Hướng dẫn làm chế độ ốm đau

Bằng việc tham gia bảo hiểm xã hội, chế độ ốm đau hỗ trợ một phần kinh phí chữa bệnh cũng như duy trì cuộc sống hàng ngày cho bản thân và gia đình người lao động, giúp người lao động nhanh chóng trở lại làm việc, ổn định thu nhập và đời sống.

1. Trường hợp nào được nghỉ làm hưởng chế độ ốm đau?

Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội [BHXH] năm 2014 quy định, chỉ có 02 trường hợp dưới đây người lao động mới được hưởng chế độ ốm đau:

[1] Đang tham gia BHXH bắt buộc bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền;

[2] Đang tham gia BHXH bắt buộc phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền.

Lưu ý: Không giải quyết chế độ ốm đau với các trường hợp:

  • Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy;
  • Nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau [Ảnh minh họa]

2. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 100 Luật BHXH năm 2014 và hướng dẫn tại Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bao gồm các giấy tờ sau đây:

* Đối với người lao động

- Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc của con dưới 07 tuổi.

Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám, chữa bệnh thì thay bằng bản sao giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện;

+ Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện nếu chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú.

- Trường hợp điều trị ngoại trú:

Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội [BHXH].

Nếu cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

- Trường hợp người lao động hoặc con khám, chữa bệnh ở nước ngoài:

Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám, chữa bệnh do cơ sở khám, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

* Đối với đơn vị sử dụng lao động:

Bản chính Danh sách 01B-HSB [Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe].

Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ ốm đau [Ảnh minh họa]

3. Thủ tục hưởng chế độ ốm đau thực hiện thế nào?

Cũng theo Quyết định 166/QĐ-BHXH, thủ tục giải quyết hưởng chế độ ốm đau được thực hiện như sau:

Bước 1: Người lao động nộp 01 bộ hồ sơ cho doanh nghiệp.

Thời hạn nộp: Trong 45 ngày tính từ quay trở lại làm việc.

Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đang đóng BHXH.

Trong 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của người lao động, doanh nghiệp phải lập Mẫu số 01B-HSB rồi gửi toàn bộ hồ sơ cho cơ quan BHXH.

Bước 3: Cơ quan BHXH chi trả tiền chế độ ốm đau cho người lao động

- Thời hạn giải quyết: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Hình thức chi trả tiền chế độ ốm đau:

+ Nhận tiền mặt tại doanh nghiệp sau khi cơ quan BHXH đã chuyển trợ cấp cho doanh nghiệp.

+ Nhận qua thẻ ATM của người lao động.

+ Nhận trực tiếp tại cơ quan BHXH nếu chưa nhận tại doanh nghiệp mà doanh nghiệp đó đã chuyển lại cho cơ quan BHXH.

Hồ sơ 630a là hồ sơ kê khai chế độ ốm đau cho người lao động tại doanh nghiệp. Chế độ ốm đau bao gồm: Bản thân ốm thông thường; Bản thân ốm dài ngày; Con ốm. Vậy khi phát sinh chế độ, doanh nghiệp cần kê khai hồ sơ theo mẫu 630a.

Hướng dẫn Kê khai hồ sơ hưởng chế độ ốm đau trên phần mềm BHXH IBH 630a

1.1. Thao tác kê khai chế độ ốm đau trên iBH

Bước 1: Trên thanh menu chọn mục “Quản lý hồ sơ”, tiếp đó chọn nghiệp vụ “Chi chế độ” và chọn hồ sơ 630a.

Bước 2: Nhấn nút “Tạo mới” để bắt đầu kê khai hồ sơ.

Bước 3: Nhấn nút “Thêm” để thêm người lao động vào mẫu 01b-HSB

Bước 4: Nhấn chọn vào lao động cần kê khai; Chọn “Thêm mới” hoặc “điều chỉnh”; sau đó chọn “Trường hợp kê khai”.

Bước 5: Sau khi thêm NLĐ vào mẫu 01b- HSB; Nhấp vào nút “chỉnh sửa” để chỉnh sửa, kê khai thông tin chế độ NLĐ. Phần mềm sẽ hiển thị 1 tab mới để kê khai.

Bước 6: Kê khai tất cả các thông tin phù hợp với chế độ bạn đã chọn. Sau đó, khi kê khai xong nhấn nút “cập nhật” để lưu thông tin đã kê khai.

Lưu ý: đối với các trường có dấu * cần khai báo đầy đủ các nội dung và không được bỏ qua. Bên cạnh đó, tùy từng chế độ kê khai sẽ yêu cầu các trường thông tin khác nhau.

Bước 7: Lựa chọn thông tin tài khoản của Doanh nghiệp

Tại dòng Danh mục tài liệu, chọn mục “Thông tin chung”; sau đó chọn mục “Tài khoản ngân hàng”, Tại ô: Gửi kèm hồ sơ giấy, chọn tích vào ô vuông. Sau đó, nhấn “lưu” để hoàn thiện việc kê khai hồ sơ

Lưu ý: Chọn tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp không ảnh hưởng đến việc nhận chế độ của người lao động qua tài khoản cá nhân

Bước 8: Ký và nộp hồ sơ lên cơ quan BHXH

1.2. Hướng dẫn kê khai cho từng trường hợp

Trường hợp 01: Bản thân ốm thường

Lưu ý: Chế độ ốm thường sẽ không được tính ngày nghỉ lễ tết và nghỉ hằng tuấn, do đó, nếu người lao động nghỉ trùng thì phải trừ những ngày đó ra.

- Ngày nghỉ hằng tuần: đây là trường bắt buộc phải kê khai. Bởi theo quy định Luật BHXH 2014 thì ốm đau thông thường sẽ không tính ngày nghỉ hằng tuần, nghỉ lễ tết.

- Từ ngày – đến ngày: kê khai đúng ngày mà người lao động nghỉ ốm

- Tổng số ngày: tổng ngày nghỉ ốm đã trừ ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ lễ tết.

- Ngày đơn vị đề nghị hưởng: thông thường sẽ để = với ô từ ngày

- Thông tin tài khoản: Điền thông tin tài khoản của người lao động nếu nhận qua tài khoản của người lao động, nếu không nhận qua tài khoản người lao động thì chọn Bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả. Khi đó BHXH trả về số tài khoản của Doanh nghiệp.

Giải quyết chế độ ốm đau trọng bao nhiêu ngày?

- Đối với cơ quan bảo hiểm xã hội: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động. Như vậy, tổng thời gian để giải quyết việc hưởng chế độ ốm đau cho người lao động là trong thời gian 75 ngày.

Con ốm mẹ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?

1.2 Quyền lợi hưởng chế độ nghỉ chăm con ốmTối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi và tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi. - Mức hưởng chế độ khi con ốm bằng 75% mức lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc [Khoản 1 Điều 28 Luật BHXH 2014].

Xin giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội ở đâu?

Theo đó, người lao động muốn nghỉ ốm hưởng BHXH; thì phải xin giấy nghỉ bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh được cấp phép hoạt động. Cụ thể, sau khi người lao động tiến hành thăm khám, cơ sở khám, chữa bệnh; sẽ cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; với thời gian nghỉ phù hợp với tình hình sức khỏe của người đó.

Nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội cần giấy tờ gì?

Theo đó, người lao động muốn nghỉ ốm hưởng BHXH thì phải xin giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp. Sau khi người lao động tiến hành thăm khám, cơ sở khám, chữa bệnh sẽ cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH với thời gian phù hợp tới tình hình sức khỏe của người đó.

Chủ Đề