Giấy phép bưu chính xin ở đâu?

Ngày nay, nhu cầu gửi phát của cá nhân, tổ chức đang phát triển mạnh. Vì vậy có rất nhiều công ty, doanh nghiệp kinh doanh trong hoạt động bưu chính. Khi kinh doanh trong hoạt động bưu chính cần phải có giấy phép theo quy đinh của pháp luật. Vậy điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục để xin giấy phép bưu chính là như thế nào.

Luật tư vấn P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục xin giấy phép bưu chính.

Cơ sở pháp lý


- Luật bưu chính 2010

- Nghị định 47/2011/NĐ-CP

- Nghị định 15/2020/NĐ-CP

Hoạt động bưu chính là gì? Giấy phép bưu chính là gì?


Theo quy định tại Luật Bưu chính

- Hoạt động bưu chính gồm các hoạt động đầu tư, kinh doanh, cung ứng, sử dụng dịch vụ bưu chính, dịch vụ bưu chính công ích, tem bưu chính.

- Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử.

- Hoạt động bưu chính bao gồm

+ Đầu tư, kinh doanh, cung ứng sử dụng dịch vụ bưu chính

+ Dịch vụ bưu chính công ích

+ Tem bưu chính

Giấy phép bưu chính xin ở đâu?

- Giấy phép bưu chính là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bưu chính.

Tại sao phải xin giấy phép bưu chính


- Theo quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư 2014 và Nghị định 118/2015/NĐ-CP  Kinh doanh hoạt động bưu chính là ngành nghề kinh doanh có điều kiện

+ Cá nhân, tổ chức kinh tế được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh.

- Mặt khác theo quy định tại Luật Bưu chính 2010 thì Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.

Vì vậy thi muốn kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính thì phải có giấy phép bưu chính. Chỉ khi được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động kinh doanh dịch vụ bưu chính một cách hợp pháp.

Trường hợp hoạt động kinh doanh bưu chính mà không có giấy phép bưu chính


- Theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 15/2020/NĐ-CP đối với hành vi kinh doanh bưu chính mà chưa có giấy phép thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính với mức hình thức xử phạt là phạt tiền. Mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm

- Ngoài hình thức xử phạt trên Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính mà không có giấy phép bưu chính thì sẽ phải nộp lại số lợi nhuận đã kiếm được từ hoạt động vi phạm. 

Điều kiện để thực hiện thủ tục xin giấy phép bưu chính


- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;

- Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;

+ Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;

+ Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.

-  Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;

-  Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

Đối tượng phải thực hiện thủ tục xin giấy phép bưu chính và thông báo hoạt động bưu chính


- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg).

- Phải thông báo bằng văn bản hoc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính nếu thuộc trường hợp (Điều 25 Luật Bưu chính):

+ Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);

+ Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);

+ Cung ứng dịch vụ gói, kiện;

+ Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;

+ Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;

+ Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;

+ Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

+ Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.

Các trường hợp không cần giấy phép bưu chính, không cần thông báo hoạt động


-  Cá nhân nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trên cơ sở tự thoả thuận với người gửi mà không lấy tiền công với số lượng bưu gửi tối đa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.

- Tổ chức nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trong nội bộ hoặc cho khách hàng của mình mà không lấy tiền công.

 - Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh được thiết lập để cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan này, hoạt động không vì mục đích kinh doanh.

Hồ sơ để xin giấy phép bưu chính


- Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I tại Nghị định 47/2011/NĐ-CP)

- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề hoạt động bưu chính

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);

- Phương án kinh doanh;

- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài (Chỉ áp dụng trong trường hợp xin cấp giấy phép bưu chính quốc tế) – bản sao đóng dấu treo.