Cập nhật lúc 13/06/2022 23:38
Trường Đại học Giao thông Vận tải là ngôi trường đào tạo trọng điểm các ngành kỹ thuật hiện nay trong cả nước. Vậy học phí của trường 2022 - 2023 mới nhất như thế nào?
Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM là một trong những trường đào tạo trọng điểm và mũi nhọn các ngành kỹ thuật hiện nay trong cả nước. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về học phí của ngôi trường này nhé!
bảng xếp hạng
trường đại học tại việt nam
Học phí Đại học Giao thông Vận tải TPHCM 2022 - 2023
Đối với tân sinh viên, học phí Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 2022 - 2023 là 530.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương với 1.740.000 VNĐ/tháng.
Học phí Đại học Giao thông Vận tải TPHCM 2021 - 2022
Mức thu học phí năm học 2021 - 2022 của trường [chương trình đại trà] không quá 11.700.000 VNĐ/sinh viên.
Học phí năm 2020 Đại học Giao thông Vận tải
Mức học phí năm 2020 - 2021 của trường [chương trình đại trà] không quá 11.700.000 VNĐ/sinh viên. Các khoản thu học phí của trường thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục quốc dân. Cụ thể:
- Đại học, liên thông đại học: 354.000 VNĐ/tín chỉ
- Cao đẳng: 290.000 VNĐ/tín chỉ
Tham khảo học phí năm 2019 - 2020
Chương trình đào tạo |
Học phí [đơn vị: VNĐ/tín chỉ] |
Chương trình đại học, liên thông đại học |
330.000 |
Chương trình cao đẳng |
265.000 |
Chương trình liên thông đại học |
495.000 |
Chương trình đại học chính quy chất lượng cao |
700.000 |
Học phí năm 2018 - 2019
Học phí của trường được tính trên từng tín chỉ, cụ thể như sau:
- Chương trình đại học đại trà: 9.600.000 VNĐ/năm
- Chương trình đại học chất lượng cao: 20.480.000 VNĐ/năm
- Chương trình đại học [vừa học vừa làm]: 14.400.000 VNĐ/năm
Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM 2017 - 2018
Ở bậc đại học: Học phí sẽ được tính theo từng học kỳ, vào khoảng 3.675.000 VNĐ/học kỳ. Riêng các ngành kỹ thuật tàu thủy, kỹ thuật công trình xây dựng, kỹ thuật môi trường, truyền thông và mạng máy tính… sẽ có mức học phí cao hơn là 3.920.000 VNĐ/học kì. Một số ngành chất lượng cao thì mức học phí lên đến 6.600.000 VNĐ/học kì.
Ở bậc cao đẳng: Mức học phí sẽ thấp hơn so với các ngành đại học, trung bình khoảng 2.925.000 VNĐ/học kỳ.
Giới thiệu chung về trường ĐH Giao thông Vận tải
Trường Đại học giao thông Vận tải có cơ sở hạ tầng hiện đại đặc biệt là hệ thống máy móc điện tử giúp cho các bạn sinh viên có một môi trường học tập tiện nghi và tốt hơn. Ngoài các ngành nghiên về kĩ thuật, trường còn đào tạo các ngành chuyên về kinh tế, nhằm thu hút các sinh viên yêu thích khối ngành này. Bên cạnh đó, trường có đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp và uy tín có thể giúp bạn hoàn thành chương trình học thú vị và hữu ích hơn.
xem thêm đánh giá của sinh viên về
trường đại học giao thông vận tải TPHCM
Các ngành đào tạo tại trường
Các ngành như:
- Ngành Khoa học hàng hải [Vận hành khai thác máy tàu thuỷ]
- Ngành Khoa học hàng hải [Thiết bị năng lượng tàu thuỷ]
- Nhóm Điện, điện tử
- Ngành Kỹ thuật cơ khí
- Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
- Ngành Công nghệ thông tin
- Ngành Kinh tế vận tải
- Ngành Kinh tế xây dựng
- Ngành Khai thác vận tải
Còn các ngành khác như:
- Ngành Khoa học hàng hải [Điều khiển tàu biển]
- Ngành Khoa học hàng hải [Quản lý hàng hải]
- Ngành Kỹ thuật tàu thuỷ
- Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
- Ngành Truyền thông và Mạng máy tính
- Ngành Kỹ thuật môi trường
Bảo Ngân [tổng hợp]
Nguồn ảnh cover: UTC
Số nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển vào các trường không ngừng tăng lên. Vậy đâu là 20 ...
Đây chắc chắn là những tin tức nóng hổi “vừa thổi vừa ăn” cho những bạn quan tâm về thông tin Đại ...
Nhiều trường đại học ở TP.HCM đã có công bố chính thức về điểm sàn đại học 2022. Trong đó, có ...
Trong những ngày cuối cùng của tháng 7, đầu tháng 8, nhiều trường đại học tại Hà Nội đã rục rịch ...
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2019-2020 học phí áp dụng cho các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 301.000đ/1 tín chỉ, khối Kinh tế là 251.000đ/1 tín chỉ.
