I Dấu hiệu chia hết cho - lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 toán 6 cánh diều

Tổng các chữ số của \[\overline {1a32} \] là \[1 + a +3 + 2 = a + 6\] để số \[\overline {1a32} \] chia hết cho 9 thì \[a + 6\] phải chia hết cho 9.

I. Dấu hiệu chia hết cho 9

Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9 và chỉ những số đó chia hết cho 9.

Ví dụ:

a] Số $1944$ chia hết cho $9$ vì có tổng các chữ số là $1+9+4+4=18$ chia hết cho $9$.

b] Số $7325$ không chia hết cho $9$ vì có tổng các chữ số là $7+3+2+5=17$ không chia hết cho $9$.

II. Dấu hiệu chia hết cho 3

Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

Ví dụ:

a] Số $90156$ chia hết cho $3$ vì có tổng các chữ số là $9+0+1+5+6=21$ chia hết cho $3$.

b] Số $6116$ không chia hết cho $3$ vì có tổng các chữ số là $6+1+1+6=14$ không chia hết cho $3$.

Lưu ý:

- Một số chia hết cho 9 thì sẽ chia hết cho 3.

- Một số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9

Chẳng hạn:

Số 6 chia hết cho 3 nhưng 6 không chia hết cho 9.

CÁC DẠNG TOÁN VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

I. Nhận biết các số chia hết cho 9

Phương pháp giải

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho cho 9.

Sử dụng tính chất chia hết của tổng, của hiệu.

Ví dụ:

100984 có tổng các chữ số là: 1+9+8+4=22

22 là số không chia hết cho 9 nên 100984 không chia hết cho 9

13545 có tổng các chữ số là: 1+3+5+4+5=18. Số 18 chia hết cho 9 nên 13545 chia hết cho 9.

II. Viết các số chia hết cho 9 từ các số hoặc các chữ số cho trước

Phương pháp

Các số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Ví dụ:

Cho \[\overline {1a32} \]chia hết cho 9. Tìm số thay thế cho \[a\].

Giải:

Tổng các chữ số của \[\overline {1a32} \] là \[1 + a +3 + 2 = a + 6\] để số \[\overline {1a32} \] chia hết cho 9 thì \[a + 6\] phải chia hết cho 9.

Do $a$ là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

\[\begin{array}{l}0 + 6 \le a +6 \le 9 + 6\\ \Rightarrow 6 \le a + 6 \le 15\end{array}\]

Số chia hết cho 9 từ 6 đến 15 chỉ có đúng một số 9, do đó \[a +6 = 9 \Rightarrow a = 3\]

Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 3.

III. Bài toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 9

Phương pháp giải

- Sử dụng tính chất: Số dư của một số khi chia cho $9$ bằng số dư của tổng các chữ số của số đó khi chia cho $9$.

Ví dụ:

ho số \[N = \overline {5a} \]. Tìm các số tự nhiên $N$ sao cho $N$ chia cho $9$ dư $5$.

Giải:

Vì $N$ chia cho $9$ dư $5$ nên $a+5$ chia cho $9$ dư $5$.

=> $a$ chia hết cho $9$.

Mà\[a \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\]

=>$a$ chỉ có thể là $0;9$

=> $N$ có thể là $50;59$

IV. Nhận biết các số chia hết cho 3

Phương pháp

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3.

Sử dụng tính chất chia hết của tổng, của hiệu.

Ví dụ:

a] 555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.

b] 15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3.

V. Viết các số chia hết cho 3 từ các số hoặc các chữ số cho trước

Phương pháp giải

Các số chia hết cho 3 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 3.

Ví dụ:

Cho \[\overline {1a3} \]chia hết cho 3. Tìm số thay thế cho \[a\].

Giải:

Tổng các chữ số của \[\overline {1a3} \] là \[1 + a +3 = a + 4\] để số \[\overline {1a3} \] chia hết cho 3 thì \[a + 4\] phải chia hết cho 3.

Do $a$ là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

\[\begin{array}{l}0 + 4 \le a +4 \le 9 +4\\ \Rightarrow 4 \le a + 4 \le 13\end{array}\]

Số chia hết cho 3 từ 4 đến 13 có 3 số lần lượt là 6, 9, 12.

Với\[a +4 = 6 \Rightarrow a = 2\].

Với\[a +4 = 9 \Rightarrow a = 5\]

Với\[a +4 = 12 \Rightarrow a = 8\]

Vậy số thay thế cho a có thể là 2, 5, 8.

VI. Bài toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 3

Phương pháp

- Số dư trong phép chia cho 3 chỉ có thể là 0, 1 hoặc 2.

- Mọi số tự nhiên $n$ luôn có thể được viết một trong 3 dạng sau:

+] Dạng 1: $n=3k$ [số chia hết cho 3];

+] Dạng 2: $n=3k+1$ [số chia cho 3 dư 1];

+] Dạng 3: $n=3k+2$ [số chia cho 3 dư 2]

Với $k\in \mathbb{Z}$.

Ví dụ:

Cho số \[N = \overline {5a} \]. Tìm các số tự nhiên $N$ sao cho $N$ chia cho $3$ dư $2$.

Giải:

\[N = \overline {5a} =50+a\]

Vì $N$ chia cho $3$ dư $2$ nên $N-2$ chia hết cho $3$.

=> $50+a-2$ chia hết cho $3$.

=> $a+48$ chia hết cho $3$.

Vì $48$ chia hết cho $3$ nên để tổng $a+48$ chia hết cho $3$ thì $a$ cũng phải chia chết cho $3$.

Mà\[a \in \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,.......;\,\,9} \right\}\]

=>$a$ chỉ có thể là $0;3;6;9$

=> $N$ có thể là $50;53;56;59$

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề