 1489 Định lượng 25OH Vitamin D (D3) 289.000 1502 1490 Định lượng Alpha1 Antitrypsin 64.300 1503 1491 Định lượng Anti CCP 310.000 1504 1492 Định lượng Beta Crosslap 138.000 1505 1493 04C5.1.315 Định lượng Bilirubin toàn phần hoặc trực tiếp; các enzym: phosphataze kiềm hoặc GOT hoặc GPT… 21.400 Không thanh toán đối với các xét nghiệm Bilirubin gián tiếp; Tỷ lệ A/G là những xét nghiệm có thể ngoại suy được. 1506 1494 04C5.1.313 Định lượng các chất Albumine; Creatine; Globuline; Glucose; Phospho, Protein toàn phần, Ure, Axit Uric, Amylase,… 21.400 Mỗi chất 1507 1495 Định lượng Cystatine C 85.800 1508 1496 Định lượng Ethanol (cồn) 32.100 1509 1497 Định lượng Free Kappa niệu/huyết thanh 519.000 1510 1498 Định lượng Free Lambda niệu/huyết thanh 519.000 1511 1499 Định lượng Gentamicin 96.500 1512 1500 Định lượng Methotrexat 396.000 1513 1501 Định lượng p2PSA 685.000 1514 1502 Định lượng sắt chưa bão hòa huyết thanh 75.000 1515 1503 04C5.1.314 Định lượng Sắt huyết thanh hoặc Mg ++ huyết thanh 32.100 1516 1504 Định lượng Tobramycin 96.500 1517 1505 Định lượng Tranferin Receptor 107.000 1518 1506 04C5.1.316 Định lượng Tryglyceride hoặc Phospholipid hoặc Lipid toàn phần hoặc Cholesterol toàn phần hoặc HDL-Cholesterol hoặc LDL - Cholesterol 26.800 1519 1507 Đo hoạt độ Cholinesterase (ChE) 26.800 1520 1508 Đo hoạt độ P-Amylase 64.300 1521 1509 Đo khả năng gắn sắt toàn thể 75.000 1522 1510 04C5.1.346 Đường máu mao mạch 15.200 1523 1511 E3 không liên hợp (Unconjugated Estriol) 182.000 1524 1512 03C3.1.HS10 Erythropoietin 80.400 1525 1513 03C3.1.HS52 Estradiol 80.400 1526 1514 03C3.1.HS48 Ferritin 80.400 1527 1515 03C3.1.HS67 Folate 85.800 1528 1516 Free bHCG (Free Beta Human Chorionic Gonadotropin) 182.000 1529 1517 03C3.1.HS54 FSH 80.400 1530 1518 03C3.1.HS30 Gama GT 19.200 1531 1519 03C3.1.HS8 GH 160.000 1532 1520 03C3.1.HS77 GLDH 96.500 1533 1521 03C3.1.HS1 Gross 16.000 1534 1522 03C3.1.HS76 Haptoglobin 96.500 1535 1523 04C5.1.351 HbA1C 100.000 1536 1524 03C3.1.HS75 HBDH 96.500 1537 1525 HE4 299.000 1538 1526 03C3.1.HS57 Homocysteine 144.000 1539 1527 03C3.1.HS35 IgA/IgG/IgM/IgE (1 loại) 64.300 1540 1528 Inhibin A 235.000 1541 1529 03C3.1.HS49 Insuline 80.400 1542 1530 03C3.1.HS74 Kappa định tính 96.500 1543 1531 03C3.1.HS42 Khí máu 214.000 1544 1532 03C3.1.HS72 Lactat 96.500 1545 1533 03C3.1.HS73 Lambda định tính 96.500 1546 1534 03C3.1.HS29 LDH 26.800 1547 1535 03C3.1.HS53 LH 80.400 1548 1536 03C3.1.HS36 Lipase 58.900 1549 1537 03C3.1.HS2 Maclagan 16.000 1550 1538 03C3.1.HS58 Myoglobin 91.100 1551 1539 03C3.1.HS21 Ngộ độc thuốc 64.300 1552 1540 03C3.1.HS18 Nồng độ rượu trong máu 29.900 1553 1541 NSE (Neuron Specific Enolase) 192.000 1554 1542 03C3.1.HS19 Paracetamol 37.500 1555 1543 04C5.1.321 Phản ứng cố định bổ thể 32.100 1556 1544 03C3.1.VS7 Phản ứng CRP 21.400 1557 1545 03C3.1.HS14 Phenytoin 80.400 1558 1546 04C5.1.344 PLGF 728.000 1559 1547 03C3.1.HS71 Pre albumin 96.500 1560 1548 04C5.1.339 Pro-BNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptid) 406.000 1561 1549 04C5.1.338 Pro-calcitonin 396.000 1562 1550 03C3.1.HS56 Progesteron 80.400 1563 1551 04C5.1.342 PRO-GRP 347.000 1564 1552 03C3.1.HS55 Prolactin 75.000 1565 1553 03C3.1.HS47 PSA 91.100 1566 1554 PSA tự do (Free prostate-Specific Antigen) 85.800 1567 1555 03C3.1.HS61 PTH 235.000 1568 1556 03C3.1.HS17 Quinin/ Cloroquin/ Mefloquin 80.400 1569 1557 03C3.1.HS39 RF (Rheumatoid Factor) 37.500 1570 1558 03C3.1.HS22 Salicylate 75.000 1571 1559 04C5.1.341 SCC 203.000 1572 1560 04C5.1.345 SFLT1 728.000 1573 1561 03C3.1.HS44 T3/FT3/T4/FT4 (1 loại) 64.300 1574 1562 04C5.1.343 Tacrolimus 721.000 1575 1563 04C5.1.350 Testosteron 93.200 1576 1564 03C3.1.HS15 Theophylin 80.400 1577 1565 03C3.1.HS11 Thyroglobulin 175.000 1578 1566 03C3.1.HS13 TRAb định lượng 406.000 1579 1567 03C3.1.HS41 Transferin/độ bão hòa tranferin 64.300 1580 1568 03C3.1.HS16 Tricyclic anti depressant 80.400 1581 1569 03C3.1.HS59 Troponin T/I 75.000 1582 1570 03C3.1.HS45 TSH 58.900 1583 1571 03C3.1.HS68 Vitamin B12 75.000 1584 1572 04C5.1.310 Xác định Bacturate trong máu 203.000 1585 1573 04C5.1.317 Xác định các yếu tố vi lượng (đồng, kẽm...) 25.600 1586 1574 04C5.1.318 Xác định các yếu tố vi lượng Fe (sắt) 25.600 1587 Nước tiểu 1588 1575 03C3.2.4 Amphetamin (định tính) 42.900 1589 1576 04C5.2.364 Amylase niệu 37.500 1590 1577 04C5.2.358 Calci niệu 24.500 1591 1578 04C5.2.357 Catecholamin niệu (HPLC) 417.000 1592 1579 Điện di Protein nước tiểu (máy tự động) 160.000 1593 1580 04C5.2.360 Điện giải đồ ( Na, K, Cl) niệu 28.900 Áp dụng cho cả trường hợp cho kết quả nhiều hơn 3 chỉ số. 1594 1581 03C3.2.8 DPD 192.000 1595 1582 03C3.2.7 Dưỡng chấp 21.400 1596 1583 04C5.2.366 Gonadotrophin để chẩn đoán thai nghén bằng phương pháp hóa học-miễn dịch định tính 23.500 1597 1584 04C5.2.367 Gonadotrophin để chẩn đoán thai nghén định lượng 90.000 1598 1585 04C5.2.369 Hydrocorticosteroid định lượng 38.500 1599 1586 03C3.2.5 Marijuana định tính 42.900 1600 1587 03C3.2.2 Micro Albumin 42.900 1601 1588 04C5.2.368 Oestrogen toàn phần định lượng 32.100 1602 1589 03C3.2.3 Opiate định tính 42.900 1603 1590 04C5.2.359 Phospho niệu 20.300 1604 1591 04C5.2.370 Porphyrin định tính 48.200 1605 1592 03C3.2.6 Protein Bence - Jone 21.400 1606 1593 04C5.2.361 Protein niệu hoặc đường niệu định lượng 13.800 1607 1594 04C5.2.362 Tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis 42.900 1608 1595 04C5.2.371 Tế bào/trụ hay các tinh thể khác định tính 3.100 1609 1596 03C3.2.1 Tổng phân tích nước tiểu 27.300 1610 1597 04C5.2.372 Tỷ trọng trong nước tiểu/ pH định tính 4.700 1611 1598 04C5.2.363 Ure hoặc Axit Uric hoặc Creatinin niệu 16.000 1612 1599 04C5.2.365 Xentonic/ sắc tố mật/ muối mật/ urobilinogen 6.300 1613 Phân 1614 1600 04C5.3.375 Amilase/ Trypsin/ Mucinase định tính 9.600 1615 1601 04C5.3.373 Bilirubin định tính 6.300 1616 1602 04C5.3.374 Canxi, Phospho định tính 6.300 1617 1603 04C5.3.377 Urobilin, Urobilinogen: Định tính 6.300 Dịch chọc dò 1618 1604 04C5.4.398 Clo dịch 22.400 1619 1605 04C5.4.397 Glucose dịch 12.800 1620 1606 04C5.4.399 Phản ứng Pandy 8.400 1621 1607 04C5.4.396 Protein dịch 10.700 1622 1608 04C5.4.400 Rivalta 8.400 1623 1609 04C5.4.393 Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tuỷ, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) 55.700 1624 1610 04C5.4.394 Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tuỷ, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) có đếm số lượng tế bào 91.100 IV IV Vi sinh 1625 1611 AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang 64.900 1626 1612 03C3.1.VS41 Anti HAV-IgM bằng miễn dịch bán tự động/tự động 105.000 1627 1613 03C3.1.VS42 Anti HAV-total bằng miễn dịch bán tự động/tự động 100.000 1628 1614 03C3.1.HH71 Anti-HBc IgM miễn dịch bán tự động/tự động 111.000 1629 1615 03C3.1.HH72 Anti-HBe miễn dịch bán tự động/tự động 94.500 1630 1616 03C3.1.HH68 Anti-HIV (nhanh) 53.000 1631 1617 03C3.1.HH65 Anti-HIV bằng miễn dịch bán tự động/tự động 105.000 1632 1618 03C3.1.HH70 Anti-HBc IgG miễn dịch bán tự động/tự động 70.800 1633 1619 04C5.4.385 Anti-HBs định lượng 114.000 1634 1620 03C3.1.HH69 Anti-HBs miễn dịch bán tự động/tự động 70.800 1635 1621 03C3.1.HH67 Anti-HCV (nhanh) 53.000 1636 1622 03C3.1.HH64 Anti-HCV miễn dịch bán tự động/tự động 118.000 1637 1623 03C3.1.HS40 ASLO 41.200 1638 1624 03C3.1.VS34 Aspergillus miễn dịch bán tự động/tự động 105.000 1639 1625 BK/JC virus Real-time PCR 454.000 1640 1626 03C3.1.VS24 Chlamydia IgG miễn dịch bán tự động/tự động 176.000 1641 1627 Chlamydia test nhanh 70.800 1642 1628 Clostridium difficile miễn dịch tự động 810.000 1643 1629 CMV Avidity 247.000 1644 1630 04C5.4.387 CMV đo tải lượng hệ thống tự động 1.820.000 1645 1631 03C3.1.VS23 CMV IgG miễn dịch bán tự động/tự động 111.000 1646 1632 03C3.1.VS22 CMV IgM miễn dịch bán tự động/tự động 129.000 1647 1633 04C5.4.386 CMV Real-time PCR 730.000 1648 1634 03C3.1.VS35 Cryptococcus test nhanh 111.000 1649 1635 03C3.1.VS15 Dengue IgG miễn dịch bán tự động/tự động 152.000 1650 1636 03C3.1.VS14 Dengue IgM miễn dịch bán tự động/tự động 152.000 1651 1637 03C3.1.VS8 Dengue NS1Ag/IgM-IgG test nhanh 129.000 1652 1638 03C3.1.VS27 EBV EA-D IgG miễn dịch bán tự động/tự động 200.000 1653 1639 03C3.1.VS28 EBV EB-NA1 IgG miễn dịch bán tự động/tự động 212.000 1654 1640 03C3.1.VS26 EBV-VCA IgG miễn dịch bán tự động/tự động 182.000 1655 1641 03C3.1.VS25 EBV-VCA IgM miễn dịch bán tự động/tự động 189.000 1656 EV71 IgM/IgG test nhanh 113.000 1657 1642 03C3.1.HH10 Giun chỉ ấu trùng trong máu nhuộm soi 35.400 1658 1643 HBeAb test nhanh 59.000 1659 1644 03C3.1.HH73 HBeAg miễn dịch bán tự động/tự động 94.500 1660 1645 HBeAg test nhanh 59.000 1661 1646 03C3.1.HH66 HBsAg (nhanh) 53.000 1662 1647 04C5.4.384 HBsAg Định lượng 468.000 1663 1648 HBsAg khẳng định 610.000 1664 1649 HBsAg miễn dịch bán tự động/ tự động 73.900 1665 1650 03C3.1.VS11 HBV đo tải lượng hệ thống tự động 1.310.000 1666 1651 HBV đo tải lượng Real-time PCR 660.000 1667 1652 HCV Core Ag miễn dịch tự động 540.000 1668 1653 03C3.1.VS12 HCV đo tải lượng hệ thống tự động 1.320.000 1669 1654 HCV đo tải lượng Real-time PCR 820.000 1670 1655 HDV Ag miễn dịch bán tự động 408.000 1671 1656 HDV IgG miễn dịch bán tự động/ tự động 212.000 1672 1657 HDV IgM miễn dịch bán tự động/ tự động 312.000 1673 1658 Helicobacter pylori Ag test nhanh 154.000 Áp dụng với trường hợp người bệnh không nội soi dạ dày hoặc tá tràng. 