Hàm IF trả về giá trị TRUE khi nào

Hàm eoln[] [viết tắt từ tiếng anh là End Of Line] trả về giá trị TRUE khi con trỏ tệp đang chỉ tới cuối dòng.


Đáp án: B

You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an alternative browser.

  • Thread starter Thu Ha
  • Start date Jul 16, 2021

Hàm And[] sẽ trả về giá trị đúng [True] khi: A. Tất cả các đối số đều đúng B. Tất cả các đối số đều sai C. Chỉ cần ần một đối số đúng D. Chỉ cần một đối số trả về sai

You must log in or register to reply here.

Hàm AND trong Excel là một hàm logic trong excel, trong hàm AND sẽ có 2 điều kiện trở lên.hàm AND trả về TRUE hoặc FALSE. Hàm AND có thể được sử dụng làm phép kiểm tra logic bên trong hàm IF và có thể được kết hợp với hàm OR.

Hàm AND có tác dụng là kiểm tra nhiều điều kiện, khi tất cả các điều kiện đúng thì kết quả hàm AND trả về là TRUE. Khi có một điều kiện sai thì kết quả trả về của hàm AND là FALSE.

= AND [logic1, [logic2], …]

Trong đó:

  • logic1: là điều kiện, các mệnh đề logic.
  • [logic2]: [tùy chọn] Điều kiện thứ 2 để đánh giá, các mệnh đề logic.

Kết quả trả về:

  • TRUE: trả về kết quả là TRUE khi tất cả mệnh đề logic đều đúng.
  • FALSE: trả về kết quả là FALSE khi có một mệnh đề logic có kết quả sai.

Hàm AND được sử dụng để kiểm tra cùng lúc nhiều điều kiện logic, tối đa 255 điều kiện, được cung cấp dưới dạng đối số.

Mỗi đối số [ logic1 , logic2 , v.v.] phải là một biểu thức trả về TRUE hoặc FALSE hoặc một giá trị có thể được đánh giá là TRUE hoặc FALSE.

Các đối số được cung cấp cho hàm AND có thể là hằng số, tham chiếu ô, mảng hoặc biểu thức logic.

Hàm AND sẽ đánh giá tất cả các giá trị được cung cấp và chỉ trả về TRUE nếu tất cả các giá trị được đánh giá là TRUE.

Nếu bất kỳ giá trị nào đánh giá là FALSE, hàm AND sẽ trả về FALSE.

Lưu ý: Excel sẽ đánh giá bất kỳ số nào ngoại trừ số không [0] là TRUE.

Sau khi giới thiệu xong cách sử dụng hàm AND, công thức về hàm AND. Mình sẽ hướng dẫn các bạn áp dụng hàm AND vào các ví dụ thực tế.

Ví dụ sử dụng hàm and trong excel

Trong ví dụ trên, ta có 3 công thức về hàm AND.

Công thức đầu tiên =AND[A4>B4] có kết quả sai vì biểu thức trong hàm AND có kết quả là FALSE. Giá trị của ô A4 nhỏ hơn giá trị của ô B4.

Công thức 2 =AND[A45;B4=5;D4>=5];”Đạt”;”Không đạt”]

Trong đó:

AND[C4>=5;D4>=5]: Là Logic thứ nhất, sẽ có kết quả là TRUE hoặc FALSE

“Đạt”: Nếu kết quả của Logic trên là TRUE thì giá trị này được trả về.

“Không đạt”: Nếu kết quả của Logic trên là FALSE thì giá trị này được trả về.

Bây giờ phân tích cú pháp và công thức đã xong, bạn có thể áp dụng theo ví dụ trên vào xem kết quả khi áp dụng hàm IF và hàm AND trong excel như thế nào. Bằng cách áp dụng công thức trên cho toàn bộ ô còn lại trong vi dụ.

Nếu chỉ dùng hàm AND thì kết quả trả về chỉ là TRUE hoặc FALSE, kết quả như vậy là không thân thiện người dùng. Nêu bạn có thể áp dụng hàm IF với hàm AND để áp dụng vào các tính toán excel như trong ví dụ trên.

Cảm ơn bạn đã theo dỗi bài viết!

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel Web App Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel 2007 Developer Excel 2010 Developer Excel 2013 Developer Excel for Windows Phone 10 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Hàm IF cho phép bạn tạo một so sánh lô-gic giữa một giá trị và một giá trị dự kiến bằng cách kiểm tra một điều kiện và trả về kết quả rằng điều kiện đó là True [đúng] hay False [sai].

  • =IF[Điều gì đó là True, thì làm gì, nếu không thì làm gì khác]

Nhưng nếu bạn cần kiểm tra nhiều điều kiện, trong đó giả sử tất cả điều kiện đều phải là True hoặc False [AND] hoặc chỉ cần một điều kiện là True hoặc False [OR] hoặc nếu bạn muốn kiểm tra xem một điều kiện có không [NOT] đáp ứng tiêu chí của bạn hay không thì sao? Cả 3 hàm đều có thể sử dụng riêng nhưng trường hợp dùng cặp với hàm IF phổ biến hơn.

