I đọc là gì

Nội dung chính Show

  • Bài 11: Cách phát âm /i:/ và /i/ trong tiếng Anh Sở dĩ /i:/ và /i/ được xếp vào 1 cặp vì có rất nhiều bạn gặp khó khăn khi phân biệt hai âm này. Theo dõi video dưới đây của thầy Heyden Smith và chú ý vào từng chi tiết nhỏ nhất, nếu không bạn sẽ rất dễ mắc phải sai lầm.
  • 1. Cách phát âm /i:/ Bước 1: Hai khóe miệng kéo sang hai bên như khi cười Bước 2: Lưỡi hơi nâng lên, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới. Bước 3: Phát âm âm /i:/ Chú ý:Vì đây là âm i dài, bạn cần phải đọc kéo dài âm ra. Chú ý bạn cần mở miệng thật to và cố gắng phát ra âm /i:/ có nhịp điệu nhé, như vậy sẽ hay hơn rất nhiều. Cố gắng phát âm /i:/ nhịp điệu lên xuống theo nhịp. Practice with words
  • 2. Cách phát âm /i/ Bước 1: Miệng mở tự nhiên Bước 2: Lưỡi hơi nâng lên, đầu lưỡi chạm chân răng hàm dưới Bước 3: Phát âm /i/. Môi giữ nguyên vị trí trong thời gian ngắn hơn một giây. Chú ý: Cả hai âm này đều đẩy lưỡi ra phía trước. Tuy nhiên, âm /i/ phải được phát âm ngắn hơn so với âm /i:/ và góc miệng của bạn kéo sang hai bên để phát âm /i:/ dài. Trong khi đối với âm /i/ thì miệng mở tự nhiên. Chú ý theo dõi clip trên của thầy .. và làm theo để đạt hiệu quả tốt nhất. Practice some words

Ở những bài trước, chúng ta đã được học những cặp âm có các bước phát âm tiếng Anh gần giống nhau, chỉ khác là một âm là vô thanh và một âm hữu thanh. Bài học hôm nay, Tôi sẽ giới thiệu với các bạn cặp âm có cách phát âm không có nhiều điểm tương đồng nhưng lại có rất nhiều bạn nhầm lẫn: cách phátâm/i:/ và /i/ trong tiếng Anh.

Bài 11: Cách phát âm /i:/ và /i/ trong tiếng Anh Sở dĩ /i:/ và /i/ được xếp vào 1 cặp vì có rất nhiều bạn gặp khó khăn khi phân biệt hai âm này. Theo dõi video dưới đây của thầy Heyden Smith và chú ý vào từng chi tiết nhỏ nhất, nếu không bạn sẽ rất dễ mắc phải sai lầm.

1. Cách phát âm /i:/ Bước 1: Hai khóe miệng kéo sang hai bên như khi cười Bước 2: Lưỡi hơi nâng lên, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới. Bước 3: Phát âm âm /i:/ Chú ý:Vì đây là âm i dài, bạn cần phải đọc kéo dài âm ra. Chú ý bạn cần mở miệng thật to và cố gắng phát ra âm /i:/ có nhịp điệu nhé, như vậy sẽ hay hơn rất nhiều. Cố gắng phát âm /i:/ nhịp điệu lên xuống theo nhịp. Practice with words

  • /i:/
  • key
  • read
  • see

2. Cách phát âm /i/ Bước 1: Miệng mở tự nhiên Bước 2: Lưỡi hơi nâng lên, đầu lưỡi chạm chân răng hàm dưới Bước 3: Phát âm /i/. Môi giữ nguyên vị trí trong thời gian ngắn hơn một giây. Chú ý: Cả hai âm này đều đẩy lưỡi ra phía trước. Tuy nhiên, âm /i/ phải được phát âm ngắn hơn so với âm /i:/ và góc miệng của bạn kéo sang hai bên để phát âm /i:/ dài. Trong khi đối với âm /i/ thì miệng mở tự nhiên. Chú ý theo dõi clip trên của thầy .. và làm theo để đạt hiệu quả tốt nhất. Practice some words

  • /i/
  • kiss
  • big
  • fish Practice with sentences
  • Smile while you still have teeth
  • Work hard, dream big
  • I will persist until I succeed

Hi vọng sau bài học này các bạn đã biết cách phát âm /i:/ và /i/ trong tiếng Anh . Hãy nhớ luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất nhé BỘ TÀI LIỆU PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Chúng ta thường nghe nói đến 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Anh mà quên đi kỹ năng quan trọng nhất trong tiếng Anh là kỹ năng PHÁT ÂM TIẾNG ANH. Đây là kỹ năng mà hầu hết những người học tiếng Anh đề bỏ sót hoặc không chú trọng ngay từ khi mới bắt đầu học tiếng Anh.