1674 1659 HEV IgG miễn dịch bán tự động/tự động 311.000 1675 1660 HEV IgM miễn dịch bán tự động/tự động 311.000 1676 HIV Ag/Ab test nhanh 97.100 Xét nghiệm cho kết quả đồng thời Ab và Ag 1677 1661 HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động/ tự động 129.000 1678 1662 HIV đo tải lượng hệ thống tự động 938.000 1679 1663 HIV khẳng định 172.000 Tính cho 2 lần tiếp theo. 1680 1664 Hồng cầu trong phân test nhanh 64.900 1681 1665 04C5.3.376 Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi trực tiếp 37.800 1682 1666 HPV genotype PCR hệ thống tự động 1.060.000 1683 1667 HPV Real-time PCR 376.000 1684 1668 03C3.1.VS21 HSV1+2 IgG miễn dịch bán tự động/ tự động 152.000 1685 1669 03C3.1.VS20 HSV1+2 IgM miễn dịch bán tự động/ tự động 152.000 1686 1670 Influenza virus A, B Real-time PCR 1.560.000 1687 1671 Influenza virus A, B test nhanh 168.000 1688 1672 JEV IgM (test nhanh) 123.000 1689 1673 JEV IgM miễn dịch bán tự động/tự động 430.000 1690 1674 04C5.4.378 Ký sinh trùng/ Vi nấm soi tươi 41.200 1691 1675 Leptospira test nhanh 136.000 1692 1676 Measles virus IgG miễn dịch bán tự động/ tự động 250.000 1693 1677 Measles virus IgM miễn dịch bán tự động/ tự động 250.000 1694 1678 Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng 730.000 1695 1679 Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường đặc 236.000 1696 1680 Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc PZA môi trường lỏng 346.000 1697 1681 Mycobacterium tuberculosis đa kháng LPA 885.000 1698 1682 Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert 338.000 1699 1683 Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc 182.000 1700 1684 Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường đặc 170.000 1701 1685 03C3.1.VS13 Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường lỏng 276.000 1702 1686 04C5.4.388 Mycobacterium tuberculosis PCR hệ thống tự động 810.000 1703 1687 Mycobacterium tuberculosis Real-time PCR 354.000 1704 1688 Mycobacterium tuberculosis siêu kháng LPA 1.510.000 1705 1689 03C3.1.VS30 Mycoplasma pneumoniae IgG miễn dịch bán tự động 247.000 1706 1690 03C3.1.VS29 Mycoplasma pneumoniae IgM miễn dịch bán tự động 165.000 1707 1691 NTM định danh LPA 910.000 1708 1692 03C3.1.VS5 Nuôi cấy tìm vi khuẩn kỵ khí/vi hiếu khí 1.310.000 1709 1693 Phản ứng Mantoux 11.800 1710 1694 04C5.1.319 Plasmodium (ký sinh trùng sốt rét) trong máu nhuộm soi 31.800 1711 1695 03C3.1.VS9 Pneumocystis miễn dịch bán tự động/ tự động 354.000 1712 1696 Rickettsia Ab 118.000 1713 1697 03C3.1.VS17 Rotavirus Ag test nhanh 176.000 1714 1698 03C3.1.VS33 RSV (Respiratory Syncytial Virus) miễn dịch bán tự động/ tự động 141.000 1715 1699 03C3.1.VS32 Rubella IgG miễn dịch bán tự động/ tự động 118.000 1716 1700 03C3.1.VS31 Rubella IgM miễn dịch bán tự động/ tự động 141.000 1717 1701 Rubella virus Ab test nhanh 147.000 1718 1702 Rubella virus Avidity 296.000 1719 1703 03C3.1.VS37 Salmonella Widal 176.000 1720 1704 Toxoplasma Avidity 250.000 1721 1705 03C3.1.VS19 Toxoplasma IgG miễn dịch bán tự động/ tự động 118.000 1722 1706 03C3.1.VS18 Toxoplasma IgM miễn dịch bán tự động/ tự động 118.000 1723 1707 04C5.4.390 Treponema pallidum RPR định lượng 86.100 1724 1708 04C5.4.389 Treponema pallidum RPR định tính 37.800 1725 1709 04C5.4.392 Treponema pallidum TPHA định lượng 176.000 1726 1710 04C5.4.391 Treponema pallidum TPHA định tính 53.000 1727 1711 Trứng giun sán, đơn bào phương pháp trực tiếp 141.000 1728 1712 03C3.1.VS1 Vi hệ đường ruột 29.400 1729 1713 Vi khuẩn khẳng định 460.000 1730 1714 04C5.4.379 Vi khuẩn nhuộm soi 67.200 1731 1715 04C5.4.382 Vi khuẩn nuôi cấy định danh phương pháp thông thường 236.000 1732 1716 03C3.1.VS6 Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ thống tự động 294.000 1733 1717 Vi khuẩn/ virus/ vi nấm/ ký sinh trùng (IgG, IgM) miễn dịch bán tự động/miễn dịch tự động 296.000 1734 1718 Vi khuẩn/ virus/ vi nấm/ ký sinh trùng genotype Real-time PCR (cho 1 vi sinh vật) 1.560.000 1735 1719 Vi khuẩn/ virus/ vi nấm/ ký sinh trùng Real-time PCR 730.000 1736 1720 Vi khuẩn/ virus/ vi nấm/ ký sinh trùng test nhanh 236.000 1737 1721 Vi khuẩn/ virus/ vi nấm/ ký sinh trùng xác định trình tự một đoạn gene 2.620.000 1738 1722 04C5.4.380 Vi khuẩn/vi nấm kháng thuốc định lượng (MIC - cho 1 loại kháng sinh) 182.000 1739 1723 04C5.4.381 Vi khuẩn/ vi nấm kháng thuốc định tính hoặc vi khuẩn/ vi nấm kháng thuốc trên máy tự động 194.000 1740 1724 04C5.4.383 Vi nấm nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường 236.000 1741 1725 03C3.1.VS10 Xác định dịch cúm, á cúm 2 bằng miễn dịch bán tự động/tự động 468.000 1742 1726 HBV kháng thuốc Real-time PCR (cho một loại thuốc) 1.110.000 1743 1727 03C3.3.1 Xét nghiệm cặn dư phân 53.000 V V XÉT NGHIỆM GIẢI PHẪU BỆNH LÝ: 1744 1728 03C3.5.16 Chẩn đoán mô bệnh học bệnh phẩm phẫu thuật 148.000 1745 1729 03C3.5.18 Chọc, hút tuyến tiền liệt, nhuộm và chẩn đoán 296.000 1746 1730 03C3.5.19 Chọc, hút, nhuộm và chẩn đoán mào tinh hoàn/tinh hoàn trong điều trị vô sinh 545.000 1747 1731 03C3.5.21 Chọc, hút, nhuộm và chẩn đoán u nang buồng trứng 420.000 1748 1732 03C3.5.17 Chọc, hút, nhuộm, chẩn đoán các u nang (1 u) 148.000 1749 1733 03C3.5.20 Chọc, hút, xét nghiệm tế bào các u/ tổn thương sâu 222.000 1750 1734 03C3.5.23 Sinh thiết và làm tiêu bản tổ chức xương 148.000 1751 1735 04C5.4.414 Xét nghiệm các loại dịch, nhuộm và chẩn đoán tế bào học 155.000 1752 1736 04C5.4.409 Xét nghiệm chẩn đoán tế bào học bong bằng phương pháp nhuộm Papanicolaou 341.000 1753 1737 03C3.5.22 Xét nghiệm cyto (tế bào) 103.000 1754 1738 Xét nghiệm đột biến gen BRAF 4.586.000 1755 1739 Xét nghiệm đột biến gen EGFR 5.386.000 1756 1740 Xét nghiệm đột biến gen KRAS 5.186.000 1757 1741 Xét nghiệm FISH 5.586.000 1758 1742 Xét nghiệm lai tại chỗ bạc hai màu (Dual-SISH) 4.686.000 1759 1743 Xét nghiệm lai tại chỗ gắn màu (CISH) 5.386.000 1760 1744 Cell Bloc (khối tế bào) 230.000 1761 1745 Thin-PAS 560.000 1762 1746 04C5.4.410 Xét nghiệm và chẩn đoán hoá mô miễn dịch cho một dấu ấn (Marker) chưa bao gồm kháng thể 2 và hóa chất bộc lộ kháng nguyên 427.000 1763 1747 04C5.4.411 Xét nghiệm và chẩn đoán miễn dịch huỳnh quang cho bộ 6 kháng thể để chẩn đoán mô bệnh học 1.228.000 1764 1748 04C5.4.404 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Đỏ Công gô 291.000 1765 1749 04C5.4.408 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Giem sa 276.000 1766 1750 04C5.4.413 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Gomori 358.000 1767 1751 04C5.4.401 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Hemtoxylin Eosin 321.000 1768 1752 04C5.4.403 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Mucicarmin 402.000 1769 1753 04C5.4.402 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm PAS (Periodic Acide - Siff) 380.000 1770 1754 04C5.4.405 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Sudan III 395.000 1771 1755 04C5.4.406 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Van Gie'son 373.000 1772 1756 04C5.4.407 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Xanh Alcial 424.000 1773 1757 04C5.4.412 Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học tức thì bằng phương pháp cắt lạnh 521.000 1774 1758 04C5.4.415 Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học qua chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA) 252.000 Các thủ thuật còn lại khác 1775 1759 Thủ thuật loại I 434.000 1776 1760 Thủ thuật loại II 243.000 1777 1761 Thủ thuật loại III 118.000 VI VI XÉT NGHIỆM ĐỘC CHẤT 1778 1762 04C5.4.425 Định lượng cấp NH3 trong máu 252.000 1779 1763 03C3.6.7 Định tính porphyrin trong nước tiểu chẩn đoán tiêu cơ vân 51.900 1780 1764 03C3.6.4 Định tính thuốc gây ngộ độc (1 chỉ tiêu) 111.000 1781 1765 03C3.6.5 Định tính thuốc trừ sâu (1 chỉ tiêu) 111.000 1782 1766 04C5.4.424 Đo áp lực thẩm thấu dịch sinh học trên 01 chỉ tiêu 91.900 1783 1767 04C5.4.418 Xét nghiệm định tính một chỉ tiêu ma tuý trong nước tiểu bằng máy Express pluss 192.000 1784 1768 04C5.4.419 Xét nghiệm sàng lọc và định tính 5 loại ma tuý 667.000 1785 1769 04C5.4.422 Xét nghiệm xác định thành phần hoá chất bảo vệ thực vật bằng sắc ký khí khối phổ 1.216.000 1786 1770 04C5.4.417 Xét nghiệm định lượng một chỉ tiêu kim loại nặng trong máu bằng máy AAS 356.000 1787 1771 04C5.4.421 Xét nghiệm định lượng một chỉ tiêu thuốc trong máu bằng máy sắc ký lỏng khối phổ 1.241.000 1788 1772 04C5.4.423 Xét nghiệm định tính một chỉ tiêu độc chất bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng 138.000 1789 1773 04C5.4.420 Xét nghiệm định tính PBG trong nước tiểu 71.200 1790 1773 04C5.4.416 Xử lý mẫu xét nghiệm độc chất 192.000 E E THĂM DÒ CHỨC NĂNG 1791 1774 04C3.1.182 Đặt và thăm dò huyết động 4.543.000 Bao gồm cả catheter Swan granz, bộ phận nhận cảm áp lực. 1792 1775 03C3.7.3.8 Điện cơ (EMG) 127.000 1793 1776 03C3.7.3.9 Điện cơ tầng sinh môn 139.000 1794 1777 04C6.427 Điện não đồ 63.000 1795 1778 04C6.426 Điện tâm đồ 32.000 1796 1779 03C3.7.3.6 Điện tâm đồ gắng sức 197.000 1797 1780 03C1.42 Đo áp lực đồ bàng quang 125.000 1798 1781 03C1.43 Đo áp lực đồ cắt dọc niệu đạo 135.000 1799 1782 Đo áp lực thẩm thấu niệu 29.300 1800 1783 Đo áp lực bàng quang bằng cột nước 502.000 1801 1784 Đo áp lực bàng quang bằng máy niệu động học 1.980.000 1802 1785 Đo áp lực bàng quang ở người bệnh nhi 1.925.000 1803 1786 Đo áp lực hậu môn trực tràng 936.000 1804 1787 DƯ-MDLS Đo biến đổi thể tích toàn thân - Body Plethysmography 847.000 1805 1788 03C2.1.90 Đo các chỉ số niệu động học 2.335.000 1806 1789 DƯ-MDLS Đo các thể tích phổi - Lung Volumes 2.799.000 1807 1790 Đo chỉ số ABI (Chỉ số cổ chân/cánh tay) 71.500 1808 1791 04C6.429 Đo chức năng hô hấp 124.000 1809 1792 Đo đa ký giấc ngủ 2.307.000 1810 1794 DƯ-MDLS Đo FeNO 393.000 1811 1795 DƯ-MDLS Đo khuếch tán phổi - Diffusion Capacity 1.336.000 1812 1796 DƯ-MDLS Đo phế dung kế - Spirometry (FVC, SVC, TLC)/dung tích sống gắng sức - FVC/dung tích sống chậm - SVC/ thông khí tự nguyện tối đa - MVV/áp suất tối đa hít vào/thở ra - MIP / MEP 774.000 1813 1797 Đo vận tốc lan truyền sóng mạch 71.500 1814 1798 03C3.7.3.7 Holter điện tâm đồ/ huyết áp 196.000 1815 1799 04C6.428 Lưu huyết não 42.600 1816 1800 Nghiệm pháp dung nạp glucose cho bệnh nhân thường 129.000 1817 1801 Nghiệm pháp dung nạp glucose cho người bệnh thai nghén 159.000 1818 1802 Nghiệm pháp kích Synacthen 414.000 1819 1803 Nghiệm pháp nhịn uống 603.000 1820 1804 Nghiệm pháp ức chế bằng Dexamethason liều cao 418.000 1821 1805 Nghiệm pháp ức chế bằng Dexamethason liều thấp 258.000 1822 1806 04C6.434 Test dung nạp Glucagon 37.900 1823 1807 Test Glucagon gián tiếp (Định lượng C - Peptid thời điểm 0' và 6' sau tiêm) 205.000 Chưa bao gồm thuốc. 