Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù? a.nước mắm. b.sữa. c.nước chè. d.nước máy.

Các chất rắn, lỏng, khí đều có thể hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch, khi hòa tan các chất khác nhau vào cùng một dung môi có chất tan nhiều, có chất tan ít và có chất không tan.

Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?

A.Nước muối    

B.Nước phù sa

C.Nước chè  

D.Nước máy

Đáp án đúng B.

Hỗn hợp là huyền phù là nước phù sa, huyền phù là một hỗn hợp gồm các chất rắn lơ lửng trong chất lỏng, sau một thời gian lắng xuống đáy, vậy huyền phù là nước phù sa còn gọi là phù sa trong nước.

Giải thích lý do chọn đáp án đúng là B

Huyền phù là một hỗn hợp gồm các chất rắn lơ lửng trong chất lỏng, sau một thời gian lắng xuống đáy. Vậy huyền phù là nước phù sa [phù sa trong nước].

– Chất tinh khiết [chất nguyên chất] được tạo ra từ 1 chất duy nhất và có những tính chất xác định.

Ví dụ:

+ Nước cất được tạo từ một chất duy nhất là nước, sôi ở 100 độ C, nóng chảy ở 0 độ C.

+ Một chiếc thìa bằng bạc chỉ được tạo thành từ một chất là bạc.

– Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.Tính chất của hỗn hợp thay đổi tùy thuộc vào thành phần các chất có trong hỗn hợp .

Ví dụ: Nước đường [ ngoài nước còn có đường ], nước cam [ngoài nước, đường, còn có axit hữu cơ, tinh dầu,…]

– Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Ví dụ: Khi hòa tan đường vào nước ta được nước đường. Khi đó, đường là chất tan, nước là dung môi, nước đường là dung dịch.

– Nhũ tương gồm các giọt chất lỏng lơ lửng trong một chất lỏng khác

Ví dụ: Sữa, hỗn hợp dầu ăn và nước [khi được khuấy trộn],…

– Huyền phù và nhũ tương là những hỗn hợp không đồng nhất. Chúng thường không trong suốt.

Khả năng tan của các chất

– Các chất rắn, lỏng, khí đều có thể hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch. Khi hòa tan các chất khác nhau vào cùng một dung môi có chất tan nhiều, có chất tan ít và có chất không tan.

Ví dụ:

– Đường tan nhiều trong nước, muối ăn, bột nở tan khá nhiều, còn thạch cao, đá vôi hầu như không tan trong nước.

– Rượu, giấm là các dung dịch mà chất tan là các chất lỏng.

– Khi mở chai nước ngọt, ta thấy các bọt khí sủi lên. Đó là carbon dioxide đã hòa tan khi nén vào nước ngọt, giờ mới thoát ra.

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hòa tan.

– Thông thường, các chất rắn sẽ tan tốt hơn trong nước nóng, với các chất khí thì ngược lại.

Ví dụ: Hòa tan đường trong nước nóng, thấy đường tan nhanh hơn nhiều so với khi hòa tan đường trong cốc nước lạnh.

– Quá trình hòa tan một chất rắn sẽ xảy ra nhanh hơn nếu chất đó được khuấy, trộn hoặc nghiền thành hạt nhỏ mịn.

Với giải bài 16.2 trang 27 sbt Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 16: Hỗn hợp các chất - Kết nối tri thức

Bài 16.2 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 6:

Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?

A. Nước muối

B. Nước phù sa

C. Nước chè

D. Nước máy

Trả lời:

Đáp án B

Huyền phù là một hỗn hợp gồm các chất rắn lơ lửng trong chất lỏng, sau một thời gian lắng xuống đáy. Vậy huyền phù là nước phù sa [phù sa trong nước].

Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 16.1 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là:...

Bài 16.3 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?...

Bài 16.4 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?...

Bài 16.5 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Không khí là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất? Kể tên thành phần các chất...

Bài 16.6 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Hãy nối thông tin hai cột cho phù hợp với nhau...

Bài 16.7 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Thực hiện thí nghiệm sau: chuẩn bị 2 cái bát....

Bài 16.8 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5 ml nước cất, đánh số [1],[2],[3]...

Bài 16.9 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Cho bảng sau:...

Bài 16.10 trang 29 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100g nước biển có 3,5 g muối ăn...

Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể tự nhiên?

Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo?

Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?

Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây chỉ chất?

Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?

Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần bằng phương pháp lọc là:

Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

Hỗn hợp là sự trộn lẫn của mấy chất với nhau?

Hãy ghép câu ở cột A với cột B sao cho đúng tính chất của chất vào cột A+B?

Chọn một phương pháp thích hợp để tách muối ăn từ nước biển.

Bấm vào các từ/ cụm từ chỉ chất trong câu dưới đây:

Bấm vào các từ/ cụm từ chỉ vật thể trong câu dưới đây:

Chọn phát biểu sai khi nói về chất:

Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

Bài 16.2 trang 27 sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức: Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?

A. Nước muối B. Nước phù sa

C. Nước chè D. Nước máy

Lời giải:

Đáp án B

Huyền phù là một hỗn hợp gồm các chất rắn lơ lửng trong chất lỏng, sau một thời gian lắng xuống đáy. Vậy huyền phù là nước phù sa [phù sa trong nước].

Đề bài

Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?