Chính vì vậy, đề giúp các bạn nắm chắc cách phát âm,Trung tâm tiếng Anh Tôi đã soạn ra bộ tài liệu tổng hợp tất tần tật về phát âm tiếng Anh.

Tham khảo: Tổng hợp bộ tài liệu về phát âm tiếng Anh

Bộ tài liệu gồm 23 bài. Mỗi bài học gồm 3 nội dung chính

  • Khẩu hình miệng khi phát âm

  • Một số từ đề luyện tập

Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment bên dưới để được đội ngũ giảng viên Tôi hỗ trợ nhé!

Hỏi:

Kính gởi Thầy, trong tiếng Anh, mẫu tự i có khi đọc là /i /và có khi đọc là /ai/, ví dụ: line và linear, live và lively, liberty, library, hide, hidden hint, idiom, idea,…. Em xin Thầy giúp cho em phân biệt được khi nào mẫu tự i được đọc là /i/ và khi nào được đọc là /ai/ một cách dễ nhớ nhất. Em cám ơn Thầy. Em mong thư của Thầy. Bùi Thế Hưng

Trả lời:

Chào bạn,

Cám ơn bạn Bùi Thế Hưng đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi phân biệt khi nào vowel “I” phát âm là /i/ và khi nào phát âm là /ai/, và nếu có thể, có những cách nào “dễ nhớ” nhất.

Ðúng ra, nguyên âm vowel i có ít nhất 4 cách phát âm -- [1] i ngắn /I/: như trong chữ

pill

[viên thuốc]; [2] I dài /i:/ như trong

meat

[thịt]; và [3] phát âm là /ai/ như trong

life

[đời sống]; [4] I trong chữ

timbre

phát âm là /a/ nghĩa là âm sắc. [Nhưng i trong chữ

timber

thì phát âm là /I/ ngắn [cây, gỗ]]

Ngoài 4 cách phát âm chính kể trên, i cũng có khi phát âm như âm schwa, tương đương âm /ơ/ hay i ngắn trong tiếng Việt, khi i nằm trong một âm tiết [syllable] không nhấn unstressed, như chữ medicine. Hai âm i trong chữ

medicine

tuy viết là i nhưng vì nằm trong âm tiết không nhấn, nên đọc như /ơ/ trong tiếng Việt /mé-đờ-xờn/ .

=> Không có qui luật phát âm nào để có thể dựa vào đó mà phát âm đúng âm i. Tuy nhiên. có vài nhận xét có thể giúp bạn phát âm khá đúng.

=> Một cách giản-dị là khi gặp chữ khó không biết phát âm, hãy vào website sau đây: www://howjsay.com để nghe cách phát âm chữ đó.

=> Tập đọc những chữ dễ đọc nhầm nhiều lần cho quen miệng. Giống như người tập khiêu vũ, nếu ta tập nhiều, chân ta sẽ nhớ những bước theo nhịp điệu nào một cách tự động, chứ không cần suy nghĩ.

Observations [đây là những nhận xét, không phải là qui luật vì còn có biệt lệ]

1. I phát âm như /I/ ngắn nếu theo sau bởi một phụ âm [consonant] ở vị trí tận cùng trong một âm tiết, hay tận cùng bởi hai phụ âm. Thí dụ:

Ship

[tàu thủy];

shipping

[chuyên chở bằng tàu thuỷ]

2. Nhưng i phát âm là /ai/ nếu theo sau bởi một consonant và lại theo sau bởi một nguyên âm vowel e câm. Thí dụ: Pipe [ống dẫn nước, ống píp hút thuốc]; piping.

- So sánh /ai/ versus /I/

Kite /kit
Bite/bit
Quite/quit
Wine/win
Pine/pin
Quite/quit
Ripe/rip
Spine/spin

[C-V-Ce/C-V-C]

Trong 2 cột trên cột đầu phát âm là /ai/ và cột hai phát âm I ngắn. Cột đầu tận cùng bằng e câm.

Ngoại lệ: trong trường hợp sau, i phát âm như /I/ ngắn.

Give
Living

Những chữ sau đây tuy tận cùng bằng e nhưng đọc là /I/ ngắn, chứ không đọc là /ai/

Crystalline
Glycerine
Masculine
Elephantine: rất chậm như elephantine bureaucracy thủ tục rất chậm như « rùa hành chính »

3. Nếu i theo sau bởi 2 consonants hay e câm thì i phát âm là /ai/:

mind
wild
design
assign
benign
recline
feline
spine
wine
wipe
airline
chime
dime
entwine
florentine
timberline
Valentine

4. Nếu i theo sau bởi re thì phát âm là /aiơ/ như fire [lửa].

Shire
Tire
Sapphire
Satire

Cũng phát âm là /aiơ/ những chữ: choir, liar, prior.