1824 1808 03C3.7.3.1 Test Raven/ Gille 24.300 1825 1809 03C3.7.3.3 Test tâm lý BECK/ ZUNG 19.300 1826 1810 03C3.7.3.2 Test tâm lý MMPI/ WAIS/ WICS 29.300 1827 1811 04C6.432 Test thanh thải Creatinine 59.500 1828 1812 04C6.433 Test thanh thải Ure 59.500 1829 1813 03C3.7.3.5 Test trắc nghiệm tâm lý 29.300 1830 1814 03C3.7.3.4 Test WAIS/ WICS 34.300 1831 1815 04C6.435 Thăm dò các dung tích phổi 255.000 1832 1816 03C2.1.37 Thăm dò điện sinh lý trong buồng tim 1.935.000 Chưa bao gồm bộ dụng cụ thăm dò điện sinh lý tim. 1833 1817 04C6.431 Thử nghiệm dung nạp Cabonhydrate (glucoza, fructoza, galactoza, lactoza) 32.500 1834 1818 04C6.430 Thử nghiệm ngấm Bromsulphtalein trong thăm dò chức năng gan 32.500 Các thủ thuật còn lại khác 1835 1819 Thủ thuật loại đặc biệt 711.000 1836 1820 Thủ thuật loại I 274.000 1837 1821 Thủ thuật loại II 172.000 1838 1822 Thủ thuật loại III 88.900 F F CÁC THĂM DÒ VÀ ĐIỀU TRỊ BẰNG ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ I I THĂM DÒ BẰNG ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ (giá chưa bao gồm dược chất, vật tư phóng xạ và Invivo kit) 1839 1823 04C7.447 Điều trị bệnh bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ 767.000 1840 1824 04C7.441 Định lượng CA 19-9 hoặc CA 50 hoặc CA 125 hoặc CA 15-3 hoặc CA 72-4 hoặc PTH bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ 280.000 1841 1825 04C7.440 Định lượng bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ: LH hoặc FSH hoặc HCG hoặc Insullin hoặc Testosteron hoặc Prolactin hoặc Progesteron hoặc Estradiol hoặc CEA hoặc AFP hoặc PSA hoặc Cortisol 205.000 1842 1826 04C7.437 Định lượng bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ: T3 hoặc FT3 hoặc T4 hoặc FT4 hoặc TSH hoặc Micro Albumin niệu hoặc kháng thể kháng Insullin hoặc Calcitonin 185.000 1843 1827 04C7.442 Định lượng kháng thể kháng Tg hoặc ACTH hoặc GH hoặc TRAb bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ 370.000 1844 1828 03C3.7.1.13 Độ tập trung I-131 tuyến giáp 203.000 1845 1829 04C7.446 SPECT CT 902.000 1846 1830 03C3.7.1.1 SPECT não 432.000 1847 1831 04C7.445 SPECT phóng xạ miễn dịch (2 thời điểm) 577.000 1848 1832 03C3.7.1.2 SPECT tưới máu cơ tim 569.000 1849 1833 04C7.443 SPECT tuyến cận giáp với đồng vị kép 632.000 1850 1834 03C3.7.1.4 Thận đồ đồng vị 273.000 1851 1835 03C3.7.1.31 Xạ hình bạch mạch với Tc-99m HMPAO 332.000 1852 1836 03C3.7.1.28 Xạ hình chẩn đoán chức năng co bóp dạ dày với Tc-99m Sulfur Colloid dạ dày với Tc-99m Sulfur Colloid 352.000 1853 1837 03C3.7.1.27 Xạ hình chẩn đoán chức năng thực quản và trào ngược dạ dày - thực quản với Tc-99m Sulfur Colloid 462.000 1854 1838 03C3.7.1.19 Xạ hình chẩn đoán khối u 432.000 1855 1839 03C3.7.1.24 Xạ hình chẩn đoán nhồi máu cơ tim với Tc-99m Pyrophosphate 402.000 1856 1840 03C3.7.1.30 Xạ hình chẩn đoán túi thừa Meckel với Tc-99m 332.000 1857 1841 03C3.7.1.9 Xạ hình chẩn đoán u máu trong gan 402.000 1858 1842 03C3.7.1.17 Xạ hình chẩn đoán xuất huyết đường tiêu hoá với hồng cầu đánh dấu Tc-99m 402.000 1859 1843 03C3.7.1.3 Xạ hình chức năng thận 382.000 1860 1844 03C3.7.1.5 Xạ hình chức năng thận - tiết niệu sau ghép thận với Tc-99m MAG3 442.000 1861 1845 03C3.7.1.23 Xạ hình chức năng tim 432.000 1862 1846 03C3.7.1.8 Xạ hình gan mật 402.000 1863 1847 03C3.7.1.10 Xạ hình gan với Tc-99m Sulfur Colloid 432.000 1864 1848 Xạ hình hạch Lympho 432.000 1865 1849 03C3.7.1.11 Xạ hình lách 402.000 1866 1850 03C3.7.1.20 Xạ hình lưu thông dịch não tuỷ 432.000 1867 1851 03C3.7.1.29 Xạ hình não 352.000 1868 1852 04C7.444 Xạ hình phóng xạ miễn dịch (2 thời điểm) 577.000 1869 1853 03C3.7.1.6 Xạ hình thận với Tc-99m DMSA (DTPA) 382.000 1870 1854 03C3.7.1.33 Xạ hình thông khí phổi 432.000 1871 1855 03C3.7.1.16 Xạ hình tĩnh mạch với Tc-99m MAA 432.000 1872 1856 03C3.7.1.18 Xạ hình toàn thân với I-131 432.000 1873 1857 03C3.7.1.32 Xạ hình tưới máu phổi 402.000 1874 1858 03C3.7.1.14 Xạ hình tưới máu tinh hoàn với Tc-99m 302.000 1875 1859 04C7.439 Xạ hình tụy 544.000 1876 1860 03C3.7.1.21 Xạ hình tuỷ xương với Tc-99m Sulfur Colloid hoặc BMHP Sulfur Colloid hoặc BMHP 452.000 1877 1861 04C7.438 Xạ hình tuyến cận giáp: với Tc-99m MIBI hoặc với Tc-99m - V- DMSA hoặc với đồng vị kép 544.000 1878 1862 03C3.7.1.12 Xạ hình tuyến giáp 282.000 1879 1863 03C3.7.1.15 Xạ hình tuyến nước bọt với Tc-99m 332.000 1880 1864 03C3.7.1.7 Xạ hình tuyến thượng thận với I-131 MIBG 432.000 1881 1865 03C3.7.1.34 Xạ hình tuyến vú 402.000 1882 1866 03C3.7.1.22 Xạ hình xương 402.000 1883 1867 03C3.7.1.35 Xạ hình xương 3 pha với Tc-99m MDP 432.000 1884 1868 03C3.7.1.26 Xác định đời sống hồng cầu, nơi phân huỷ hồng cầu với hồng cầu đánh dấu Cr-51 402.000 1885 1869 03C3.7.1.25 Xác định thể tích hồng cầu với hồng cầu đánh dấu Cr-51 302.000 II II Điều trị bằng chất phóng xạ (giá chưa bao gồm dược chất phóng xạ, hợp chất đánh dấu, vật tư phóng xạ và các thuốc bổ trợ khác, nếu có sử dụng) 1886 1870 03C3.7.2.36 Điều trị Basedow/ bướu tuyến giáp đơn thuần/ nhân độc tuyến giáp bằng I-131 747.000 1887 1871 03C3.7.2.38 Điều trị ung thư tuyến giáp bằng I-131 899.000 1888 1872 03C3.7.2.44 Điều trị bệnh đa hồng cầu nguyên phát/ bệnh Leucose kinh/ giảm đau do ung thư di căn vào xương bằng P-32 549.000 1889 1873 03C3.7.2.46 Điều trị giảm đau bằng Sammarium 153 (1 đợt điều trị 10 ngày) 764.000 1890 1874 03C3.7.2.40 Điều trị sẹo lồi/ Eczema/ u máu nông bằng P-32 (tính cho 1 ngày điều trị) 206.000 1891 1875 03C3.7.2.43 Điều trị tràn dịch màng bụng/ màng phổi do ung thư bằng keo phóng xạ 1.763.000 1892 1876 03C3.7.2.52 Điều trị u tuyến thượng thận và u tế bào thần kinh bằng I-131 MIBG 582.000 1893 1877 03C3.7.2.49 Điều trị ung thư gan bằng keo Silicon P-32 802.000 1894 1878 03C3.7.2.47 Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng I-131 Lipiodol 666.000 1895 1879 03C3.7.2.48 Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng Renium188 652.000 1896 1880 03C3.7.2.51 Điều trị ung thư tiền liệt tuyến bằng hạt phóng xạ I-125 15.271.000 1897 1881 03C3.7.2.50 Điều trị ung thư vú bằng hạt phóng xạ I-125 15.271.000 1898 1882 03C3.7.2.42 Điều trị viêm bao hoạt dịch bằng keo phóng xạ 463.000 1899 1883 Điều trị ung thư gan bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y 15.008.000 Chưa bao gồm chi phí dây dẫn trong trường hợp tiêm hạt vi cầu vào khối u gan thứ 2 trở lên. 1900 1884 PET/CT bằng bức xạ hãm ở bệnh nhân ung thư gan, ung thư đường mật trong gan, ung thư di căn gan sau điều trị bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y 3.808.000 Các thủ thuật còn lại khác 1901 1885 Thủ thuật loại đặc biệt 491.000 1902 1886 Thủ thuật loại I 299.000 1903 1887 Thủ thuật loại II 194.000 F F BỔ SUNG MỘT SỐ DỊCH VỤ 1904 Theo dõi tim thai và cơn co tử cung bằng monitoring 55.000 Trường hợp theo dõi tim thai và cơn co tử cung của sản phụ khoa trong cuộc đẻ thì thanh toán 01 lần/ngày điều trị. 1905 Gây mê trong phẫu thuật mắt 500.000 1906 Gây mê trong thủ thuật mắt 250.000 Ghi chú: 1. Giá của các dịch vụ kỹ thuật đã bao gồm tiền thuốc, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế để thực hiện dịch vụ trừ một số trường hợp đặc biệt đã có ghi chú cụ thể. Bệnh viện không được thu thêm của người bệnh các chi phí đã kết cấu trong giá của các dịch vụ. 2. Chi phí gây mê: + Giá của các phẫu thuật đã bao gồm chi phí phương pháp vô cảm (trừ chuyên khoa Mắt); Trường hợp khi thực hiện phẫu thuật chuyên khoa mắt gây mê thì chi phí gây mê được thanh toán theo giá của dịch vụ số 1905 của Phụ lục này. + Giá của các thủ thuật đã bao gồm chi phí thuốc gây tê, an thần tiền mê, chưa bao gồm chi phí gây mê (trừ một số trường hợp đã ghi cụ thể đã bao gồm chi phí gây mê). Trường hợp khi thực hiện thủ thuật cần phải gây mê thì chi phí gây mê của thủ thuật chuyên khoa mắt được thanh toán theo giá của dịch vụ số 1906; chi phí gây mê của các thủ thuật còn lại khác được thanh toán theo giá của dịch vụ số 1230 của Phụ lục này. 3. Dịch vụ định nhóm máu ABO trong truyền máu đối với các xét nghiệm số 1281, 1282, 1283 quy định tại Phụ lục này: a) Định nhóm máu hệ ABO tại khoa xét nghiệm khi phát máu toàn phần và các chế phẩm khối hồng cầu, khối bạch cầu, khối tiểu cầu, huyết tương: - Định nhóm máu cho người bệnh: thanh toán 1 lần theo giá dịch vụ số thứ tự 1283 (do mức giá của dịch vụ 1283 đã tính chi phí của 2 lần định nhóm máu hệ ABO trên cùng một mẫu máu hoặc 2 mẫu máu của cùng một người bệnh bằng 2 phương pháp huyết thanh mẫu và hồng cầu mẫu); - Định nhóm máu hệ ABO của đơn vị túi máu, đơn vị chế phẩm máu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ số thứ tự 1281; - Trường hợp người bệnh được phát nhiều đơn vị máu hoặc chế phẩm máu tại cùng một thời điểm thì bắt đầu từ đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ 2 trở đi, cứ phát thêm một đơn vị thì sẽ được thanh toán thêm 01 lần định nhóm máu hệ ABO của đơn vị túi máu theo giá dịch vụ có số thứ tự 1281. Trường hợp này không phải xác định nhóm máu hệ ABO của người bệnh do người bệnh đã được xác định nhóm máu hệ ABO khi phát đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ nhất. b) Xét nghiệm định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh: - Định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh khi người bệnh được truyền máu toàn phần hoặc khối hồng cầu hoặc khối bạch cầu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ có số thứ tự 1281; - Định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh khi người bệnh được truyền chế phẩm huyết tương, khối tiểu cầu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ có số thứ tự 1282; - Trường hợp tại cùng một thời điểm người bệnh được truyền nhiều đơn vị máu hoặc chế phẩm máu thì bắt đầu từ đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ 2 trở đi thanh toán thêm 01 lần định nhóm máu tại giường bệnh theo mức giá dịch vụ có số thứ tự 1281; Số lần định nhóm máu ABO tại giường, thực hiện theo quy định của Bộ Y tế. - Mức giá của các dịch vụ định nhóm máu ABO từ số thứ tự 1281, 1282, 1283 được quy định chung cho các phương pháp ống nghiệm, phiến đá hoặc trên giấy. BỔ SUNG GHI CHÚ CỦA MỘT SỐ DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ Đơn vị: đồng STT Mã theo TT50 Tên theo Thông tư 50/2014/TT-BYT Tên theo thông tư 39/2018/TT-BYT Ghi chú 1 1.209 Dẫn lưu não thất cấp cứu ≤ 8 giờ Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng Chưa bao gồm bộ dẫn lưu não thất và đo áp lực nội sọ. Thanh toán theo số lần thực hiện kỹ thuật đặt dẫn lưu, không thanh toán theo giờ. 2 1.231 Đặt ống thông Blakemore vào thực quản cầm máu Thủ thuật loại I (HSCC - CĐ) Chưa bao gồm bộ ống thông Blakemore 3 2.127 Triệt đốt thần kinh giao cảm động mạch thận bằng năng lượng sóng tần số radio qua đường ống thông trong điều trị tăng huyết áp kháng trị Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành) dưới DSA Chưa bao gồm catheter đốt và cáp nối 4 2.219 Nội soi bơm rửa bàng quang, bơm hoá chất Nội soi bàng quang không sinh thiết Chưa bao gồm hóa chất 5 2.461 Điều trị rối loạn nhịp tim bằng sóng cao tần thông thường Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim bằng RF. 6 10.51 Phẫu thuật u rễ thần kinh ngoài màng tủy kèm tái tạo đốt sống, bằng đường vào phía sau Phẫu thuật nội soi não hoặc tuỷ sống Chưa bao gồm xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương, đốt sống nhân tạo. 7 10.53 Phẫu thuật u trong và ngoài ống sống, kèm tái tạo đốt sống, bằng đường vào trước hoặc trước-ngoài Phẫu thuật nội soi não hoặc tuỷ sống Chưa bao gồm xương nhân tạo hoặc sản phẩm sinh học thay thế xương, đốt sống nhân tạo. 8 10.167 Phẫu thuật điều trị vết thương - chấn thương mạch máu chi Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa) Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo. 9 10.175 Phẫu thuật Hybrid trong cấp cứu mạch máu (phẫu thuật mạch + can thiệp mạch) Phẫu thuật đặc biệt (Ngoại khoa) Chưa bao gồm: mạch nhân tạo, keo sinh học, bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối. 10 10.249 Phẫu thuật bắc cầu điều trị thiếu máu mạn tính chi Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa) Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo. 11 10.250 Phẫu thuật điều trị tắc động mạch chi cấp tính do huyết khối, mảnh sùi, dị vật Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa) Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo. 12 10.251 Phẫu thuật điều trị tắc động mạch chi bán cấp tính Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa) Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo. 13 10.258 Phẫu thuật bắc cầu động mạch nách - động mạch đùi Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa) Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo. 14 10.270 Phẫu thuật Hybrid điều trị bệnh mạch máu (phẫu thuật mạch + can thiệp mạch) Phẫu thuật đặc biệt (Ngoại khoa) Chưa bao gồm: mạch nhân tạo, keo sinh học, bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối. 15 10.312 Chọc hút và bơm thuốc vào nang thận Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm Chưa bao gồm thuốc cản quang. 