A. Nước muối.

B. Nước phù sa.

C. Nước chè

D. Nước máy.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Huyền phù: gồm các hạt chất rắn lơ lửng trong chất lỏng

Lời giải chi tiết

A: chất rắn tan trong chất lỏng

B: các hạt phù sa lơ lửng trong nước

C: sau khi bỏ bã chè ra thì không có chất rắn lơ lửng trong nước

D: không có chất rắn lơ lửng trong nước

=> Đáp án B

Loigiaihay.com

Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?

A, Nước muối

B, Nước phù sa

C, Nước chè

D, Nước máy

Các câu hỏi tương tự

Khi tăng nhiệt độ quá trình hòa tan của chất nào trong nước giảm ?

A. Đường mía.

C. Khí oxigen.

Câu 2. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?

A. Nước muối.

B. Nước phù sa.

D. Nước máy.

Câu 3. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?

Câu 4. Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?

Câu 5. Nhóm thức ăn nào giàu vitamin ?

A. Khoai tây, chuối tiêu, thịt bò.

C. Rau, bưởi, cam.

B. Quả cam, đường mía, trứng.

D. Trứng, sữa, bánh mỳ.

Câu 6. Có các phát biểu sau: Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất hoá học?

A. Nước sôi ở 100 °C.

B. Xăng cháy trong động cơ xe máy.

C. Sắt là kim loại thể rắn, có màu trắng xám.

D. Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị

A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.

B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.

C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.

D. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.

Câu 8. Nhóm chất nào sau đây đều là nhiên liệu hoá thạch ?

A. Xăng, dầu, than đá, khí ga.

C. Than đá, khí ga, củi.

Câu 9. Nhiên liệu tồn tại ở những thể nào ?

A. Rắn.

B. Củi, dầu hỏa, cồn.

D. Khí metan, khí hidrogen, dầu thô.

D. Cả thể rắn, lỏng và khí.

Câu 10. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng

nhất cho sự phát triển của xương là

A. carbohydrate.

C. calcium.

Câu 11. Dãy gồm các thực phẩm cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể :

A. Cơm, bánh mỳ, thịt động vật, trứng.

C. Nước ngọt, rượu, bia.

B. Trái cây, rau xanh và sữa.

D. Nước trái cây, sinh tố.

Câu 12. Có các nhận định sau:

[1]. Chất béo - Nhờ dự trữ chúng dưới da mà các chú gấu có thể chống rét trong mùa đông lạnh

giá.

[2]. Carbohydrate - Có vai trò như nhiên liệu của cơ thể, Sự tiêu hoá chuyển hoá chúng thành một

loại đường đơn giản gọi là glucose, được đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

[3]. Chất xơ - Không cung cấp dinh dưỡng nhưng cần cho quá trình tiêu hoá.

[4]. Protein - Có trong nhiều bộ phận của cơ thể động vật và con người như tóc, cơ, máu, da,...

[5]. Vitamin - Con người chỉ cần một lượng nhỏ nhóm chất này nhưng có tác dụng lớn đến quá

Câu 13. Loại thực phẩm nên hạn chế dùng vì có thể gây ảnh hưởng đối với cơ thể?

D. Nước trái cây, sinh tố.

Câu 14 Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Nước pha bột sắn có màu trắng đục, sau một thời gian lắng đọng bột màu trắng trong

B. Nước muối là dung dịch trong suốt, không màu, khi đun nóng một thời gian còn lại bột

rắn màu trắng trong cốc.

C. Cồn đốt trong suốt, không màu, khi đun nóng một thời gian không còn lại gì trong cốc.

D. Nước trộn dầu ăn khuấy đều, sau một thời gian thu được dung dịch màu vàng nhạt.

Câu 15. Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5 mL nước cất, đánh số [1], [2], [3].

Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: muối ăn, đường

và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều.

Ở ống [1], đến thìa thứ 5 thì không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống

nghiệm.

Hiện tượng tương tự ở ống [2] xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống [3] thì từ thìa bột

phấn đầu tiên đã không tan hết.

Hãy sắp xếp khả năng hoà tan trong nước của các chất tan trên theo chiều tăng dần.

A. Bột phấn, muối ăn, đường.

C. Đường, bột phấn, muối ăn.

B. Muối ăn, đường, bột phấn.

D. Muối ăn, bột phấn, đường.

Khả năng hoà tan [gam chất tan/100

g nước] ở 20 °C

Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hoà tan của các chất theo chiều tăng dần.

A. E, C, D, A, B.

C. B, A, D, C, E.

B. C, E, D, A, B.

D. E, D, C, A, B.

Câu 17. Trong nước biển có hoà tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn

tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?

Câu 18. Trong nước biển có hoà tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn

tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn nếu trong quá trình sản xuất bị hao

hụt 5%?

Câu 19. Hỗn hợp nào sau đây đồng nhất ?

A. Nước chấm tỏi ớt.

C. Nước cam vắt.

B. Nước canh xương.

D. Rượu vang nho.

Câu 20. Một dung dịch nước đường có chứa 12% khối lượng là đường. Vậy muốn pha 250 gam

dung dịch nước đường cần lấy bao nhiêu gam đường và bao nhiêu gam nước ?

A. Lấy 35 gam đường và 215 gam nước.

B. Lấy 50 gam đường và 200 gam nước.

C. Lấy 30 gam đườngvà 220 gam nước.

D. Lấy 40 gam đường và 210 gam nước.

Video liên quan

Chủ Đề