Giáo an ôn tập giữa học kì 1 Toán 6 Cánh Diều

Đề thi giữa kì 1 toán 6 chương trình mới

  • 1. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức
  • 2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Cánh Diều
  • 3. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo
  • 4. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách cũ

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 trọn bộ 3 sách mới: Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều được VnDoc sưu tầm, chọn lọc bộ đề hay và chất lượng cho các em học sinh tham khảo củng cố kiến thức, ôn luyện rèn luyện kỹ năng giải Toán, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Tham khảo đề thi mới nhất:

  • Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức
  • Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi giữa kì 1 Toán 6 sách Cánh Diều

Dưới đây là chi tiết đề thi và đáp án của Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1 của 3 sách mới chương trình GDPT.

1. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức

I. Phần trắc nghiệm [4 điểm]

Câu 1: Cho tập hợp

. Chọn khẳng định đúng.

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Tập hợp

có số phần tử là:

A. 99

B. 100

C. 101

D. 102

Câu 3: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:

A. 425

B. 693

C. 660

D. 256

Câu 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

Câu 5: Cặp số chia hết cho 2 là:

A. [234; 415]

B. [312; 450]

C. [675; 530]

D. [987; 123]

Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3

B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9

C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5

D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8

Câu 7: Số 41 là

A. hợp số

B. không phải số nguyên tố

C. Số nguyên tố

D. không phải hợp số

Câu 8: Các cặp số nào sau đây nguyên tố cùng nhau?

A. 3 và 11

B. 4 và 6

C. 2 và 6

D. 9 và 12

II. Phần tự luận [6 điểm]

Câu 1: Thực hiện các phép tính:

a.

b.

c.

d.

Câu 2: Tìm x biết:

a.

b.

c.

d.

và x lớn nhất

Câu 3: Một đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia đội thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

Câu 4: Cho

. Chứng minh rằng A chia hết cho 13

Đáp án Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1

I. Phần trắc nghiệm [4 điểm]

1. A

2. C

3. C

4. D

5. B

6. A

7. C

8. A

II. Phần tự luận [6 điểm]

Câu 1:

a.

b.

c.

d.

Câu 2:

a.

Vậy x = 28

b.

Vậy x = 5

c.

Vậy x = 11

d. Ta có:

Ta lại có:

Do x lớn nhất => x = 5

Câu 3:

Gọi số nhóm cần chia là x [x > 1]

Ta có: Đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau.

280 ⋮ x ; 220 ⋮ x. Vậy x ∈ UC [280, 220]

Ta có:

280 = 23.5. 7

220 = 22.5.11

Suy ra: UCLN [280, 220] = 22.5

UC [280, 220] = U[20] {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Do số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm

x∈ {2; 4; 5}

Ta có bảng sau:

Số nhóm Số người nữ trong nhóm Số nam trong nhóm
2 110 140
4 55 70
5 44 56

Câu 4

2. Đề thi giữa kì 1 Toán 6 Cánh Diều

I: Trắc nghiệm khách quan [4đ]. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Tập hợp P các số tự nhiên lớn hơn 6 có thể viết là.

A. P ={x ∈ N | x < 7}

B. C. P ={x ∈ N | x > 7}

B. P ={x ∈ N | x 7}

D. P ={x ∈ N | x 7}

Câu 2: Chữ số 5 trong số 2358 có giá trị là.

A. 5000
B. 500
C. 50
D. 5

Câu 3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 99.

A. [97; 98]
B. [98; 100]
C. [100; 101]
D. [97; 101]

Câu 4: Cho tập A={ 2; 3; 4; 5}. Phần tử nào sau đây thuộc tập A.

A. 1
B. 3
C. 7
D. 8

Câu 5: Tổng 15 + 30 chia hết cho số nào sau đây:

A. 2 và 3
B. 2 và 5
C. 3 và 5
D. 2; 3 và 5

Câu 6: Cho 18 ⁝ x và 7 ≤ x < 18 . Thì x có giá trị là:

A. 2
B. 3
C. 6
D. 9

Câu 7: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố

A. 16
B. 27
C. 2
D. 35

Câu 8: ƯCLN [3, 4] là:

A. 1
B. 3
C. 4
D. 12

Câu 9: Kết quả phép tính 13 – 5 + 3 là:

A. 11
B. 12
C. 8
D. 10

Câu 10: Kết quả phép tính 18: 32 . 2 là:

A. 18
B. 4
C. 1
D. 12

Câu 11: Kết quả phép tính 24 . 2 là:

A. 24
B. 23
C. 26
D. 25

Câu 12: Số 75 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

A. 2 . 3 . 5
B. 3 . 5 . 7
C. 3 . 52
D. 32 . 5

Câu 13: Cho x ∈ {5, 16, 25, 135} sao cho tổng 20 + 35 + x không chia hết cho 5. Thì x là:

A. 5
B. 16
C. 25
D. 135

Câu 14: BCNN của 2.33 và 3.5 là:

A. 2 . 33 . 5
B. 2 . 3 . 5
C. 3. 33
D. 33

Câu 15: Trong tam giác đều mỗi góc có số đo bằng:

A. 600
B. 450
C. 900
D. 300

Câu 16: Trong hình vuông có:

A. Hai cạnh đối bằng nhau
B. Hai đường chéo bằng nhau
C. Bốn cạnh bằng nhau
D. Hai đường chéo vuông góc

Câu 17:

Cho H.1. Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là:

A. C = 4a
B. C =

[a + b]
C. C = ab
D. 2[a + b]

Câu 18:

Cho H.2. Công thức tính diện tích của hình bình hành là:

A. S = ab
B. S = ah
C. S = bh
D. S = ah

Câu 19: Cho hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là 2cm và 4cm. Thì diện tích hình thoi là:

A. 4
B. 6
C. 8
D. 2

Câu 20: Cho hình bình hành ABCD [H.3]. Biết AB = 3cm, BC = 2cm

Chu vi của hình bình hành ABCD là:

A. 6
B. 10
C. 12
D. 5

II. Tự luận

Câu 21: Thực hiện phép tính

a] 125 + 70 + 375 +230

b] 49. 55 + 45.49

c]

Câu 22: Học sinh lớp 6A xếp thành 4; 5; 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi số HS lớp 6A là bao nhiêu? Biết rằng số HS nhỏ hơn 45.

Câu 23: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và diện tích bằng 120m2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó?

Câu 24: Tìm tất cả các số tự nhiên n thoả mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2?

Đáp án Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 1

I. Trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA D C B B C D C A A A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D C B A A C D C A C

II. Tự luận

Câu Điểm

21

Thực hiện phép tính

a] 125 + 70 + 375 +230 = [125 + 375] + [70 + 230] = 500 + 300 = 800

0,5

b] 49. 55 + 45.49 =49[55+45] =4900

0,5

c]

1

22

Gọi số HS của lớp 6A là x [0

Chủ Đề