16 10.312 Chọc hút và bơm thuốc vào nang thận Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính Chưa bao gồm thuốc cản quang. 17 10.313 Dẫn lưu đài bể thận qua da Đặt sonde JJ niệu quản Chưa bao gồm sonde. 18 10.318 Dẫn lưu thận qua da dưới hướng dẫn của siêu âm Đặt sonde JJ niệu quản Chưa bao gồm sonde. 19 10.383 Đặt ống Stent chữa bí đái do phì đại tiền liệt tuyến Phẫu thuật nội soi đặt Sonde JJ Chưa bao gồm stent. 20 10.603 Lấy huyết khối tĩnh mạch cửa Phẫu thuật khâu lỗ thủng tiêu hóa hoặc lấy dị vật ống tiêu hóa hoặc đẩy bả thức ăn xuống đại tràng Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo. 21 10.604 Các loại phẫu thuật phân lưu cửa chủ Phẫu thuật khâu lỗ thủng tiêu hóa hoặc lấy dị vật ống tiêu hóa hoặc đẩy bả thức ăn xuống đại tràng Chưa bao gồm đoạn mạch nhân tạo. 22 10.618 Thăm dò kết hợp với tiêm cồn hoặc đốt sóng cao tần hoặc áp lạnh Phẫu thuật thăm dò ổ bụng hoặc mở thông dạ dày hoặc mở thông hổng tràng hoặc làm hậu môn nhân tạo Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần. 23 10.823 Phẫu thuật và điều trị trật khớp quay trụ dưới Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa) Chưa bao gồm kim găm, nẹp vít. 24 10.829 Phẫu thuật phương pháp Suave.Kapandji và điều trị viêm khớp quay trụ dưới Phẫu thuật loại I (Ngoại khoa) Chưa bao gồm kim găm, nẹp vít. 25 15.2 Phẫu thuật cấy máy trợ thính đường xương (BAHA) Phẫu thuật loại I (Tai Mũi Họng) Chưa bao gồm máy trợ thính đường xương. 26 18.580 Đốt sóng cao tần điều trị các khối u số hóa xóa nền Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương...) Chưa bao gồm bộ kim đốt và dây dẫn tín hiệu. 27 27.65 Phẫu thuật nội soi lấy nhân đệm cột sống thắt lưng qua lỗ liên hợp Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân Chưa bao gồm bộ kít dùng trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống, mũi khoan (mài), miếng ghép đĩa đệm, nẹp, vít. 28 27.66 Phẫu thuật nội soi cắt bản sống giải ép trong hẹp ống sống thắt lưng Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân Chưa bao gồm bộ kít dùng trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống, mũi khoan (mài), miếng ghép đĩa đệm, nẹp, vít. 29 27.68 Phẫu thuật nội soi lấy đĩa đệm cột sống ngực đường trước trong vẹo cột sống Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân Chưa bao gồm hệ thống bộ kít dùng trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống, mũi khoan (mài), miếng ghép đĩa đệm, nẹp, vít, xương nhân tạo hoặc sản phẩm thay thế xương. 30 27.69 Phẫu thuật nội soi chỉnh vẹo cột sống ngực Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân Chưa bao gồm hệ thống bộ kít dùng trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống, mũi khoan (mài), miếng ghép đĩa đệm, nẹp, vít, xương nhân tạo hoặc sản phẩm thay thế xương. 31 27.70 Phẫu thuật nội soi lấy thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đường sau Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân Chưa bao gồm mũi khoan (mài). 32 27.74 Phẫu thuật nội soi lấy đĩa đệm cột sống ngực Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân Chưa bao gồm mũi khoan (mài), miếng ghép đĩa đệm, nẹp 33 27.82 Phẫu thuật nội soi cắt - khâu kén khí phổi Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler. 34 27.90 Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất nhỏ (< 5 cm) Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler. 35 27.91 Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất lớn (> 5 cm) Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler. 36 27.94 Phẫu thuật nội soi cắt một phần thùy phổi, kén - nang phổi Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler. 37 27.95 Phẫu thuật nội soi cắt một thùy phổi Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler. 38 27.96 Phẫu thuật nội soi cắt một thùy phổi kèm nạo vét hạch Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler. 39 27.97 Phẫu thuật nội soi cắt một phổi Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler. 40 27.98 Phẫu thuật nội soi cắt một phổi kèm nạo vét hạch Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler. 41 27.99 Phẫu thuật nội soi cắt - nối phế quản Phẫu thuật nội soi ngực bệnh lý hoặc chấn thương Chưa bao gồm: máy cắt nối tự động, ghim khâu máy; hoặc Stapler. 42 27.135 Phẫu thuật mở cơ thực quản nội soi ngực phải điều trị bệnh co thắt thực quản lan tỏa Phẫu thuật đặc biệt (Phẫu thuật Nội soi) Chưa bao gồm dao hàn mạch, hàn mô. 43 27.313 Phẫu thuật nội soi đặt tấm lưới nhân tạo đường vào hoàn toàn trước phúc mạc (TEP) Phẫu thuật loại I (Nội soi) Chưa bao gồm tấm lưới nhân tạo. 44 27.314 Phẫu thuật nội soi đặt tấm lưới nhân tạo trước phúc mạc đường vào qua ổ bụng (TAPP) Phẫu thuật loại I (Nội soi) Chưa bao gồm tấm lưới nhân tạo. 45 27.315 Phẫu thuật nội soi đặt lưới nhân tạo trong ổ bụng Phẫu thuật loại I (Nội soi) Chưa bao gồm tấm lưới nhân tạo. 46 27.354 Tán sỏi thận qua da Phẫu thuật loại I (Nội soi) Chưa bao gồm sonde JJ. 47 27.355 Nội soi niệu quản ngược dòng bằng ống soi mềm tán sỏi thận bằng laser Phẫu thuật loại I (Nội soi) Chưa bao gồm sonde JJ và rọ lấy sỏi. 48 27.445 Phẫu thuật nội soi đính lại điểm bám gân nhị đầu Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng Chưa bao gồm lưỡi bào (mài), bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện, ốc, vít. 49 27.448 Phẫu thuật nội soi khâu chóp xoay Phẫu thuật nội soi khớp gối hoặc khớp háng hoặc khớp vai hoặc cổ chân Chưa bao gồm lưỡi bào (mài), bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện, ốc, vít. 50 27.451 Phẫu thuật nội soi cắt hoạt mạc viêm khớp khuỷu Phẫu thuật loại I (Nội soi) Chưa bao gồm lưỡi bào (mài), bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện, ốc, vít. 51 27.454 Phẫu thuật nội soi điều trị viêm mỏm trên lồi cầu ngoài Phẫu thuật loại I (Nội soi) Chưa bao gồm lưỡi bào (mài), bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện, ốc, vít. 52 14.49 Phẫu thuật cố định IOL thì hai + cắt dịch kính Cắt dịch kính đơn thuần hoặc lấy dị vật nội nhãn Chưa bao gồm: thủy tinh thể nhân tạo, đầu cắt dịch kính, đầu laser, dây dẫn sáng. 53 14.42 Lấy thể thủy tinh sa, lệch trong bao phối hợp cắt dịch kính có hoặc không cố định IOL Phẫu thuật cắt thủy tinh thể Chưa bao gồm đầu cắt, thủy tinh thể nhân tạo. 54 14.43 Cắt thể thủy tinh, dịch kính có hoặc không cố định IOL Phẫu thuật cắt thủy tinh thể Chưa bao gồm đầu cắt, thủy tinh thể nhân tạo. 55 01.0023 Thăm dò huyết động theo phương pháp PiCCO Đặt catheter động mạch quay Chưa bao gồm bộ theo dõi cung liên tục tim PiCCO (catheter động mạch đùi có đầu nhận cảm biến) 56 01.0247 Hạ thân nhiệt chỉ huy Lọc máu liên tục (01 lần) Chưa bao gồm: bộ bẫy khí và hệ thống kết nối (bộ dây truyền dịch ICY hoặc chăn hạ nhiệt) 57 01.0322 Khai thông động mạch vành bằng sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp Đặt catheter động mạch quay Chưa bao gồm thuốc tiêu sợi huyết 58 01.0346 Khai thông mạch não bằng điều trị thuốc tiêu sợi huyết trong nhồi máu não cấp Đặt catheter động mạch quay Chưa bao gồm thuốc tiêu sợi huyết 59 01.0386 Khai thông động mạch phổi bằng sử dụng thuốc tiêu sợi huyết trong điều trị tắc mạch phổi cấp Đặt catheter động mạch quay Chưa bao gồm thuốc tiêu sợi huyết 60 01.0191 Lọc máu hấp phụ bằng quả lọc resin Thận nhân tạo cấp cứu Chưa bao gồm quả lọc Resin 27101 Phẫu thuật nội soi sửa van hai lá Phẫu thuật tim các loại (tim bẩm sinh hoặc sửa van tim hoặc thay van tim…) Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, vòng van và van tim nhân tạo, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, miếng vá siêu mỏng, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng; Bộ canuyn động mạch, canuyn tĩnh mạch loại dùng trong mổ nội soi, banh bọc phẫu trường Silicon. 27.102 Phẫu thuật nội soi thay van hai lá Phẫu thuật tim các loại (tim bẩm sinh hoặc sửa van tim hoặc thay van tim…) Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, vòng van và van tim nhân tạo, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, miếng vá siêu mỏng, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng; Bộ canuyn động mạch, canuyn tĩnh mạch loại dùng trong mổ nội soi, banh bọc phẫu trường Silicon. 27.103 Phẫu thuật nội soi đóng lỗ thông liên nhĩ Phẫu thuật tim các loại (tim bẩm sinh hoặc sửa van tim hoặc thay van tim…) Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo và dây chạy máy, vòng van và van tim nhân tạo, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn, miếng vá siêu mỏng, dung dịch bảo vệ tạng, dây truyền dung dịch bảo vệ tạng; Bộ canuyn động mạch, canuyn tĩnh mạch loại dùng trong mổ nội soi, banh bọc phẫu trường Silicon. Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành MINISTRY OF HEALTH SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM No. 39/2018/TT-BYT Hanoi, November 30, 2018 CIRCULAR UNIFYING PRICES OF MEDICAL EXAMINATION AND TREATMENT SERVICES COVERED BY MEDICAL INSURANCE AMONG HOSPITALS OF THE SAME CLASS ACROSS THE COUNTRY AND GUIDELINES FOR APPLYING PRICES AND PAYMENT FOR MEDICAL SERVICES IN CERTAIN CASES Pursuant to the Law on Medical Examination and Treatment dated November 23, 2009; Pursuant to the Law on Prices dated June 20, 2012; Pursuant to the Law on amendments to some articles of the Law on Medical Insurance dated June 13, 2014; Pursuant to the Government's Decree No. 85/2012/ND-CP dated October 15, 2012 on operational and financial regimes applicable to public health non-business units and the prices of medical examination and treatment services of public health facilities; Pursuant to the Government's Decree No. 16/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on autonomy mechanism of public sector entities; Pursuant to the Government's Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on amendments to some articles of the Government's Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on providing guidelines for some articles of the Law on Prices; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pursuant to the Government’s Decree No. 72/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on statutory pay rate for public officials and public employees and armed forces personnel; Pursuant to the Government's Resolution No. 140/NQ-CP dated November 09, 2018 on the Government’s regular meeting in October 2018; Based on the comments from the Ministry of Finance in the Official Dispatch No. 14818/BTC-QLG dated November 27, 2018; The Minister of Health promulgates the Circular unifying prices of medical examination and treatment services covered by medical insurance among hospitals across the country and guidelines for applying prices and payment for medical services in certain cases. Article 1. Scope and regulated entities 1. This Circular unifying the prices for medical examination and treatment services covered by health insurance among hospitals of the same class across the country and providing guidance for applying prices and making payment for medical services in certain cases. 