Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 37

  1. \[{1 \over 4} + {3 \over {15}}\] b] \[{5 \over 2} + {7 \over 9}\]
  1. \[{3 \over 2} + {2 \over 3}\] d] \[{4 \over 5} + {3 \over 2}\]

2. Rút gọn rồi tính:

  1. \[{4 \over 5} + {3 \over {15}}\] b] \[{2 \over 3} + {{32} \over {24}}\] c] \[{5 \over 6} + {{15} \over {18}}\]

3. Tính rồi rút gọn:

  1. \[{8 \over {15}} + {2 \over 3}\] b] \[{3 \over 7} + {4 \over 8} = {{24} \over {56}} + {{28} \over {56}} = {{52} \over {56}} = {{13} \over {14}}\]

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Hoàn thành bảng sau.

Phương pháp giải:

Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi tính tổng số tiền ở mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 384 200 = 300 000 + .............. + 4 000 + 200
  1. 180 455 = .............. + 80 000 + 400 + ........ + ...........
  1. 470 080 = 400 000 + .............. + ..............

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết số thành tổng để viết các số thích hợp vào chỗ chấm

Lời giải chi tiết:

  1. 384 200 = 300 000 + 80 000 + 4 000 + 200
  1. 180 455 = 100 000 + 80 000 + 400 + 50 + 5
  1. 470 080 = 400 000 + 70 000 + 80

Câu 4

Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp.

Phương pháp giải:

Nối giá tiền với cách đọc thích hợp

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.

Vậy An đã viết số .... và số ....

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.

Vậy An đã viết số 1 402 và số 93

Giải vở bài tập Toán 4 bài 31: Luyện tập Phép cộng, phép trừ là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 37 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập các dạng Toán về số tự nhiên, phép cộng, phép trừ.

\>> Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 4 bài 30 Phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 37

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Câu 1

Tính rồi thử lại:

Phương pháp giải

- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

Đáp án

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Câu 2

Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 42 640m, giờ thứ hai chạy được ít hơn giờ thứ nhất 6280. Hỏi trong hai giờ ô tô chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải

- Tìm số mét ô tô chạy được trong giờ thứ hai = số mét ô tô chạy được trong giờ thứ nhất - 6280m.

- Tìm số mét ô tô chạy được trong cả hai giờ = số mét ô tô chạy được trong giờ thứ nhất + số mét ô tô chạy được trong giờ thứ hai.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét. Lưu ý ta có : 1km = 1000m.

Tóm tắt

Bài giải

Giờ thứ hai ô tô chạy được là:

42640 – 6280 = 36360 [m]

Hai giờ ô tô chạy được số ki – lô – mét là:

42640 + 36360 = 79000 [m]

79000m = 79 km

Đáp số: 79 km

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 37 Câu 3

  1. Vẽ theo mẫu

  1. Cho biết bốn chấm tạo thành một ô vuông có diện tích 1 cm2 [như hình dưới đây]:

Ta có diện tích của hình mẫu trong câu a là: ……………

Phương pháp giải

- Quan sát hình vẽ đã cho rồi vẽ lại tương tự.

- Chia hình vẽ đã cho thành các ô vuông có diện tích 1cm2 rồi tìm diện tích hình vẽ đã cho.

Đáp án

a]

b]

Nối các điểm ta có hình sau:

Ta thấy hình mẫu được chia thành 10 ô vuông bằng nhau.

Ta có diện tích của hình mẫu trong câu a là: 1 x 10 = 10cm2

\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 32: Biểu thức có chứa hai chữ

Chuyên mục Toán lớp 4 có đầy đủ nội dung các bài giải SGK cũng như VBT chi tiết cả năm học. Các em học sinh có thể theo dõi và tải về đối chiếu kết quả của từng bài tập tại đây.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc.Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Lý thuyết Phép cộng và phép trừ

Lý thuyết phép cộng

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 48352 + 21026

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:

2 cộng 6 bằng 8, viết 8.

5 cộng 2 bằng 7, viết 7.

3 cộng 0 bằng 3, viết 3.

8 cộng 1 bằng 9, viết 9.

4 cộng 2 bằng 6, viết 6.

Vậy 48352 + 21026 = 69378.

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 367859 + 541728

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:

9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1.

5 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 8, viết 8

8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9.

6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 367859 + 541728 = 909587.

\>> Lý thuyết Phép cộng

Lý thuyết Phép trừ

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 865279 - 450237

Trừ theo thứ tự từ phải sang trái:

9 trừ 7 bằng 2, viết 2.

7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

2 trừ 2 bằng 0 viết 0.

5 trừ 0 bằng 5, viết 5.

6 trừ 5 bằng 1, viết 1.

8 trừ 4 bằng 4, viết 4.

Vậy 865279 - 450237 = 415042.

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 647253 - 285749

Trừ theo thứ tự từ phải sang trái:

13 trừ 9 bằng 4 viết 4 nhớ 1

4 thêm 1 bằng 5; 5 trừ 0 bằng 0.

12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.

5 thêm 1 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1.

14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1.

2 thêm 1 bằng 3; 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.

Vậy 647253 - 285749 = 361504.

\>> Lý thuyết Phép trừ

Bài tập phép cộng phép trừ lớp 4

  • Giải bài tập trang 40, 41 SGK Toán 4: Luyện tập phép cộng và phép trừ
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 29: Phép cộng
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 30: Phép trừ
  • Giải Toán lớp 4 VNEN: Phép cộng, phép trừ
  • Giải bài tập trang 39, 40 SGK Toán 4: Phép cộng và phép trừ

Toán lớp 4 bài 31 Hướng dẫn giải bài tập trang 37 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 3 câu hỏi. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng dẫn như trên.

Giải vở bài tập Toán 4 bài 31: Luyện tập Phép cộng, phép trừ có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán đặt tính phép cộng trừ, toán có lời văn về phép cộng trừ, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chủ Đề