Sử dụng hàm IF cùng với AND, OR và NOT để thực hiện nhiều đánh giá xem các điều kiện là True hay False.

Cú pháp

  • IF[AND[]] - IF[AND[logical1, [logical2], ...], value_if_true, [value_if_false]]]

  • IF[OR[]] - IF[OR[logical1, [logical2], ...], value_if_true, [value_if_false]]]

  • IF[NOT[]] - IF[NOT[logical1], value_if_true, [value_if_false]]]

Tên đối số

Mô tả

logical_test [bắt buộc]

Điều kiện bạn muốn kiểm tra.

value_if_true [bắt buộc]

Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là TRUE.

value_if_false [tùy chọn]

Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là FALSE.

Dưới đây là tổng quan về cách cấu trúc từng hàm AND, OR và NOT. Khi bạn kết hợp từng hàm đó với một câu lệnh IF thì nội dung hàm sẽ như sau:

  • AND – =IF[AND[Điều gì đó là True, Điều gì đó khác là True], Giá trị nếu True, Giá trị nếu False]

  • OR – =IF[OR[Điều gì đó là True, Điều gì đó khác là True], Giá trị nếu True, Giá trị nếu False]

  • NOT – = IF [NOT[Điều gì đó là True], Giá trị nếu True, Giá trị nếu False]

Sau đây là ví dụ về một số câu lệnh lồng IF[AND[]], IF[OR[]] và IF[NOT[]] phổ biến. Các hàm AND và OR có thể hỗ trợ tối đa 255 điều kiện riêng lẻ nhưng dùng quá nhiều hàm không phải cách làm tốt vì việc xây dựng, kiểm tra và duy trì các công thức lồng ghép, phức tạp có thể sẽ trở nên khó khăn. Hàm NOT chỉ chứa một điều kiện.

Dưới đây là cách diễn giải các công thức theo lô-gic:

Công thức

Mô tả

=IF[AND[A2>0,B20,B450],TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A6 [25] không [NOT] lớn hơn 50 thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE. Trong trường hợp này, 25 không lớn hơn 50, vì vậy công thức trả về TRUE.

=IF[NOT[A7="Red"],TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A7 [“Blue”] không [NOT] là “Red” thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE.

Lưu ý rằng trong tất cả ví dụ, sau mỗi điều kiện tương ứng được nhập đều có dấu đóng ngoặc đơn. Các tham đối True/False còn lại sau đó được giữ làm một phần của câu lệnh IF bên ngoài. Bạn cũng có thể thay thế các giá trị Văn bản hoặc Số vào các giá trị TRUE/FALSE được trả về trong các ví dụ.

Sau đây là một số ví dụ về việc sử dụng AND, OR và NOT để đánh giá các ngày.

Dưới đây là cách diễn giải các công thức theo lô-gic:

Công thức

Mô tả

=IF[A2>B2,TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A2 lớn hơn B2 thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE. Ngày 12/03/14 lớn hơn [sau] ngày 01/01/14, vì vậy công thức trả về TRUE.

=IF[AND[A3>B2,A3B2,A4B2],TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A5 không [NOT] lớn hơn B2 thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE. Trong trường hợp này, A5 lớn hơn B2, do vậy công thức trả về FALSE.

Bạn cũng có thể dùng AND, OR và NOT để thiết lập tiêu chí Định dạng Có điều kiện với tùy chọn công thức. Khi thực hiện việc này, bạn có thể bỏ hàm IF và sử dụng riêng AND, OR và NOT.

Từ tab Trang đầu, bấm vào Định dạng Có điều kiện > Quy tắc Mới. Tiếp theo, chọn tùy chọn “Sử dụng công thức để xác định ô cần định dạng”, nhập công thức, rồi áp dụng định dạng mà bạn lựa chọn.

Sử dụng ví dụ Ngày khi nãy, sau đây là những công thức cần dùng.

Công thức

Mô tả

=A2>B2

Nếu A2 lớn hơn B2 thì định dạng ô đó, nếu không thì không làm gì cả.

=AND[A3>B2,A3B2,A4B2]

Nếu A5 không [NOT] lớn hơn B2 thì định dạng ô đó, nếu không thì không làm gì cả. Trong trường hợp này, A5 lớn hơn B2, vì vậy kết quả trả về FALSE. Nếu bạn thay đổi công thức thành =NOT[B2>A5] thì công thức sẽ trả về TRUE và ô sẽ được định dạng.

Lưu ý: Một lỗi phổ biến là nhập công thức vào Định dạng Có điều kiện mà không có dấu bằng [=]. Nếu làm vậy, bạn sẽ thấy hộp thoại Định dạng Có điều kiện sẽ thêm dấu bằng và dấu ngoặc kép vào công thức - ="OR[A4>B2,A4

Chủ Đề