5. I phát âm là /i:/ dài như trong chữ:

Machine /mờ-sí:n/ [nhấn mạnh vần nhì]

6. i trong âm tiết không nhấn mạnh untressed syllable đọc như /ơ/. I ở âm tiết thứ nhất phát âm như /ơ/:

Divide /đờ-vái-đ/

7. ie phát âm là /i:/ dài như

believe
piece

ie phát âm là /e/ trong friend

/aiơ/ như trong diet
/ì-í:/: trong medieval /mi-đì-í-vờl/

ie có thể đọc là /ơ/ trong patient /pấy-sờn/

Ngoại lệ :

ieu có thể đọc là /e/ hay /u/ trong

lieutenant

/lef-té-nần/ giọng Anh; /lu-té-nần/ giọng Mỹ

in lieu of /lju:/
[in lieu of mượn từ tiếng Pháp nghĩa là instead of “thay vì”]

Âm io

Phát âm là /ai-ơ/ trong

lion

Phát âm là /i-ầu/ trong

radio

Chú ý :

=> Những âm tiết ee hay ea thường phát âm là /i:/ dài :
Pea, feast, feet, meet, beet, beat, cheap,
creep, heap, sweep, oversleep, reach, between.

Ngoại lệ:

- Nhưng ea trong unpleasantpleasure phát âm là /e/ và trong to please, pleasingpleased lại phát âm là /i:/ dài.

- Ðộng từ to live [sống] phát âm /I/ ngắn và adjective live phát âm là /ai/, thí dụ: a

live

show buổi trình diễn nhạc sống. Don’t step on the

live

wire=đừng dẵm lên giây điện có mạch điện truyền qua.

Thực tập:

Hãy mở website sau đây rồi tập đọc những từ dễ đọc sai. [//howjsay.com]

This feast is fit for a king
These shoes don’t fit my feet.
This big pig likes apple pie.

Idea
Machine
Iberia

Ibid

. viết tắt từ chữ

ibidem

, trong cùng một cuốn sách, bài báo hay đoạn văn, from the same book, writer, or article.
Eligible: đủ điều kiện
IBM: tên hãng chế tạo máy điện tử
iBook: sách điện tử
Ibuprofen: tên thuốc giảm đau không có aspirin.
ICBM: Intercontinental Ballistic Missile: hỏa tiễn tầm xa.
Icebreaker: tàu đập vỡ băng; chuyện hay trò chơi làm cử tọa bớt ngượng ngùng dè dặt
Iceberg: khối băng khổng lồ trôi.
Iceland: tên nước.
Icicle: mũi nước đá nhọn do nuớc nhỏ xuống đóng băng.
Icon: người nổi danh được nhiều người hâm mộ [idol]; vật linh thiêng, tranh tượng thánh, dấu hiệu nhỏ trên máy tính.
ICU: Intensive Care Unit: Khu trong bịnh viện săn sóc rất kỹ những bịnh nhân mới mổ hay ở trong tình trạng thập tử nhất sinh.
Idaho: tên tiểu bang
Idle: rỗi, không có việc gì làm
Ideal: lý tưởng /ài-đí-ờl/
Idealistic
Identical: giống hệt
Identity: nhận dạng
Identify: nhận biết
Idiolect: cách một người dùng ngôn ngữ
Idiot: ngu dốt
Idiom: thành ngữ
Idol thần tượng /ái-đờl/ [ba từ idleidol và idyll là homonyms đồng âm dị nghĩa]
Idyllic thanh bình hạnh phúc
IED bom chế tạo sơ sài
Igloo
Ignite
Ignoble
Ignoramus
Ignorance
Ill-advised
Ill-bred
Illegal
Illiterate
Illustrious
Illuminate
Illusion
Imaginable
Imbalance
Imbecile: a stupid person
Imbed hay embed
Imitation
Immeasurable
Immense
Immersion
Immigrant
Immortal
Immunize
Impact danh từ nhấn vần đầu impact
động từ nhấn vần nhì impact.
Impartial
Impolite
Impress
Impromptu: ứng khẩu, không sửa soạn trước.
Incisive
Incite /ìn-xái-t/
Incommunicado /in-cầm-miu-nì-cá- đầu/ không liên lạc với người khác
Incorporate
Indemnify
Indigo màu chàm
Indiscreet: không kín đáo
Infinite /i/ nhưng finite /ai/
Intelligentsia: giới trí thức, nghệ thuật

Reference:

Cambridge English Pronouncing Dictionary by Daniel Jones, edited by Peter Roach, 18th edition. Cambridge University Press, 2011.

Chúc bạn mạnh tiến.

* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ:

Chủ Đề