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Giao thông vận tải [UTC]Trụ sở chính: Số 3 phố Cầu giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội
Website: www.utc.edu.vn
Học phí năm học 2022-2023
Các ngành thuộc khối Kỹ thuật: 335.300 đ/1 tín chỉ
Các ngành thuộc khối Kinh tế: 275.900 đ/1 tín chỉ
Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 616.520 đ/1 tín chỉ, khối Kinh tế là 557.140 đ/1 tín chỉ.
Bạn muốn xem thêm:
Kiểm tra phân loại trình độ tiếng Anh cho Tân sinh viên Đại học Giao thông vận tải
Địa điểm học của Tân sinh viên Đại học Giao thông vận tải
Ký túc xá Đại học Giao thông vận tải
Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim.
Để giúp Quý độc giả có thêm thông tin tham khảo về học phí Đại học Giao thông vận tải 2022 chúng tôi thực hiện bài viết này. Mời Quý vị theo dõi:
Giới thiệu về Đại học Giao thông vận tải
– Tên trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải [UTC – University of Transport and Communications]
– Địa chỉ: Số 3 phố Cầu Giấy, P.Láng Thượng, Q.Đống Đa, Hà Nội.
– Điện thoại: [84.24] 37663311 – Fax: [84.24]37669613
– Email:
PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 450-451 Đường Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức [Quận 9 cũ], TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: [84.28] 38966798 – Fax: [84.28]38964736
Email:
website: //phanhieu.utc.edu.vn
Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim.
Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải được thành lập và tuyển sinh khóa 1 trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.
Trường Đại học Giao thông vận tải hiện có 2 cơ sở. Trụ sở chính tại số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Phân hiệu Thành phố Hồ Chí Minh tại 450-451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9 .
Trường Đại học Giao thông vận tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước.
Mục tiêu của Trường Đại học Giao thông vận tải hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành giao thông vận tải và đất nước; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về Giao thông vận tải và một số lĩnh vực khác; có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.
Các chuyên ngành đào tạo Đại học giao thông vận tải
Thứ nhất: Đào tạo Đại học | ||
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
2 | Kế toán | 7340301 |
3 | Kinh tế | 7310101 |
4 | Khai thác vận tải | 7840101 |
5 | Kinh tế vận tải | 7840104 |
6 | Toán ứng dụng | 7460112 |
7 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
8 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 |
9 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 |
10 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 |
11 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 |
12 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 |
13 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 |
14 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 |
15 | Kỹ thuật điện | 7520201 |
16 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 |
17 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 |
18 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
19 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 |
20 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
21 | Kinh tế xây dựng | 7580301 |
22 | Quản lý xây dựng | 7580302 |
Thứ hai: Đào tạo sau đại học
1/ Đào tạo thạc sỹ
STT | Tên ngành | Mã số |
1 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 8580205 |
2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 8580210 |
3 | Kỹ thuật xây dựng
[Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp] |
8580201 |
4 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 8520116 |
5 | Kỹ thuật điện tử | 8520203 |
6 | Kỹ thuật viễn thông | 8520208 |
7 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 8520216 |
8 | Công nghệ thông tin | 8480201 |
9 | Quản lý xây dựng | 8580302 |
10 | Tổ chức và quản lý vận tải | 8840103 |
11 | Quản trị kinh doanh | 8340101 |
12 | Quản lý kinh tế | 8340410 |
13 | Kỹ thuật hệ thống đường sắt |
2/ Đào tạo tiến sỹ
TT | Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ tiến sĩ | Chuyên ngành tuyển sinh | ||
Tên gọi | Mã số | Tên chuyên ngành | ||
1 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 9580205 | 1 | Xây dựng đường ôtô và đường thành phố |
2 | Xây dựng đường sắt | |||
3 | Xây dựng cầu hầm | |||
4 | Địa kỹ thuật xây dựng | |||
2 | Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt | 9580206 | 1 | Xây dựng công trình đặc biệt |
3 | Cơ kỹ thuật | 9520101 | 1 | Cơ học chất rắn |
2 | Cơ học kỹ thuật | |||
4 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 9520116 | 1 | Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng, nâng chuyển |
2 | Khai thác, bảo trì thiết bị xây dựng, nâng chuyển | |||
3 | Kỹ thuật ô tô – máy kéo | |||
4 | Khai thác, bảo trì ô tô – máy kéo | |||
5 | Kỹ thuật đầu máy xe lửa – toa xe | |||
6 | Khai thác, bảo trì đầu máy xe lửa – toa xe | |||
5 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 9520216 | 1 | Tự động hóa |
6 | Kỹ thuật viễn thông | 9520208 | 1 | Kỹ thuật viễn thông |
7 | Quản lý xây dựng | 9580302 | 1 | Kinh tế xây dựng |
8 | Tổ chức và quản lý vận tải | 9840103 | 1 | Tổ chức và quản lý vận tải |
2 | Khai thác vận tải |
Áp dụng mức thu học phí theo đề án năm học 2022 – 2023. Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đề ra đơn giá học phí cụ thể như sau:
– Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 390.000 VNĐ/ tín chỉ
– Chương trình đào tạo chất lượng cao: 850.000 VNĐ/ tín chỉ
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 của Đại học Giao thông Vận tải sẽ tăng 10% so với năm học trước. Tương đương đơn giá học phí sẽ tăng từ 1.000.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ so với năm học trước.