2. This Circular is applicable to departments of health, units, organizations and individuals participating in the medical examination and treatment process and preparing final accounts for prices of medical services covered by health insurance. 3. Price frame and the authority to stipulate prices for medical services not covered by health insurance shall be instructed in the Law on Prices, the Law on Medical Examination and Treatment and the Law on Organization of Local Government and documents for implementation instructions. Article 2. Prices for medical services covered by health insurance ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Prices for hospital stay are specified in Appendix II hereto. 3. Prices for medical procedures are specified in Appendix III hereto. 4. Additional notes of some medical procedures presented by the Ministry of Health in its Decisions shall be prescribed in Appendix IV hereto. Article 3. Composition of prices for medical services covered by health insurance Prices for medical services specified in this Circular shall be calculated based upon direct expenses and salaries in order to ensure the provision of medical examination, treatment and care for patients and medical procedures; to be specific: 1. Direct expenses included in price for medical examination a. Expenses incurred on patient clothing, scrubs, medical cap, surgical mask, bedspread, pillow, mattress, mat, stationery, medical glove, cotton wool, bandage, alcohol, gauze, brine and other supplies serving the medical examination. b. Expenses incurred on electricity, water, fuels, daily-life waste treatment, medical waste (solid and liquid waste); laundry, steaming, drying, washing or disinfecting cloth, examination equipments; expenses incurred on cleaning and ensuring environment hygiene; antiseptic supplies and chemicals during the examination; c. Expenses incurred on maintenance and care of equipment, purchase of assets and tools for replacement such as air conditioners, computers, printers, dehumidifiers, fans, desks, chairs, cabinets, lights and other necessary tools during medical examination. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a. Expenses incurred on patient clothing, scrubs, medical cap, surgical mask, blanket, bedspread, pillow, mattress, curtain, mat; stationery; medical gloves used in examination, injection and infusion, cotton wool, bandage, alcohol, gauze, brine and other supplies used in daily caring and treatment (including the expense incurred on changing the dressing of a surgical wound or incision of in-patient, except for cases in which such expense is covered in addition to the price for hospital stay as prescribed in clauses 5, 6 and 7 hereof); electrodes, electrocardiogram, blood pressure monitor, SPO2 cables in the course of using patient monitors for emergency beds and intensive care beds. However, expenses incurred on medicines, blood, intravenous fluids, supplies not mentioned above; types of syringe used in infusion; inserted tubes, tubes connecting to syringe pumps or infusion pumps; oxygen, nasal cannula, oxygen mask (except cases in which the patient is required to use medical ventilator) shall not be included in the price for hospital stay and will be paid if above-mentioned tools are used during medical examination and treatment. b. Expenses specified in Clause 1b and Clause 1c of this Article shall arise out of care and treatment services provided for patients as professionally required. 3. Direct expenses included in the price for medical procedures a. Expenses incurred on patient clothing, scrubs, medical cap, bedspread, pillow mattress, mat, cloth; stationery; medicines, intravenous fluids, chemicals, supplies used and supplies for replacement during medical procedures. b. Expenses prescribed in Clause 1b and 1c of this Article shall arise out of medical procedures as professional required. <0 4. Salaries included in prices for medical examination service, hospital stay and medical procedures, including: a. Salaries based upon salary scale, grade or job title, allowances, contributions as prescribed in respect of public service providers and statutory pay rate prescribed in Decree No.66/2013/ND-CP dated June 27, 2013 of the Government which regulates the statutory pay rate of public officials, public employees and armed forces; b. Regular allowances, allowances for surgery and medical procedures prescribed in Decision No. 73/2011/QD-TTg dated December 28, 2011 of the Prime Minister on regulations on particular allowances provided for public officials, public employees and labors in public medical facilities and allowances intended for epidemic prevention. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a. Decree No.64/2009/ND-CP dated July 30, 2009 of the Government on policies intended for public officials, public employees, working in medical facilities located in areas with seriously poor conditions for socio-economic development; b. Decree No.116/2010/ND-CP dated December 24, 2010 of the Government on policies intended for public officials, public employees and people in armed force working in areas with seriously poor conditions for socio-economic development; c. Decision No.46/2009/QD-TTg dated March 31, 2009 of the Prime Minister prescribing particular allowances intended for public officials and public employees working in hospitals affiliated to the Ministry of Health such as Huu Nghi Hospital, Thong Nhat Hospital, C Da Nang Hospital, Central Health Protection Department 1, 2, 2B, 3 and 5, Department A11 of 108 Military Central Hospital and Department A11 of Military Traditional Medicines Institute (hereinafter referred to as “Decision No.46/2009/QD-TTg”) and Decision No.20/2015/QD-TTg dated June 18, 2015 of the Prime Minister which amends the former Decision; d. Point a in clause 8 in Article 6 of Decree No.204/2004/ND-CP dated December 14, 2004 of the Government on salaries of public officials, public employees and armed force and Decree No.76/2009/ND-CP dated September 15, 2009 of the Government which amends the former Decree. 6. Payment for expenses for medical services prescribed herein by the health insurance agency to the medical facility and expenses incurred on medicines, chemicals and medical supplies not included in the medical service price (specified in particular services), blood, and products from blood shall be made as prescribed in Article 24 of the Decree No. 146/2018/ND-CP dated October 17, 2018 of the Government which provides guidance on measures for implementing some articles of the Law on Health Insurance. 7. Expenses prescribed in clauses 1, 2, 3 and 4 in this Article shall be determined based upon economic-technical restrictions and maximum expense issued by a competent authority, prices for medical service and average expenses must be practical and consistent with applicable policies and ensure the average and advance as well as satisfying the service quality requirement. Economic-technical restrictions shall be used as the basis for determining prices for medical services but not for the payment for each type of medical service (except particular cases prescribed in clause 6, Article 5, clause 16, Article 6, clause 8, Article 7 hereof). If any inappropriate restriction is found during the implementation, local authorities shall inform the Ministry of Health for consideration and adjustment. Article 4. Rules for application of medical service prices in medical facilities contracted to provide medical services covered by health insurance 1. For institutes with patient beds, medical centers providing medical services that are licensed to serve functions of hospitals, classed medical centers in districts providing medical services, apply the prices by hospital of the same class. 2. For health protection and care clinics for public officials in provinces, cities not affiliated to general hospitals in provinces and cities, apply the prices issued by class II hospitals. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. For regional polyclinics: a. If licensed to serve functions of hospitals or fall into the cases specified in clause 12, Article 11 of the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 on amendments to certain articles related to the business and investment conditions under state management of the Ministry of Health, apply the prices issued by class IV hospitals; b. If only providing emergency medical response and medical services for outpatients, apply the prices issued by class IV hospitals. If permitted by the Department of Health to have patient beds, the price for an outpatient bed shall be equal to 50% of the price for hospital stay of type 3 inpatient bed of class IV hospitals. An outpatient can only be confined to a bed for maximum 3 days for each medical treatment. Payment for medical examination service is not required if the price for outpatient bed is paid. 5. For medical aid stations in communes and towns, medical aid stations in companies, agencies, organizations, schools and civil-military medical aid stations: a. Apply the medical service prices issued by the medical aid stations in communes. Apply the medical procedure price that is equal to 70% of such price specified in Appendix III. b. If having patient beds as decided by the Health Department, apply the price which is equal to 50% of the price for hospital stay of type 3 inpatient bed issued by class IV hospitals. An outpatient can only be confined to a bed for maximum 3 days for each medical treatment. Payment for medical examination service is not required if the price for outpatient bed in commune medical aid stations is paid. 6. If a patient has medical insurance but uses required medical services, the payment for medical services covered by health insurance shall be made as prescribed in clause 1a, Article 20 of the Government’s Decree No. 85/2012/ND-CP dated October 15, 2012 on operational and financial regimes applicable to public health non-business units and the prices for medical examination and treatment services of public health facilities. Article 5. Determination of number of times, prices and payment for medical services in particular cases 1. If a patient undergoes medical examination in examination department then is transferred to inpatient department for treatment as required by professionals, payment for medical examination shall be made in accordance with clause 3 of this Article. If a patient is not subject to medical examination in examination department but in clinical department as required by professionals, the payment for such examination is not required. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. For one-time examination in a single medical facility (such examination can be finished in one day or last for 2 days due to subjective reasons or professional requirements), if the patient is required to undergo more than one specialist examination, the price for the second examination onwards shall be equal to 30% of the price for one-time examination and the maximum price for such -medical examination shall not exceed 2 times the price for one-time examination. 4. Patients that show abnormal signs after undergoing examination and taking medicines by medical facility require re-examination in the same day in such medical facility; such examination shall be counted as the second examination in a day. Payment for medical examination shall be made in accordance with regulations in clause 3 in this Article; 5. For patients undergoing examination in regional polyclinics then being transferred to hospitals or medical centers of district level for another medical examination, such examination shall be counted as a new examination. 6. Medical facilities are required to arrange medical examination tables and allocate staff as required to ensure the examination quality. For examination tables of more than 65 examinations per day, the social insurance agency shall only pay 50% of the examination price from the 66thexamination. If there are still 65 examinations conducted in one medical examination table in a quarter, the insurance agency shall not pay the price for the 66th examination and onward. Article 6. Determination of number of day for hospital stay, application of price for hospital stay and payment for such price made by the social insurance agency to medical facility 1. Counting the number of day for inpatient treatment to be used as a basis for paying hospital stay price: a. The number of days for inpatient treatment shall be equal to the discharge date minus (-) the hospitalization date then plus (+) 1: apply to the following cases: - The seriously-ill patient is undergoing inpatient treatment in a hospital but there is no sign of illness recovery or such illness becomes worse who requires hospital discharge or referral to upper level hospital. - The patient that undergoes medical emergency treatment in an upper level hospital but still requires inpatient treatment is transferred to a lower level hospital or to another medical facility. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c. For the case in which the patient is admitted to the hospital and is discharged from such hospital on the same day (or discharged on the following day), such day shall be counted as a treatment day if the treatment lasts for more than 4 hours but less than 24 hours. Except the case in which the patient is transferred directly to the emergency department not through examination department and undergoes less than 4-hour-treatment (including cases of hospital discharge, hospitalization, referral or dead) and get the prices for medical examination, medicine purchase, medical supplies and medical procedures paid by the insurance agency excluding the hospital stay price for intensive care. d. For the case in which the patient is admitted and discharged from the hospital after undergoing less than 04-hour treatment, such patient shall get the price for medical examination, medicine purchase, medical supplies and medical procedures paid by the hospital, excluding the hospital stay price for inpatient bed. 2. If the patient is transferred to 2 different departments in the same day, each department shall be counted as a half day of treatment. If the patient is transferred to 3 or more departments in a day, the price for hospital stay in such day shall be equal to the arithmetic mean of the highest price for hospital stay in the department with more than 4-hour-treatment and the lowest price for hospital stay in the department with more than 4-hour-treatment. 3. The price for hospital stay in surgery and burn department shall be applied within 10 days after the surgery. Such price from the 11th day onwards will be equal to the price for hospital stay in equivalent department as prescribed in section 3 in Appendix II hereto. 4. The price for hospital stay shall apply to one patient confined to a single bed. In case two patients have to share one bed, a half of the price for hospital stay is paid. If there are 3 or more patients sharing the same bed, one third of the hospital stay price is paid. 5. The price for hospital stay in Intensive Care Unit (hereinafter referred to as “ICU”) shall be applied to: a. Specially-classed hospitals, class I and II hospitals that already established the ICU, Department or center of poison management, department of intensive care and poison management and departments or centers eligible for operation according to Decision No.01/2008/QD-BYT dated January 21, 2008 of the Minister of Health on regulations on medical emergency response, intensive care and poison management (hereinafter referred to as “Decision No.01/2008/QD-BYT”). b. Medical facilities without ICU but having beds in Emergency Department and Anesthesiology Department used for intensive care; beds for postoperative care after special surgery that meet facility requirements for intensive care prescribed in Decision No.01/2008/QD-BYT. c. Any patient who is confined to such bed is suffering illness requiring care, treatment and monitoring in accordance with regulations on emergency response, intensive care and poison management. For other cases, apply the price for hospital stay in intensive care and emergency medicine department and in other departments as instructed in Appendix II hereto. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7. For class III and IV hospitals and unclassed hospitals permitted by competent authorities to perform special surgeries, apply the highest price for hospital stay in surgery department issued by the hospital providing such surgery service. For instance: For hospital A that is licensed for special surgery, apply the price for hospital stay in surgery department after type I surgery issued by class III hospitals if it is classed III, and apply the price for hospital stay in surgery department after type I surgery if it is classed IV or unclassed. 8. For cases in which a surgery is classified according to different criteria applied to different specialist departments (except Pediatrics) as prescribed in Circular No.50/2014/TT-BYT dated December 26, 2014 of the Minister of Health which prescribes the classification of surgery, medical procedure and personnel norm applied to such surgery or medical procedure (hereinafter referred to as “Circular No.50”), apply the price for hospital stay in surgery or burn department according to the lowest graded surgery. 9. For surgeries similar to a surgery prescribed herein as graded by the Ministry of Health but subject to different classification of surgeries according to different specialist departments prescribed in Circular No.50, apply the price for hospital stay in surgery or burn department according to the classification of such surgery specified in Circular No.50. 10. For unclassified surgeries prescribed in Circular No.50, apply the price for hospital stay of type 4 surgery issued by the hospital of equivalent class. 11. For class I medicine hospitals affiliated to the Ministry of Health, apply the price for hospital stay in equivalent departments issued by class I hospitals, not the price issued by specialist hospitals affiliated to the Ministry of Health in Hanoi and Ho Chi Minh City. 12. For departments of traditional medicine hospitals (except hospitals prescribed in clause 11 of this Article) and rehabilitation hospitals: a. Apply the price for hospital stay in ICU as prescribed in clause 5 in this Article; b. Apply the price for hospital stay in the intensive care and emergency medicine department as prescribed in clause 6 in this Article; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d. Apply the price for hospital stay of type 2 inpatient bed with regard to patients receiving treatment for spinal cord injury, stroke and traumatic brain injury; dd. Apply the price for hospital stay of type 3 inpatient bed with regard to patients receiving treatment in other departments; 13. For medical facilities in the form of inter-departmental structure, apply the price for hospital stay in the lowest graded specialist department equivalent to the class of the hospital. 14. In case of patient overload, the medical facility is permitted to lay out more beds than the designed one in order to serve the patients and gets the cost for additional beds paid by the social insurance agency in accordance with regulations in clause 16 in this Article. 15. For patients lying on stretchers or folding beds, apply 50% of the price for hospital stay according to each specialist department in consistent with regulations in Appendix II hereto. 16. Quarterly payment and final accounts for the hospital stay price by the social insurance agency to the medical facility shall be made as follows: a. The number of bed used in a quarter (year) shall be equal to the total days of inpatient treatment in a quarter (year) divided (:) by total days in a quarter (365 days in a year), in which days of inpatient treatment shall be calculated in the following principle: 2 days lying in the stretcher, folding bed or bed shared by two patients shall be counted as one day of inpatient treatment, and 3 days lying in the bed shared by 3 or more patients shall be counted as one day of inpatient treatment. b. In case the beds used in a medical facility in a quarter is less than or equal to 120% of the assigned one, 100% of prices for bed use shall be paid according to the number of day for hospital stay and the prescribed price. c. In case the beds used in a medical facility in a year is more than 120% of the assigned one, such medical facility and the social insurance agency shall reach an agreement on payment as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + is less than or equal to 130%, the health insurance agency shall pay the medical facility 100% the price for bed use according to the number of day for hospital stay and the prescribed price. + is more than 130% but not exceed 140%, the health insurance agency shall pay the medical facility 97% of the price for bed use according to the number of day for hospital stay and the prescribed price. + is more than 140% but not exceed 150%, the health insurance agency shall pay the medical facility 95% of the price for bed use according to the number day for hospital stay and the prescribed price. + is more than 150%, the health insurance agency shall pay the medical facility 90% of the price for bed use according to the number of day for hospital stay and the prescribed price. d. For the case in which the medical facility is always overloaded due to objective reasons such as extension of administrative boundaries and an increase in number of initial registration of medical services, the Health Department shall take responsibility to send a report to People's Committee of provinces for considering and increasing patient beds as well as job positions for medical service quality assurance. dd. For the case in which the medical facility puts reformed, extended or new construction items or works into operation without any approval for additional patient beds from competent authorities, the Health Department and social insurance agency shall mutually agree that the number of additional patient beds in this area shall count towards the designed number of bed approved by competent authorities for the purpose of making payment in accordance with regulations in this clause. Article 7. Application of prices, conditions and payment for particular medical procedures 1. Medical procedures: a. For specific procedures with prices prescribed in appendix hereto, apply the prices specified. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c. If one medical procedure is provided in different specialist departments, the applicable price for such procedure shall be the price issued by the department requiring such procedure. 2. For new medical procedures prescribed in clause 1 and 2 in Article 69 of the Law on Medical Examination and Treatment and other procedures (except procedures that are graded according to procedures with equivalent techniques and costs for service provision by the Ministry of Health) that have no price stipulated, the medical facility shall develop a price frame, propose the service price and send a report to the Ministry of Health for consideration and decision on price. 3. For medical procedures having lists of services approved by competent authorities such as ministries, central government authorities for facilities under central management and Health Department for facilities under local management, except care services included in the hospital stay price and services included in expenses incurred on other services; medical procedures provided as assigned but fail to continue to operate due to the illness situation or physical status of the patient, payment shall be made according to the number of medicines and supplies given to the patient and the purchase price as regulated by lawsoft. 4. For multiple interventions in one surgery, payment shall be made according to the price of the most complicated surgery or the surgery with the highest price and prices of other medical procedures required that are not included in the medical formalities for above-mentioned surgery shall be paid: a. Equal to 50% of the price of such surgery if the technique is implemented by the surgeons performing such surgery; b. Equal to 80% of the price of such surgery if the technique is implemented by other surgeons; c. Equal to 80% of the incurred service if such service is the medical procedure. 5. For the service called “changing the dressing of a wound or surgical incision no more than 15cm in length”, payment shall be made for the patient undergoing inpatient treatment in the following cases: infected wound or incision; infiltration of blood into skin lesions with areas over 6 cm2; wound covered by gauze; wound with fluid leaking at the bottom of drain tube ; multi wounds or incisions; or two or more cuts required in one surgery; payment shall not be made for changing dressing in the following cases: endoscopy surgery, changing dressing of a surgical incision, normal wound or changing umbilical bandage for newborns. 6. For the service called “changing dressing of a surgical incision from over 15 to 30 cm in length” in patient treatment, apply the price for medical procedures in the following cases: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b. Incision that get infected after the surgery (such as peritonitis, osteitis or abscess), incision after surgical gut, urinary, biliary or ascites surgery; c. Incision after a surgery requiring two or more cuts; d. For caesarean section, the maximum applicable price shall not exceed 3 times the price for above-mentioned services 7. For immunological compatibility test performed at 37 Celsius degrees and supplemented with anti-globulin serum (indirect Coombs test), payment shall be made according to the price for the service called “Compatibility reaction using anti-globulin serum for human” numbered 1340 or 1341 in Appendix III 8. Payment and final accounts for medical procedures such as radiography, digital radiography (for diagnosis), 32-slice CT Scanner for diagnosis which is numbered 42 or 43 in Appendix III, ultrasound (service numbered 1, 2 in Appendix III), Magnetic Resonance Imaging (MRI) (service numbered 67, 68 in Appendix III) shall be made periodically by health insurance agencies to medical facilities as follows: a. The maximum cases guaranteed by the social insurance agency according to the price prescribed herein shall be equal to (=) the average case according to pricing norm divided (:) by 8, then multiplied by (x) the working hours of the facility, by total days of work in a quarter, by the number of machine used in such facility in a quarter and finally multiplied by 120%. b. The pricing norm (the number of case/machine/working day (8 hours)): 48 cases for ultrasound, 58 for radiography and digital radiography, 29 for 32-slice CT Scanner and 19 for MRI. c. If the number of cases requiring payment is smaller than the maximum number prescribed in point a in this clause, the social insurance agency shall make payment according to actual cases and prices specified herein. d. If the number of cases requiring payment is more than the maximum number prescribed in point a in this clause, the social insurance agency shall make payment according to prices specified herein for the number of cases stated in point a in this clause. With regard to cases exceeding the maximum number of case prescribed in point a in this clause, the social insurance agency shall make payment based upon the price not including salaries, specifically as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - For radiography and digital radiography: pay 85% of the prescribed price - For 32-slice CT scanner: pay 95% of the prescribed price. - For MRI: pay 97% of the prescribed price For instance: Medical facility A owns 3 machines for radiography currently in operation and works for 9 hours/day (1-hour-extra work per day) and works on Saturdays, as well as having 78 working days in total 92 days of quarter III in 2018. The maximum number of cases guaranteed by the social insurance agency according to the price for radiography service prescribed herein shall be calculated as follows: (58:8) x 9 x 3 x 78 x 120% = 18.322,2 cases. If total number of cases of radiography requiring payment by the social insurance agency in quarter III of 2018 is smaller or equal to 18.322, the social insurance agency shall make payment according to the price prescribed herein. If the number of cases requiring payment as requested by the Health Department is more than 18.322, 20.000 for instance, the social insurance agency shall make payment for 18.322 cases according to the price prescribed herein and pay 85% of the prescribed price for 1.678 remaining cases (equal to 20.000 minus 18.322). 9. Regulations in clause 8 in this Article, clause 6 in Article 5 and clause 16 in Article 6 hereof shall apply to payment made by the social insurance agency to the medical facility, not for determination of the expenses payable of the patient. 10. During natural disasters or epidemic, the social insurance agency shall pay the medical facility according to the price and number of service provided but not based upon payment regulations in clause 8 in this Article, clause 6 in Article 5 and clause 16 in Article 6 hereof. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Ministries and central government authorities shall make a consolidated report to the Ministry of Finance, Health Departments of provinces and centrally-affiliated cities which is then submitted to People's Committees of provinces for funding provision in consistent with state budget allocation and regulations on resources for amendments to the salary policy with regard to: a. Expenditures prescribed in documents stated in clause 5 in Article 3 hereof. b. Funding from state budget for amendments to the policy on salary in accordance with regulations in force and the statutory pay rate prescribed in Decree No.66/2013/ND-CP dated June 27, 2013 of the Government on statutory pay rate of public officials, public employees and armed force. 2. If revenues of the public service provider partially self-covering its recurrent expenditures as assigned by competent authorities or public services provider guaranteed by the State fail to meet its recurrent expenditures and ensure sustainable operation, the deficit shall be financed by state budget for the purpose of ensuring labor benefits and normal operation of such service provider in accordance with regulations on decentralization of budget management. Article 9. Implementation 1. Responsibilities of the Ministry of Health: a. The Department of Planning and Finance is required to: - play the role of an liaison agency to reach an agreement with relevant departments affiliated to the Ministry of Finance on timely considering and adjusting prices for medical services when supplementing price forming elements according to the roadmap or when the State adjusts the salary policy, economic-technical restrictions or expenses of price formation elements. - play the role of a liaison agency to cooperate with relevant entities in conducting inspection, preliminary review and extensive review of implementation of this Circular nationwide. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c. The Department of Health Insurance shall take responsibility to play the role of an intermediary agency and cooperate with departments, Ministry Inspectorate and relevant entities in inspecting and supervising or instructing the Health Department, supervisory authorities of ministries to inspect and supervise medical facilities, entities and organizations relating to the implementation of this Circular. d. The Ministry Inspectorate shall preside over and cooperate with relevant departments and entities in conducting inspection or instructing the Health Department and medical management authorities affiliated to ministries to patrol medical facilities, entities and organization relating to the implementation of this Circular. 2. Responsibilities of Vietnam Social Security: a. Implement this Circular and instruct social insurance agencies of all levels to timely make payment in accordance with regulations in force and regulations herein to medical facilities. If any service price is found improper during the implementation, the Vietnam Social Security shall submit a written request to the Ministry of Health for consideration and adjustment. b. Submit reports to the Ministry of Health every month, 3 months, 6 months and 12 months and instruct social insurance agencies of all levels to notify People's Committee of provinces and cities, Health Department and medical management authorities affiliated to relevant ministries of overuse of services, medicines or supplies and improper direction for inpatient treatment given to patients. 3. Responsibilities of the Department of Health: a. Preside over and cooperate with relevant entities in inspecting, supervising, preliminarily and extensively reviewing the implementation of this Circular in the localities under management. b. Instruct medical facilities under local management to continue to strictly comply with professional regulations and ensure the consistency in adopting methods for improving the service quality. c. Notify competent authorities for assigning patient beds and deciding the number of staff in medical facilities under local management so as for them to have enough beds and personnel to satisfy civil medical requirements as well as improving medical service quality. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a. Use the funding in consistent with expenses incurred on maintenance and purchase of instruments for replacement that are included in the prices for medical services and prices for a hospital stay (for specially-classed hospitals, class I and II hospitals, the expenses shall be equal to 5% of the service price; as for class III and IV hospitals and unclassed hospitals, the expenses shall be equal to 3% of the service price) to repair, reform and expand the medical examination areas and treatment departments; purchase the following tools for replacement: tables, chairs, cabinets, beds, stroller, air conditioners, fans, light heaters, fan heaters, computers, sets of instruments for general examination and specialist examination; blankets, bedspreads, pillows, mattresses, mat, etc in pursuit of ensuring professional, hygiene and safety conditions for patients and improving the service quality. b. Strictly comply with regulations on medical expertise, especially instructions on inpatient treatment given to patients; referral and direction for using services, medicines and supplies as regulated. Article 10. Reference provisions If documents stated herein are replaced or amended, amended or replaced documents shall prevail. Article 11. Implementation provisions 1. This Circular comes into force from January 15, 2019. The medical service prices according to the statutory pay rate prescribed in the Government’s Decree No. 72/2018/ND-CP and in Appendix I, II, III hereof shall be applied from December 15, 2018. 2. Circular No.15/2018/TT-BYT dated May 30, 2018 of the Ministry of Health which unifies prices for medical examination and treatment services among hospitals of the same class across the country and documents guiding the application and payment for medical service prices covered by health insurance Article 12. Transitional provisions For patients undergoing treatment in medical facilities before the date of application of service prices prescribed herein and are discharged from hospital or finish the outpatient treatment after the date of application of such price, apply the service price regulated by competent authorities before the date of application of the service price prescribed herein until the date of discharge or the end date of outpatient treatment. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. MINISTER Nguyen Truong Son APPENDIX I PRICE FOR MEDICAL EXAMINATION SERVICE Unit: VND No. Medical facility ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Note 1 2 3 4 1 Specially-classed hospitals 37.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Class I hospitals 37.000 3 Class II hospitals 33.000 4 Class III hospitals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 Class IV hospitals 26.000 6 Medical aid stations of communes 26.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Consultation for determining tough cases (expert/case; only apply to the case in which external experts are invited). 200.000 APPENDIX II PRICE FOR HOSPITAL STAY Unit: VND No. Types of service ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Class I hospitals Class II hospitals Class III hospitals Class IV hospitals A B 1 2 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 1 Day for inpatient treatment in Intensive Care Unit (ICU)/for organ transplant or spinal cord transplant or stem cell transplant. 753.000 678.000 578.000 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 441.000 411.000 314.000 272.000 242.000 3 Hospital stay for internal medicine treatment: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.1 Type 1: Including: communicable diseases department, respiratory department, cardiology department, psychiatric department, pediatric department, gastroenterology department, nephrology department and endocrinology department (for patients with serious drug allergy symptoms, such as Stevens Johnson syndrome or Lyell syndrome). 232.000 217.000 178.000 162.000 144.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The above-mentioned departments are under the management of the medicine hospitals affiliated to the Ministry of Health in Hanoi and Ho Chi Minh City. 232.000 3.2 Type 2: Including: rheumatology and orthopedics department, dermatology department, ENT department, ophthalmology department, odonto-stomatology department, surgery department, department of obstetrics and gynecology without surgery; department of traditional medicines or rehabilitation department for patients with spinal injury, cerebral vascular accident and traumatic brain injury. 210.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 152.000 141.000 126.000 The above-mentioned departments are under the management of the specialized hospitals affiliated to the Ministry of Health in Hanoi and Ho Chi Minh City. 210.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.3 Type 3: Traditional medicine department and rehabilitation department. 177.000 164.000 125.000 115.000 106.000 4 Hospital stay in surgery and burn department: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.1 Type 1: After special surgeries; third or fourth degree burns over 70% of the body surface area. 324.000 292.000 246.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The above-mentioned departments are under the management of the specialized hospitals affiliated to the Ministry of Health in Hanoi and Ho Chi Minh City. 324.000 4.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 289.000 266.000 214.000 189.000 170.000 The above-mentioned departments are under the management of the specialized hospitals affiliated to the Ministry of Health in Hanoi and Ho Chi Minh City. 289.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.3 Type 3: After type 2 surgeries; second degree burns over 30% of body surface area; third or fourth degree burns over 25% of body surface area. 250.000 232.000 191.000 167.000 148.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The above-mentioned departments are under the management of the specialized hospitals affiliated to the Ministry of Health in Hanoi and Ho Chi Minh City. 250.000 4.4 Type 4: After type 3 surgeries; first or second degree burns of less than 30% of the body surface area 225.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 163.000 142.000 128.000 5 Hospital stay in medical aid stations in communes 53.000 6 Daytime hospital stay Equal to 30% of the price for hospital stay in departments and equivalent patient rooms. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thông tư 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 39/2018/TT-BYT thống nhất giá khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ... Chọn văn bản so sánh thay thế: NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN Nội dung sửa đổi, hướng dẫn Chú thích: Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng. = Nội dung thay thế tương ứng; = Không có nội dung thay thế tương ứng; = Không có nội dung bị thay thế tương ứng; = Nội dung được sửa đổi, bổ sung. Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh. Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung. Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng. Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN FILE ATTACHED TO DOCUMENT Địa chỉ:17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCMĐiện thoại:(028) 3930 3279 (06 lines)E-mail:[email protected]IP: 168.138.13.206 Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
TP. HCM, ngày 31/05/2021 Thưa Quý khách, Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại. Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng. Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021. Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là: sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật, và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam, nhằm: Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”, và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần; Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống. TP. HCM, ngày 20/07/2022 Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua. Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công. Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra. DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn . Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ. Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không. Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì. Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”. Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng. Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm. Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng |