Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 17: Writing trang 71 hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 4 dễ dàng hơn.

Giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 4 trang 71 Unit 17: Writing

1. Look and write. (Nhìn và viết)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

Đáp án:

1. The white blouse is thirty-seven thousand dong.

2. The orange jumper is eighty-five thousand dong.

3. The blue jeans are ninety-two thousand dong.

4. The brown sandals are ninety-five thousand dong.

Hướng dẫn dịch:

1. Chiếc áo blu màu trắng có giá 37000đ.

2. Chiếc áo khoác ngoài 85000đ.

3. Chiếc quần jean màu xanh 92000đ.

4. Đôi xăng đan nâu giá 95000đ.

2. Write three pairs of sentences about the clothes you are wearing now (Viết 3 cặp câu về quần áo bạn đang mặc)

Gợi ý:

1. I am wearing a pair of shoes. It is black.

2. I am wearing a hat. It is pink.

3. I am wearing a jacket. It is blue.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang đi một đôi giày. Nó màu đen.

2. Tôi đang đội một chiếc mũ. Nó là màu hồng.

3. Tôi đang mặc một chiếc áo khoác. Nó có màu xanh lam.

3. Write about what you wear at home and at school. (Viết về những gì bạn mặc ở nhà và ở trường)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

Gợi ý:

1. On hot days, I wear shorts and T-shirt.

2. On cold days, I wear jumper.

3. I wear short-sleeved shirt, pants and sandals at school on hot days.

4. I wear jacket at school on cold days.

Hướng dẫn dịch:

1. Vào những ngày nóng, tôi mặc quần đùi và áo phông.

2. Vào những ngày lạnh giá, tôi mặc áo liền quần.

3. Tôi mặc áo sơ mi ngắn tay, quần dài và đi dép lê ở trường vào những ngày nắng nóng.

4. Tôi mặc áo khoác ở trường vào những ngày lạnh giá.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 chi tiết, hay khác:

Phonics trang 68 SBT Tiếng Anh 4: Look at the words and stress marks. Say the words aloud...

Vocabulary trang 68, 69 SBT Tiếng Anh 4: Write the clothes that Mai and Nam are wearing. (Viết ra những quần áo mà Mai và Nam đang mặc)...

Sentence patterns trang 69 SBT Tiếng Anh 4: Read and match. (Đọc và nối). What colour is the jacket?...

Speaking trang 70 SBT Tiếng Anh 4: Read and ask the questions. (Đọc và hỏi những câu hỏi)...

Reading trang 70 SBT Tiếng Anh 4: Read and complete. (Đọc và hoàn thành)...

Fill in each gap with ONE suitable word.

(Điền vào chỗ trống 1 từ thích hợp)

People have recycled materials throughout history. Metal tools (1)_______weapons have been melted, reformed, and reused since they came in use thousands of years (2)_______ .The iron, steel, and paper industries have almost always (3)_____ recycled materials.

Recycling saves (4) _______by reducing the need to process new material. The amount of energy saved in (5)________ one aluminum can is equal to the energy in the gasoline that would fill half of that same (6)________ To make an aluminum can from recycled metal takes only 5 percent of the total energy needed to produce the same aluminum can (7) _______  unrecycled materials. Recycled paper and paperboard require 75 percent (8) ______ energy to produce than new products. Significant energy savings result in the recycling of steel and glass, as well.

Recycling also (9) pollution because recycling a product creates less pollution (10)_______ producing a new one. For every ton of newspaper recycled, 7 fewer kilograms of air pollutants are pumped into the atmosphere.

Đáp án

1. and                        6. can

2. ago                         7. from      

3. used                        8.less

4. energy                    9. reduces

5. recycling                 10. than

Dịch:

Con người tái chế vật liệu suốt quá trình lịch sử. Công cụ và vũ khí ằng kim loại được nung chảy, đúc hình lại và tái sử dụng từ khi chúng đi vòa trong sử dụng hàng nghìn năm trước. Công nghiệp sắt, thép, và giấy hầu như luôn sử dụng nguyên liệu tái chế. 

Tái chế tiết kiệm năng lượng bằng việc cắt giảm nhu cầu để sản xuất nguyên liệu mới. Lượng năng lượng tiết kiệm bằng việc tái chế nhôm có thể tương đương năng lượng trong nửa bình dầu hỏa. Để chế tạo nhôm có thể từ vật liệu đã được tái chế mất chỉ 5 % trong tổng năng lượng để sản xuất nhôm tương tự từ vật liêu chưa được tái chế. Giấy tái chế yêu cầu 75% năng lượng để sản xuất sản phẩm giấy mới. Sự tiết kiệm năng lượng đáng kể cũng đã dẫn đến sự tái chế kim loại, kính. 

Tái chế cũng cắt giảm ô nhiễm vì tái chế 1 sản phẩm tạo ra ít ô nhiễm hơn là sản xuất 1 cái mới. Mỗi tấn báo được tái chế, sẽ giảm được 7 kilogam chất bẩn,  ô nhiễm thải vào không khí.

Giaibaitap.me


Page 2

Read the tips for saving water and choose the correct title for each tip. Tip 2 has been done for you.

 (Đọc các hướng dẫn tiết kiệm nước và chọn tiêu đề đúng cho mỗi hướng dẫn. Hướng dẫn 2 đã được làm sẵn cho bạn.)

TIP TITLES

Kettles (ấm đun nước)

Washing Your Car ( rửa ô tô)

Dripping Tap ( vòi nước chảy nhỏ giọt)

Toilet 

Showers ( vòi tắm)

Washing Food ( rửa thực phẩm)

SAVING WATER TIPS

1.__________

Use a sink with the plug in, or better still use a bowl 'big enough to fit everything in. This stops the tap from running whilst you wash your fruit and vegetables. (Sử dụng bồn rửa với với công tắc, hoặc tốt hơn sử dụng 1 chậu đủ lớn cho mọi thứ. Ddieuf này giúp ngừng vòi nước chảy trong khi bạn rửa hoa quả hay rau)

2.                    

A dripping tap can waste over 5,000 liters of water a year and it is usually fixed by replacing the washer.

(Một vòi nước rò rỉ có thể tốn 5,000 lít nước mỗi năm và nó thường xuyên được sửa bằng việc thay gioang)

3.____________

Avoid using the garden hose to wash your car and use a bucket instead. . A bucket uses just 8 liters of water compared to over 200 liters used by the hosepipe. 

(Tránh sử dụng ống vòi trong vườn để rửa ô tô và sử dụng xô  chậu thây thế. 1 cái thùng chỉ 8 lít nước so với 200 lít nếu sử dụng vòi ống.

4. ___________ .

Have a low flush toilet installed as these offer you a choice of long or short flush.

(Cài đặt xả nước toilet chậm sẽ giúp bạn lựa chọn xả dài hay ngắn)

5.___________

Make sure you do not overfill the kettle and boil only what you need. 

(Chắc chắn bạn không đổ quá đầy ấm điện và đun sôi chỉ lượng mà bạn cần)

6.____________

Having a bath uses about 80 liters of water compared to only 35 liters used for a minute shower

(Tắm  bằng bể tắm mất khoảng 80 lít nước so với 35 lít nếu sử dụng vòi hoa sen)

Đáp án

1. Washing Food                 2. Dripping Tap

3. Washing Your Car           4. Toilet

5. Kettles                             6. Showers

Giaibaitap.me


Page 3

1. A. water ( nước)

B. energy (năng lượng)

2. A. your

B. our

3. A. increase (tăng)

B. produce ( sản xuất)

4. A. by

B. to

5. A. number 

B. amount

6. A. much

B. more

7. A. last ( kéo dài)

B. long ( dài)

8. A. all

B. overall

9. A. well

B. many

10. A. beween

B. and

11.  A. bright ( sáng)

B. brightness ( ánh sáng)

12.  A. more

B. less

13. A. expensive ( đắt)

B. efficient ( hiệu quả)

14. A. and

B. to

C. gas 

D. money ( tiền)

C. their

D. its

C. reduce ( cắt giảm)

D. add ( thêm)

C. for

D. of

C. mass

D. length

C. less

D. equal

C. stay ( giữ)

D. keep ( giữ)

C. through

D. throughout

C. great

D. much

C. to

D. or

C. clear ( rõ ràng)

D. clearance ( sự rõ ràng)

C. bigger

D. expensive

C. cheaper ( rẻ hơn)

D. smaller ( nhỏ hơn)

C. so

D. because


Page 4

Use the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.

( Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu)

1. Taking a whole-house approach to _________  energy ensures that dollars we invest to save energy are spent wisely. (SAVE)

(Thực hiện một cách tiếp cận toàn bộ nhà ở để_________ năng lượng đảm bảo rằng số đô la chúng ta đầu tư để tiết kiệm năng lượng được chi tiêu một cách khôn ngoan)

2. After gathering information about your home, you can make a list of changes for cost-effective energy ____________  and better comfort and safety. (IMPROVE)

(Sau khi thu thập thông tin về nhà của bạn, bạn có thể lập một danh sách các thay đổi cho năng lượng hiệu quả về năng lượng ________ và thoải mái hơn và an toàn hơn)

3. You can save energy and money and increase your comfort by properly maintaining and upgrading your (EQUIP)

( Bạn có thể tiết kiệm năng lượng và tiền bạc và tăng sự thoải mái bằng cách duy trì và nâng cấp _______ của bạn)

4. If you plan to buy a new heating system, ask for_________ about the latest technologies available to consumers. (INFORM)

( Nếu bạn dự định mua một hệ thống sưởi ấm mới, hãy hỏi thông tin về các công nghệ mới nhất có sẵn cho người tiêu dùng)

5. Buying a bigger room air-conditioning unit won't necessarily make you feel more ______ during the hot summer months. (COMFORT)

( Mua một máy điều hòa không khí lớn hơn phòng sẽ không nhất thiết làm cho bạn cảm thấy ______ hơn trong những tháng mùa hè nóng)

6. You should consider using an interior fan in conjunction with your window air ___________  to spread the cooled air more effectively through your home. (CONDITION)

( Bạn nên cân nhắc việc sử dụng quạt bên trong kết hợp với ________ không khí cửa sổ của bạn để làm cho không khí mát mẻ hơn hiệu quả hơn thông qua nhà bạn)

7. Heating and_________ your home uses more energy and drains more energy money than any other system in your home. (COOL)

( Sưởi ấm và _________ nhà bạn sử dụng nhiều năng lượng hơn và tiết kiệm năng lượng hơn bất kỳ hệ thống khác trong nhà của bạn)

8. More than 1.5 million homes and_________ in the United States have invested in solar water heating systems, and more than 90 percent of these customers consider the systems a good investment. (BUSY)

( Hơn 1,5 triệu gia đình và _________ tại Hoa Kỳ đã đầu tư vào các hệ thống làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời, và hơn 90% các khách hàng này cho rằng hệ thống này là một khoản đầu tư tốt)

9. The solar water-heating units are __________ friendly and can now be installed on your roof to blend with the architecture of your house. (ENVIRONMENT)

( Các đơn vị nước nóng năng lượng mặt trời thì thân thiện với môi trường và bây giờ có thể được cài đặt trên mái của bạn để pha trộn với kiến trúc ngôi nhà của bạn)

10. Windows can be one of your home's most __________  features. Unfortunately, they can also account for up to 25 percent of your heating and cooling bills. (ATTRACT)

( Những cái của sổ có thể là một trong những tính năng của nhà bạn của _________ nhất. Thật không may, chúng cũng có thể chiếm đến 25% các hóa đơn làm nóng và làm mát của bạn)

11.  Many people realize that installing their home with better windows will improve their home's energy (PERFORM)

( Nhiều người nhận ra rằng việc cài đặt ngôi nhà của họ với cửa sổ tốt hơn sẽ cải thiện năng lượng hiệu suất nhà của họ)

12. Take advantage ol daylight by_________ light-colored curtains on your windows to allow daylight to penetrate the room. (USE). 

( Tận dụng ánh sáng ban ngày bằng cách sử dụng màn cửa màu sáng trên cửa sổ của bạn để cho ánh sáng ban ngày xuyên qua phòng)

13. For cooking with natural gas, look for blue fames; yellow fames indicate the gas is burning ineffciently and an ________ may be needed. (ADJUST)

 ( Để nấu bằng khí tự nhiên, hãy tìm ngọn lửa màu xanh; ngọn lửa màu vàng cho thấy khí đốt đang cháy một cách hiệu quả và cần có sự điều chỉnh)

14. Appliances account for about 17 percent of your household's energy __________ , with refrigerators, clothes washers, and clothes dryers at the top of the_________ list. (CONSUME)

( Thiết bị gia dụng chiếm khoảng 17% tiêu thụ năng lượng của gia đình bạn, với tủ lạnh, máy giặt và máy sấy quần áo ở đầu danh sách tiêu thụ)

15. When you're shopping for_________ , think of two price tags. The frst one covers the purchase price. The second price tag is the cost of operation during its lifetime. (APPLY)

( Khi bạn mua thiết bị, hãy nghĩ đến hai thẻ giá. Loại đầu tiên bao gồm giá mua. Thẻ giá thứ hai là chi phí vận hành trong suốt thời gian sử dụng)

 Đáp án

1. saving                             9. environmentally

2. improvements                10. attractive

3. equipment                      11. performance

4. information                     12. using

5. comfortable                     13. adjustment

6. conditioner                      14. consumption/consumption

7. cooling                             15. appliances

8. businesses

Giaibaitap.me


Page 5

Complete each sentence using who/whom/which/where.

(Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng ai / người / cái nào / ở đâu.)

a) We will soon gather at the village where the festival is taking place.

 (Chúng tôi sẽ sớm tập trung tại ngôi làng nơi diễn ra lễ hội.)

b) Do you know the name of the tourist _______________ came and talked about New Year in Canada?

(Bạn có biết tên của khách du lịch đã đến và nói về Năm mới ở Canada?)

c) I'm looking for a book______ tells about traditional festivals of Asian peoples.

(Tôi đang tìm kiếm một cuốn sách nói về các lễ hội truyền thống của các dân tộc châu Á.)

d) I couldn't go to the show___________ was held in Hoi An last summer.

(Tôi không thể đi xem buổi biểu diễn được tổ chức tại Hội An vào mùa hè năm ngoái.)

e) This is the photo of the hero ________our teacher talked about in the lecture.

(Đây là bức ảnh của vị anh hùng mà thầy giáo chúng ta đã nói trong bài giảng.)

f) My brother has told me about the festival__________ is held in Hue City every two years

(Anh trai tôi đã nói với tôi về lễ hội được tổ chức tại thành phố Huế mỗi hai năm một lần)

g) I recently visited the school__________ I used to study five years ago.

(Gần đây tôi đã đến thăm trường học mà tôi đã từng học năm năm trước đây.)

h) I couldn't understand the dance__________ I saw at the festival last spring.

(Tôi không thể hiểu được điệu nhảy mà tôi nhìn thấy ở lễ hội mùa xuân năm ngoái.)

i) I'm really interested in the present__________ you gave me on my birthday.

(Tôi thực sự quan tâm đến món quà mà bạn đã cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.)

j) Have you seen the photos________ I took at the camp last week?

(Anh đã xem những bức ảnh tôi chụp ở trại tuần trước chưa?)

Đáp án

a)  where

b)  who                 

c) which                     

d) which                   

e) whom

f) which

g) where

h) which                       

i) which                      

j) which

Giaibaitap.me


Page 6

Complete the sentences. Choose the most appropriate ending from the box and make it into a relative clause

(Hoàn thành câu. Chọn kết thúc thích hợp nhất từ hộp và biến nó thành một mệnh đề quan hệ)

+ they were taken at the Christmas party

+ he has dreamt of it for a long time

+ he used to live in my neighborhood some years ago

+ it is about to take place in the city

+ it is called Passover

+  it is celebrated in Viet Nam on the 15th of August in a lunar year

+ it was displayed on the National Day

+ they are special Vietnamese food for the New Year

+ you bought it at the New Year Fair last week

+ they live in the Amazon jungle

a) On our friend's birthday we will give him a present that he has dreamt of for a long time.

(Vào ngày sinh nhật của bạn tôi, chúng tôi sẽ cho anh ấy một món quà anh ấy mơ ước trong một thời gian dài)

a) On our friend's birthday we will give him a present_____________

b) We all like sticky rice cakes ______________

(Chúng ta đều thích bánh gạo nếp___________)

c) Jill is in a hurry because she does not want to miss the colorful parade

(Jill đang vội vì cô ấy không muốn bỏ lỡ lễ diễu hành đầy màu sắc)

d) People in Israel are going to celebrate their festival_____________

e) Do you know the name of a festival______________?

(Người dân Israel sẽ tổ chức lễ hội của họ__________?)

f) I really enjoyed the firework______________

(Tôi thực sự rất thích pháo hoa__________)

g) Today is the birthday of my friend ____________

(Hôm nay là sinh nhật của bạn tôi_________)

h) This is an interesting book about special celebrations of a tribe ____________

(Đây là một cuốn sách thú vị về các buổi lễ đặc biệt của một bộ lạc)

i) Where are the photos_________________?

(Những tấm ảnh ở đâu___________?)

j) Have you told Jim about the funny hat _______________

(Bạn đã nói với Jim về chiếc mũ vui nhộn)

Đáp án 

a) On my friend's birthday we will give him a present that he has dreamt of fo a long time.

b) We all like sticky rice cakes which are special Vietnamese food for the New Year.

(Tất cả chúng ta đều thích bánh gạo nếp là thức ăn Việt Nam đặc biệt cho năm mới.)

c) Jill is in a hurry because she does not want to miss the colorful parade which is about to take place in the city

(Jill đang vội vàng vì cô không muốn bỏ lỡ diễu hành đầy màu sắc sắp diễn ra trong thành phố.)

d) People in Israel are going to celebrate their festival which is called Passover.

(Người dân Israel sẽ cử hành lễ hội của họ được gọi là Lễ Vượt Qua.)

e) Do you know the name of a festival which is celebrated in Viet Nam on the 15th of August in a lunar year?

(Bạn có biết tên của một lễ hội được tổ chức ở Việt Nam vào ngày 15 tháng 8 năm âm lịch)

f) I really enjoyed the firework which was displayed on the National Day.

(Tôi thực sự thích pháo hoa được trưng bày vào ngày Quốc khánh.)

g) Today is the birthday of my friend who used to live in my neighborhood some years ago.

(Hôm nay là ngày sinh nhật của bạn tôi quen sống ở khu phố tôi cách đây vài năm.)

h) This is an interesting book about special celebrations of a tribe who live in the Amazon jungle.

(Đây là một cuốn sách thú vị về các buổi lễ đặc biệt của một bộ tộc sống trong rừng Amazon)

i) Where are the photos which were taken at the Christmas party?

(Các bức ảnh chụp ở bữa tiệc Giáng sinh ở đâu?)

j) Have you told Jim about the funny hat that you bought at the New Year Fair last week?

(Bạn đã nói với Jim về chiếc mũ vui nhộn mà bạn đã mua ở Hội chợ năm mới vào tuần trước?)

Giaibaitap.me


Page 7

Read the passage. Fill in the blanks with who, which or where.

(Đọc đoạn văn. Điền vào chỗ trống với ai, ở đâu và ở đâu)

I have many friends and they all have different ideas of summer vacations. One friend of mine who is the most adventurous likes an exciting holiday with lots to see and do. She wants to travel to many places (a)______ she can meet new people and enjoy their music. Therefore she is very interested in learning languages and eager to meet and make friends with tjie foreign students (b) ___ are living in her neighborhood.

Another friend of mine is not so adventurous but really energetic. He is the person (c)____ plans our school visits in town. He has lots of good ideas on an exciting and amazing program (d)______ attracts all class members. He loves reading DIY (do it yourself) books (e)_______ teach you to do things by yourself. And he often watches TV programs (f)______ report different celebrations in the world.

A few friends of mine like helping other people and sightseeing. They volunteer to work in charity groups (g)_______ help the flood victims, the children in the orphanage centers or the elderly people (h)_____ live in the nursing houses. They believe that charity brings about happiness. Therefore they often spend their summer vacations to help the people in need and sightsee at the same time.

I myself do not like traveling for pleasure. I have to help Mom with the odd jobs and take care of my younger sister and brother when Mom is at work. My parents are factory workers (i)________ work hard enough to support the family and our schooling. Summer vacations mean I have more time to spend with the household chores and my younger sister. However, I have a favor during the summer vacations, I am permitted to stay up for late television movies (j)_____ are often very interesting.

Dịch

Tôi có nhiều bạn bè và họ đều có những ý tưởng khác nhau về kỳ nghỉ hè. Một người bạn của tôi là người thích mạo hiểm nhất thích một kỳ nghỉ thú vị với nhiều điều để xem và làm. Cô ấy muốn đi du lịch đến nhiều nơi (a) ______ cô ấy có thể gặp gỡ những người mới và thưởng thức âm nhạc của họ. Vì vậy cô ấy rất quan tâm đến việc học ngôn ngữ và mong muốn được gặp gỡ và kết bạn với những sinh viên quốc tế xa xôi (b) ___ đang sống trong khu phố của mình.

Một người bạn của tôi không phải là mạo hiểm nhưng thực sự tràn đầy năng lượng. Anh ta là người (c) ____ lên kế hoạch thăm trường học của chúng tôi ở thị trấn. Anh có rất nhiều ý tưởng tốt về một chương trình thú vị và tuyệt vời (d) ______ thu hút tất cả các thành viên lớp học. Anh thích đọc sách DIY (tự bản thân làm mọi thứ) (e) _______ dạy cho bạn để làm việc một mình. Và anh ấy thường xem các chương trình truyền hình (f) ______  tường thuật các buổi lễ khác nhau trên thế giới.

Một vài người bạn của tôi thích giúp đỡ người khác và tham quan. Họ tình nguyện làm việc trong các nhóm từ thiện (g) _______ giúp đỡ nạn nhân lũ lụt, trẻ em ở các trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi hoặc người cao tuổi (h) _____ sống trong các nhà dưỡng lão. Họ tin rằng từ thiện mang lại hạnh phúc. Vì vậy, họ thường dành kỳ nghỉ hè của họ để giúp đỡ những người có nhu cầu và thám hiểm cùng một lúc.

Bản thân tôi không thích đi du lịch cho niềm vui. Tôi phải giúp mẹ với những công việc lặt vặt và chăm sóc em gái tôi và anh trai khi mẹ đang làm việc. Cha mẹ tôi là công nhân nhà máy (i) ________ làm việc chăm chỉ để đủ hỗ trợ gia đình và việc học tập của chúng tôi. Nghỉ hè có nghĩa là tôi có nhiều thời gian hơn để dành cho việc nhà và em gái tôi. Tuy nhiên, tôi có lợi trong kỳ nghỉ hè, tôi được phép ở lại cho phim truyền hình cuối (j) _____ thường rất thú vị.

Đáp án

a) where            b) who                  c) who

d) which            e) which                 f) which

g) who              h) who                   i) who

j) which

Giaibaitap.me


Page 8

Write sentences. Use the words/phrases under each picture to write a sentence with although, though, or even though.

(Viết câu. Sử dụng các từ / cụm từ bên dưới mỗi hình ảnh để viết một câu với mặc dù, mặc dù, hoặc mặc dù.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

Đáp án

a) My father has to go to work though it is raining hard.

(Cha tôi phải đi làm dù trời mưa.)

b) Although it is very cold, Mr. Brown is waiting for the bus.

(Mặc dù trời rất lạnh, ông Brown đang đợi xe buýt.)

c) Although lion dancing is very popular in Viet Nam, my friend Anny does not enjoy it.

(Mặc dù múa lân rất phổ biến ở Việt Nam, bạn Anny của tôi không thích nó.)

d) Although Bob has a car, he always walks to work.

(Mặc dù Bob có một chiếc xe, anh luôn đi bộ đi làm)

e) Although my house is near the beach, I rarely go swimming.

(Mặc dù căn nhà của tôi ở gần bãi biển, tôi ít khi đi bơi)

f) Although video games are popular today, my brother loves reading.

(Mặc dù ngày nay trò chơi điện tử phổ biến, anh trai tôi rất thích đọc sách)

g) Although my brother is working in Ha Noi, he comes home on every public holiday.

(Mặc dù anh tôi đang làm việc ở Hà Nội, anh ấy trở về nhà vào mỗi ngày lễ.)

h) Although Paul is an Australian, he enjoys Vietnamese New Year.

(Mặc dù Paul là một người Úc, anh ấy thích Tết Nguyên đán.)

i) Although most children went to see the firework show, Linh and Lan stayed home watching TV

(Mặc dù hầu hết trẻ em đi xem chương trình bắn pháo hoa, Linh và Lan vẫn ở nhà xem ti vi)

Giaibaitap.me


Page 9

Complete the following sentences with your own words (Hoàn thành các câu sau bằng những từ của bạn)

a) Although my mom can sing very well,_______________

a) Although my mom can sing very well, she has never sung a song in public.

(Mặc dù mẹ tôi có thể hát rất tốt, nhưng bà ấy chưa bao giờ hát một bài hát trước công chúng)

b) Although___________ , I can't sing English songs.

 (Mặc dù ___________, tôi không thể hát bài hát Tiếng Anh)

c) Sue didn't come to my birthday party last Sunday though ___________

(Sue không đến bữa tiệc sinh nhật tôi chủ nhật tuần trước mặc dù __________)

d) Although we do not have a special day to celebrate our father or mother in Viet Nam,   ______ 

(Mặc dù chúng tôi không có ngày đặc biệt đề tổ chức cho bố và mẹ chúng tôi ở Việt Nam, nhưng __________)

e) Although my school is far from the city, many students ______

(Mặc dù trường học của tôi xa thành phố, nhiều học sinh _______)

f) We really enjoyed the trip to the museum last week though __________

(Chúng tôi thích chuyến đi tói bảo tàng tuần trước mặc dù ________)

g) Although my sister can draw very beautifully, she ___________

(Mặc dù chị gái tôi có thể vẽ rất đẹp, cô ấy ________)

h) Although my father has promised to give me a special present on my next birthday, my mother  _________

 (Mặc dù bố của tôi hứa cho tôi 1 món quà đặc biệt vào sinh nhật tới của tôi, mẹ tôi______)

i) Although the children love going to birthday parties, their parents _________

(Mặc dù những đứa trẻ thích đi tới bữa tiệc sinh nhật, ba mẹ của chúng _______)

j) I have to cancel the trip to Ha Long Bay this summer although ________

(Tôi phải hủy chuyến đi tới Hạ Long hè này mặc dù_________)

Giaibaitap.me


Page 10

Read the paragraphs about celebrations in different countries.

(Đọc đoạn văn về lễ kỷ niệm ở các quốc gia khác nhau.)

1. All over the world, people welcome the new year for it is one of the oldest of all holidays. Most New Year celebrations focus on family and friends. It is a time to reflect on the past and envision a future, perhaps, in a world where people live together in harmony.

(Trên toàn thế giới, mọi người chào mừng năm mới vì đây là một trong những ngày lễ lớn nhất của mọi người. Hầu hết các lễ mừng năm mới tập trung vào gia đình và bạn bè. Đó là thời gian để suy nghĩ về quá khứ và hình dung tương lai, có lẽ, trong một thế giới mà mọi người sống cùng nhau trong sự hòa hợp.)

2. Koreans celebrate January 15th by the lunar Korean calendar. It's the first time of the year that the moon becomes full. This celebration is called Daeboreum and its main purpose is to wish for health for the year.

(Người Hàn Quốc ăn mừng ngày 15 tháng 1 theo lịch Hàn Quốc. Đây là lần đầu tiên năm trăng tròn. Lễ kỷ niệm này được gọi là Daeboreum và mục đích chính của nó là muốn được chăm sóc sức khoẻ trong năm.)

3. For more than 1,000 years, Bulgarians have celebrated our national holiday on March 1st called Baba Marta, or Grandma March. "Mart" in Bulgarian is the name for the month of March. This holiday marks the coming of spring. Bulgarians wear a small special ornament made of red and white yam called Martenitsa on this day.

(Hơn 1.000 năm nay, người Bungari đã tổ chức lễ mừng ngày quốc khánh của chúng tôi vào ngày 1 tháng 3 gọi là Baba Marta, hoặc tháng 3 của Grandma. "Mart" bằng tiếng Bungari là tên của tháng 3. Kỳ nghỉ này đánh dấu sự xuất hiện của mùa xuân. Người Bungari mặc một vật trang trí nhỏ đặc biệt nhỏ được làm bằng sợi đỏ và trắng được gọi là Martenitsa vào ngày này.)

4. The Oktoberfest, or October Fest, is very big celebration in Germany. It celebrates a time when the King of Bayern (Bavaria) had a big wedding. This wedding lasted eight days and lots of people went to see it. During the fest, people drink lots of German beer and eat lots of a special cake called Pretzeln.

(Lễ hội Oktoberfest, hay Lễ hội tháng 10, là một lễ hội rất lớn ở Đức. Nó kỷ niệm một thời gian khi vua Bayern (Bavaria) đã có một đám cưới lớn. Đám cưới này kéo dài tám ngày và rất nhiều người đã đến xem nó. Trong suốt lễ hội, mọi người uống nhiều bia Đức và ăn nhiều bánh đặc biệt gọi là Pretzeln.)

5. At the beginning of February every year, Japanese celebrate the "Bean Throwing Festival" at temples in Japan. Selected men and women throw beans from the stage at the temple to the crowds wishing to drive the evil spirit away and bring the good luck that year.

(Vào đầu tháng 2 hàng năm, người Nhật tổ chức "Lễ hội Ném Đậu" tại các đền thờ ở Nhật Bản. Những người đàn ông và phụ nữ được lựa chọn ném đậu từ sân khấu đến chùa để đám đông mong muốn đẩy tinh thần ác đi và mang lại may mắn cho năm đó)

6. Carnival is the most famous holiday in Brazil. It is not about a big moment in history or about a famous person, but it is important for the people because it's a time of camaraderie, freedom, and almost a whole week without work

(Carnival là kỳ nghỉ nổi tiếng nhất ở Braxin. Nó không phải là khoảng thời gian lớn lao trong lịch sử hay về một người nổi tiếng, nhưng nó là điều quan trọng đối với người dân vì đó là thời gian của tình bạn, tình yêu, và gần một tuần không có việc làm )

ACTIVITY

COUNTRY

1. People celebrate the coming of the new year. 

(Mọi người tổ chức đầu năm)

1. Every country

2. People throw beans to bring good luck. 

(Mọi người ném đậu để mang lại may mắn)

2.

3. People drink a lot of local beer.

(Mọi người uống bia trong nước)

3.

4. People enjoy their time and do not work for almost a week.

(Mọi người tận hưởng thời gian của mình và không làm việc cho 1 tuần)

4.

5. People wear red and white wristlace.

(Mọi người đeo sợi chỉ đỏ và trắng)

5.

6. People wish each other good health for the year.

(Mọi người ước mội người sức khoẻ tốt cả năm)

6.

Đáp án

2. Japan                   3. Germany             4. Brazil

5. Bulgaria                6. Korea

Giaibaitap.me


Page 11

Read the sentences and fill in each gap with the most suitable word. Circle A, B, C or D.

(Đọc các câu và điền vào từng khoảng trống bằng từ thích hợp nhất. Khoanh tròn A, B, C hoặc D)

1. Fifty-one nations took_______ in the second Pan-African Cultural Festival in July 2009.

(Năm mươi mốt quốc gia đã tham dự Liên hoan Văn hoá Pan-Phi lần thứ hai vào tháng 7 năm 2009.)

A. place ( nơi)                        B. part ( phần)

C. celebration( tổ chức)         D. participation ( tham gia)

2. Aboakyir festival is celebrated in May by the people in the Central Region of Ghana. It_______the migration of these people from the ancient Western Sudan.

(Lễ hội Aboakyir được tổ chức vào tháng 5 bởi những người ở miền Trung Ghana. Nó___ sự di cư của những người này từ Tây Sudan cổ đại.)

A. remembers (nhớ)       B. reminds (gợi nhớ)

C. marks (đánh dấu)        D. recalls ( gọi lại)

3. Summerfest, the World's Largest Music Festival, takes ________  along Milwaukee's beautiful Lake Michigan shore.

(Summerfest, Liên hoan âm nhạc lớn nhất thế giới, có  _________ dọc theo bờ hồ Michigan xinh đẹp của Milwaukee.)

A. place (nơi)

B. part ( phần)

C. participation ( sự tham gia)

D. participants ( người tham gia)

4. Children in England _______  the end of winter and the arrival of spring on May 1 each year. The festivities center around a huge striped maypole that's decorated with flowers and streamers.

(Trẻ em ở Anh vào cuối mùa đông và mùa xuân đến vào ngày 1 tháng 5 mỗi năm. Các lễ hội trung tâm xung quanh một maypole sọc rất lớn được trang trí với hoa và biểu ngữ.)

A. celebrate ( tổ chức)

B. are celebrated ( được tổ chức)

C. hold ( đã tổ chức)

D. held ( tổ chức)

5. Chinese New Year is the longest and most important__________ in the Chinese calendar. The new year begins on the first day of the Chinese calendar, which usually falls in February, and the festivities continue for about 15 days.

(Tết Trung Quốc là dài nhất và quan trọng nhất __________ trong lịch Trung Quốc. Năm mới bắt đầu vào ngày đầu tiên của lịch Trung Quốc, thường rơi vào tháng hai, và các lễ hội tiếp tục trong khoảng 15 ngày.)

A. celebrate                     B. to celebrate

C. celebration                  D. celebrations

6. People from various cultures all over the world celebrate the gathering of the harvest. Harvest Festivals have been ___________  as long as people have been sowing and gathering food.

(Những người từ các nền văn hoá khác nhau trên khắp thế giới chào mừng thu hoạch. Các lễ hội khai thác đã được ___________ miễn là người dân đã gieo và thu thập thức ăn.)

A. celebrating ( tổ chức)            B. held  ( tổ chức)

C. holding ( tổ chức)                D. participated ( tham gia)

7. In Australia the Barossa Valley Vintage Festival is held ___________  the grape harvest. The festival includes wine-tastings, dinners, grape-picking championships, and many other events.

(Tại Úc, Lễ hội Cổ ở Thung Lũng Barossa" được tổ chức  ___________ thu hoạch nho. Lễ hội bao gồm các bữa tiệc rượu, bữa tối, giải đấu nho, và nhiều sự kiện khác

A. celebrating ( kỷ niệm)

B. to celebrate ( kỷ niệm)

C. to be celerating

D. for celebration

8. Vietnamese children look forward to the 15th day of the 8th lunar month, when they celebrate Trung Thu, a mid-fall___________ commemorating the moon at its brightest and most beautiful.

(Trẻ em Việt Nam mong muốn ngày 15 tháng 8 âm lịch, khi họ chào mừng Trung Thu, vào giữa mùa thu ___________ kỷ niệm mặt trăng sáng và đẹp nhất.)

A. harvest ( vụ mùa)               B. holidays  ( kỳ nghỉ)

C. moon ( trăng)                     D. festival ( lễ hội)

Đáp án

1. B               2. C                3. A                 4. A 

5. C               7. B                6. B                  8. D

Giaibaitap.me


Page 12

Read the passage and answer the multiple-choice questions. Circle A, B, C or D.

(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Khoanh tròn A, B, C hoặc D.)

In Sweden, the winters are long, cold, and dark. In fact, during this season the northern part of the country has very few hours of sunlight. Summers, on the other hand, are short but full of light. On the longest day of the year - the summer solstice - there are 18 hours of sunshine in southern Sweden. And in the north, it never gets completely dark. No wonder Swedish people have a holiday on the summer solstice. After the winter, they are ready to celebrate. They call this holiday Midsummer Day, because it comes in the middle of their summer, June 21. It's a day for people to be outside.

Swedes decorate poles with flowers and ribbons, and children dance around the poles and sing. They also play special games, such as one in which the children pretend to be small animals. In the evening, its time for the adults to celebrate. They make a festive meal. For dessert, they have a special summer treat: strawberries and cream. Afterward, they dance. Many Swedes stay awake until the sun comes up, which is earlier than you might think. In the north, the sun rises at 3 a.m. in the summer. It is not surprising that Midsummer Day is a favorite holiday in Sweden. Summer is a time to treasure for the people who live so far north.

Dịch

Ở Thụy Điển, mùa đông dài, lạnh, và tối. Trên thực tế, trong mùa này miền bắc của đất nước có rất ít ánh sáng mặt trời. Mùa hè, mặt khác, ngắn nhưng đầy ánh sáng. Vào ngày dài nhất của năm - mùa hè - có 18 giờ nắng ở miền nam Thụy Điển. Và ở phía bắc, nó không bao giờ trở nên tối hoàn toàn. Không có gì ngạc nhiên khi người Thụy Điển có kỳ nghỉ hè. Sau mùa đông, họ đã sẵn sàng để ăn mừng. Họ gọi đây là Ngày Mùa hè, bởi vì nó đến vào giữa mùa hè của họ, ngày 21 tháng 6. Đây là một ngày để mọi người ở bên ngoài.

Người Thụy Điển trang trí các cột với hoa và dải, và trẻ em nhảy múa quanh các cột và hát. Họ cũng chơi các trò chơi đặc biệt, chẳng hạn như trò chơi mà trẻ em giả vờ là những con vật nhỏ. Vào buổi tối, thời gian dành cho người lớn để ăn mừng. Họ làm một bữa ăn lễ. Đối với món tráng miệng, họ có một sựu chiêu đãi đặc biệt vào mùa hè: dâu tây và kem. Sau đó, họ nhảy. Nhiều người Thụy Điển vẫn tỉnh táo cho đến khi mặt trời lặn, đó là sớm hơn bạn nghĩ. Ở phía bắc, mặt trời mọc vào lúc 3 giờ sáng vào mùa hè. Không có gì ngạc nhiên khi Midsummer Day là một kỳ nghỉ yêu thích ở Thụy Điển. Mùa hè là thời gian tới kho báu cho những người sống ở phía bắc.

Câu hỏi

1. What is the word meaning the longest day of the year? (Từ nào có nghĩa là ngày dài nhất trong năm?)

A . midsummer (giữa hè)           B. treasure (kho báu)

C. solstice (nhiệt độ)                 D. sunshine (ánh sáng)

2. On Midsummer Day, some Swedish children pretend to be... (Ngày Mùa hè, một số trẻ em Thụy Điển giả vờ là )

A. lions (sư tử)

B. adults (người lớn)

C. small animals (động vật nhỏ)

D. flowers and ribbons (hoa và ruy băng)

3. The adults eat potatoes at their festive dinners. (Những người lớn ăn khoai tây trong các bữa ăn tối lễ hội của họ.)

A. True (đúng)

B. False (sai)

C. Not mentioned (không được đề cập)

4. On the summer solstice in the far north of Sweden,... (Vào mùa hè chí ở xa phía bắc Thu Sweden Điển, ...)

A. the children stay up all night. (Các trẻ em thức cả đêm.)

B. there are 18 hours of sunlight. (có 18 giờ ánh sáng mặt trời.)

C. sometimes it rains. (thỉnh thoảng mưa)

D. it never gets completely dark. (trời chưa bao giờ tối hoàn toàn)

5. Why do people who live in the north like summer so much? (Tại sao những người sống ở miền Bắc thích mùa hè rất nhiều?)

A. Winters are long and hard. (Mùa đông dài và vất vả)

B. They can eat all the strawberries they want. (Có thể ăn tất cả dâu tây họ muốn.)

C. The children sing, dance, and play games. (Các trẻ em hát, nhảy, và chơi trò chơi.)

6. The main idea of the passage is... (Ý chính của bài văn là....)

A. Swedish holidays (kỳ nghỉ của Thụy Điển)

B. Midsummer Day (Ngày mùa hè)

C. summer in Sweden (Mùa hè ở Thụy Điển) 

Đáp án

1. C                     3. C                      5. A

2. C                     4. D                      6. B

Giaibaitap.me


Page 13

Which postcard do you like? Which postcard do you dislike? Use that or which in your answers.

(Bạn thích loại bưu thiếp nào? Bưu thiếp nào mà bạn không thích? Sử dụng nó hoặc trong câu trả lời của bạn.)

Example: b) I like the postcard which shows terrifying lightnings (Tôi thích tấm bưu thiếp thể hiện những ánh chớp đáng sợ)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

Đáp án

I like the postcard which shows  a beautiful sunrise. (Tôi thích tấm bưu thiếp thể hiện một mặt trời mọc đẹp)

I dislike the postcard which shows a violent eruption. (Tôi không thích tấm bưu thiếp thể hiện sự phun trào kinh khủng của núi lửa)

Giaibaitap.me


Page 14

What do you know about Viet Nam? Complete each sentence below with a non-defining clause that gives additional information about a province or a city in Viet Nam.

(Bạn biết gì về Việt Nam? Hoàn thành mỗi câu dưới đây với mệnh đề không xác định, cung cấp thêm thông tin về một tỉnh hay một thành phố ở Việt Nam.)

a) Last year Mrs. Nelson taught English in Ho Chi Minh City,________

(Năm ngoái bà Nelson dạy tiếng Anh tại thành phố Hồ Chí Minh, __________)

b) We last visited Da Nang,_________ ten years ago. 

(Chúng tôi lần cuối tới thăm Đà Nẵng, _______ 10 năm trước)

c) Tourism is thriving in Quang Ninh, ____________ 

(Du lịch đang phát triển mạnh ở Quảng Ninh ____________)

d) Khanh Hoa,__________ was 300 years old in 2003.

(Khánh Hòa, __________ 300 năm tuổi năm 2003.)

e) Mr. and Mrs. Anderson can never forget their trip to Hue, ___________

 (Ông và bà Anderson không bao giờ có thể quên được chuyến đi của họ tới Huế_________)

f) In 2002, many foreign investors started their business in Binh Duong, _________

(Năm 2002, nhiều nhà đầu tư nước ngoài bắt đầu công việc kinh doanh của họ ở Bình Dương,______)

g) The tourists wanted to go to Bac Ninh,_________ before they left Viet Nam.

(Các du khách muốn đến Bắc Ninh, _________ trước khi rời Việt Nam.)

h) It is 90 kilometers from Ha Noi to Nam Dinh,__________

(90 ki- lô-mét từ Hà Nội tới Nam Định,_________)

Đáp án

Gợi ý : Tùy theo câu thông tin học sinh hiểu biết về các tỉnh thành. Chẳng hạn

Mr. and Mrs. Anderson can never forget their trip to Hue, which is the old capital of Vietnam.

(Ông bà Anderson không bao giờ quên được chuyến đi tới Huế rằng là là thủ đô cũ của Việt Nam.)

Giaibaitap.me


Page 15

Fill in the gap in each sentence with one suitable word.

(Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp)

a) Have you ever been____________ by lightning? 

(Bạn đã bao giờ ____________ bởi sét?)

b) The Amazon river basin has the world's largest_____________ rainforest.

(Lưu vực sông Amazon có rừng mưa nhiệt đới lớn nhất thế giới _____________.)

c) Scientists are very interested in ______________ power. They are thinking of how to use the rise and fall of the tide to produce electricity.

(Các nhà khoa học rất quan tâm đến ______________ quyền lực. Họ đang nghĩ đến việc sử dụng sự gia tăng và giảm của thủy triều để sản xuất điện.)

d) The girl fell into the river but a passer-by_____________ her from drowning.

(Cô gái rơi xuống sông nhưng người qua đường _____________ cô ấy khỏi bị chết đuối.)

e) Only the female mosquito can ___________ blood and transmit malaria.

(Chỉ có muỗi cái mới có thể ___________ máu và truyền bệnh sốt rét.)

f) Some species of turtle can stay____________ for 24 hours.

(Một số loài rùa có thể ở lại ____________ trong 24 giờ.)

Đáp án 

a) Have you ever been struck by lightning? ( Bạn đã bao giờ bị sét đánh?)

b) The Amazon river basin has the world's largest tropical rainforest.

(lưu vực sông Amazon có rừng mưa nhiệt đới lớn nhất thế giới.)

c) Scientists are very interested in tidal power. They are thinking of how to use the rise and fall of the tide to produce electricity.

 (Các nhà khoa học rất quan tâm đến thủy triều. Họ đang nghĩ đến việc sử dụng sự gia tăng và giảm của thủy triều để sản xuất điện.)

d) The girl fell into the river but a passer-by saved her from drowning.

(Cô gái rơi xuống sông nhưng người qua đường cứu cô khỏi bị chết đuối)

e) Only the female mosquito can suck blood and transmit malaria.

(Chỉ có muỗi cái mới có thể hút máu và truyền bệnh sốt rét.)

f) Some species of turtle can stay underwater for 24 hours.

(Một số loài rùa có thể ở dưới nước trong 24 giờ)

Giaibaitap.me


Page 16


Page 17

Look at the world weather forecast and write sentences.

(Nhìn vào dự báo thời tiết thế giới và viết câu.)

Example:

Ha Noi, which is the capital city of Viet Nam, will be partially cloudy.

OR:  It will be partially cloudy in Ha Noi, which is the capital of Viet Nam

( Hà Nội, là thủ đô của Việt Nam, sẽ bị mây một phần.

Hoặc : Sẽ có một phần mây tại Hà Nội, vốn là thủ đô của Việt Nam)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

Đáp án

Ha Noi, which is the capital city of Viet Nam, will be partially cloudy.

Tokyo, which is the capital city of Japan, will be sunny.

Bangkok, which is the capital city of Thailand, will experience some showers.

Washington D.C., which is the capital city of the United States, will be cloudy.

Canberra, which is the capital city of Australia, will experience thunderstorms.

London, which is the capital city of Britain / the United Kingdom / (of Great Britain), will be partially cloudy.

Moscow, which is the capital city of Russia, will be rainy.

Dịch:

Hà Nội, là thủ đô của Việt Nam, sẽ bị mây một phần.

Tokyo, thủ đô của Nhật Bản, sẽ có nắng.

Bangkok, thủ đô của Thái Lan, sẽ có một chút mưa.

Washington D.C., là thủ đô của Hoa Kỳ, sẽ có nhiều mây.

Canberra, thủ đô của Úc, sẽ trải qua cơn bão.

London, thủ đô của Vương quốc Anh / Anh / (của Anh), sẽ bị mây một phần.

Moscow, thủ đô của Nga, sẽ bị mưa.

Giaibaitap.me


Page 18

Study the state map of the United States and read the descriptions. Match the name of the state with the right description given.

(Nghiên cứu bản đồ tiểu bang của Hoa Kỳ và đọc mô tả. Nối tên của nhà nước với mô tả đúng.)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

a) This state borders Ohio to the east, Illinois to the west, Michigan to the north and Kentucky to the south.

(Bang này giáp với Ohio về phía đông, Illinois ở phía tây, Michigan ở phía bắc và Kentucky về phía nam.)

b) This state is bordered by Georgia to the north and Alabama to the northwest.

(Nhà nước này giáp Georgia với phía bắc và Alabama ở phía tây bắc)

c) This state is north of Texas and it is bordered by Maryland to the east.

(Bang này nằm ở phía bắc Texas và Maryland giáp với Maryland.)

d) Virginia borders this state to the north.

(Virginia giáp bang này về phía bắc)

e) This state is bordered by the Pacific to the west and Arizona to the southeast.

(Nhà nước này giáp với Thái Bình Dương về phía tây và Arizona về phía đông nam.)

f) This is the smallest state of the United States, which is bordered by Massachusetts to the north.

(Đây là tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ, giáp với Massachusetts ở phía bắc.)

g) This state is northeast of Nevada and it is bordered by Canada to the north.

(Nhà nước này nằm ở phía đông bắc của Nevada và phía bắc giáp Canada.)

h) This state borders nine other states of the United States.

(Tiểu bang này có 9 tiểu bang khác của Hoa Kỳ.)

1. North Carolina                d

2. Rhode Island        _______________

3. Kansas                _______________

4. Indiana               _______________

5. California            _______________

6. Tennesse            _______________

7. Montana             ______________ 

8. Florida                ______________

Now write the descriptions of the above states, following the example. Example:

(Bây giờ viết sự miêu tả về các bang bên trên, theo ví dụ)

1. North Carolina is the state which is bordered by Virginia to the north.

2. Rhode Island _________________

3. Kansas_____________________

4. Indiana____________________

5. California___________________

6. Tennesse___________________

7. Montana ____________________

8. Florida ______________________

Đáp án

1. d          3. c            5. e          7. g

2. f           4. a           6. h          8. b

Giaibaitap.me


Page 19

Fill in each gap with ONE suitable word.

(Điền vào từng khoảng trống bằng một từ phù hợp.)

Kobe is a major commercial port city (1) _____ Japan, the capital of Hyogo Prefecture, southwestern Honshu Island, on Osaka Bay, near the city of Osaka. Local (2) ______  production includes rice and other grains, fruits and vegetables, and tea. Shipbuilding and production of rubber goods are (3)____________primary importance to the city. Chemicals, machinery, railway cars, electrical equipment, textiles, refined sugar, flour, and sake are also (4) ______ here. Behind the nanow coastal site of the city are the Rokko Mountains, on (5)______ there are hot springs and suburban residences and hotels. The city did not become important (6) ________ the 1860s, when Japan was opened to foreign trade.

On January 17, 1995, a strong earthquake (7) _______ below Awaji Island across the bay from Kobe. It was the most deadly earthquake to hit Japan since 1923. The quake (8)_____ buildings and bridges to collapse and fires (9) _______ out throughout the city. In all, about 5,000 people died and more than 21,000 people were injured. ( 10) ______ than 30,000 buildings were damaged by the quake and resulting fires, and hundreds of thousands were left homeless.

Dịch

Kobe là một thành phố thương mại lớn (1) _____ Nhật Bản, thủ phủ của tỉnh Hyogo, đảo Honshu Tây Nam, trên Vịnh Osaka, gần thành phố Osaka. Sản xuất địa phương (2) ______ bao gồm gạo và các loại ngũ cốc, trái cây và rau quả, và chè. Đóng tàu và sản xuất hàng cao su là (3) ____________ quan trọng hàng đầu đối với thành phố. Hóa chất, máy móc, đường sắt xe ô tô, thiết bị điện, hàng dệt, đường tinh chế, bột mì, và sake cũng (4) ______ ở đây. Đằng sau địa điểm ven biển nanow của thành phố là Dãy núi Rokko, vào (5) ______ có suối nước nóng và nhà ở ngoại ô và khách sạn. Thành phố đã không trở nên quan trọng (6) ________ những năm 1860, khi Nhật Bản mở cửa cho thương mại nước ngoài.

Vào ngày 17 tháng 1 năm 1995, một trận động đất mạnh (7) _______ dưới đảo Awaji qua vịnh từ Kobe. Đây là trận động đất gây chết chóc nhất đánh vào Nhật Bản từ năm 1923. Các trận động đất (8) _____ các tòa nhà và cầu bị sập và hỏa hoạn (9) _______ ra khắp thành phố. Nhìn chung, khoảng 5.000 người đã chết và hơn 21.000 người bị thương. (10) ______ hơn 30.000 tòa nhà đã bị hư hỏng do trận động đất và hậu quả của đám cháy, và hàng trăm ngàn người vô gia cư

Đáp án

1. in                            2. agricultural

3. of                           4. produced

5. which                      6. until

7. struck                     8. caused 

9. broke                      10. More

Dịch

Kobe là một thành phố thương mại lớn ở Nhật Bản, thủ phủ của tỉnh Hyogo, đảo Honshu Tây Nam, trên Vịnh Osaka, gần thành phố Osaka. Sản xuất nông nghiệp địa phương bao gồm lúa gạo và ngũ cốc khác, trái cây và rau quả, và chè. Đóng tàu và sản xuất hàng cao su có tầm quan trọng hàng đầu đối với thành phố. Hóa chất, máy móc, đường sắt xe ô tô, thiết bị điện, hàng dệt, đường tinh chế, bột mì, và sake cũng được sản xuất ở đây. Đằng sau địa điểm ven biển nanow của thành phố là dãy núi Rokko, nơi có suối nước nóng và các khu nhà ở ngoại ô và khách sạn. Thành phố đã không trở nên quan trọng cho đến những năm 1860, khi Nhật Bản mở cửa cho thương mại nước ngoài.

Vào ngày 17 tháng 1 năm 1995, một trận động đất mạnh đã xảy ra bên dưới đảo Awaji qua vịnh từ Kobe. Đây là trận động đất gây chết người nhất đánh vào Nhật Bản từ năm 1923. Trận động đất khiến các tòa nhà và các cây cầu sụp đổ và lửa nổ ra khắp thành phố. Nhìn chung, khoảng 5.000 người đã chết và hơn 21.000 người bị thương. Hơn 30.000 tòa nhà đã bị hư hại do trận động đất và hậu quả của đám cháy, và hàng trăm ngàn người không có nhà cửa.

Giaibaitap.me


Page 20

Use a word from the box to start each paragraphs below.

( Sử dụng từ trong hộp để bắt đầu mỗi đoạn văn bên dưới)

Drought ( hạn hán)

Hurricanes ( bão)

Tornadoes ( lốc xoáy)

Volcanoes ( núi lửa)

Earthquakes ( động đất)

Tsunami ( sóng thần)

1.  __________ are characterized by violent winds that swirl in a counter clockwise direction north of the equator and clockwise south of the equator. Most people recognize them as a towering black funnel extending downward from the base of a large cumulonimbus cloud.

(_____ được đặc trưng bởi những cơn gió dữ dội quay quanh hướng ngược chiều kim đồng hồ ở phía bắc đường xích đạo và theo chiều kim đồng hồ ở phía nam đường xích đạo. Hầu hết mọi người nhận ra chúng như là một phễu đen cao chót vót đi xuống từ nền tảng của một đám mây tích mưa lớn.)

2. ___________ are vents in the earth through which hot gases and molten rock rise to the surface. They can also be a cone-shaped mountain of erupted material around such a vent.

(______  là lỗ thông khí trong lòng đất, qua đó các khí nóng và đá nóng chảy lên bề mặt. Chúng cũng có thể là một ngọn núi hình nón của vật liệu phun trào xung quanh lỗ thông hơi như vậy)

3. ___________ is the Japanese word meaning tidal wave. A tidal wave is a large sea wave caused by a submarine earthquake or volcanic explosion. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created.

( _____là từ tiếng Nhật có nghĩa là làn sóng thủy triều. Một làn sóng thủy triều là một làn sóng biển lớn gây ra bởi một trận động đất dưới đáy biển hoặc vụ nổ núi lửa. Khi sàn đại dương nghiêng hoặc bù đắp trong một trận động đất, một loạt sóng được tạo ra.)

4. ___________ are shakings of the ground caused by the sudden dislocation of material within the earth's outer layer, or crust. When forces pushing on a mass of rock overcome the friction holding the rock in place and blocks of rock slip against each other a earthquake may occur.

( _____ là sự rung lắc của mặt đất do sự xáo trộn đột ngột của vật chất bên ngoài lớp vỏ trái đất, hay vỏ trái đất. Khi lực đẩy một khối đá vượt qua ma sát giữ đá tại chỗ và các khối đá trườn chống lại nhau có thể xảy ra trận động đất)

 5. __________ is a period or condition of unusually dry weather within a geographic area where rainfall is normally present.

( _______ là thời kỳ hoặc điều kiện thời tiết khô bất thường trong khu vực địa lý có lượng mưa thường xuất hiện.)

6 .___________ are one of many destructive natural forces. They are seasonal storms and are most prevalent in August and September. If these huge tropical cyclones reach land, destruction of property happens. Winds whirl in a counter clockwise direction in the northern hemisphere and clockwise in the southern hemisphere.

( ________ là một trong nhiều lực lượng tự nhiên phá hoại. Đây là những cơn bão theo mùa và phổ biến nhất vào tháng 8 và tháng 9. Nếu những cơn lốc xoáy nhiệt đới lớn này đổ vào đất, sẽ xảy ra tình trạng phá hoại tài sản. Gió lượn theo hướng ngược chiều kim đồng hồ ở bắc bán cầu và chiều kim đồng hồ ở nam bán cầu.)

Đáp án 

1. Tornadoes              2. Volcanoes             3. Tsunami

4. Earthquakes           5. Drought                6. Hurricanes

Giaibaitap.me


Page 21

What to do during an earthquake? Read the followings and decide what one should do during an earthquake. Check YES or NO.

(Làm gì trong trận động đất? Đọc những điều dưới đây và quyết định nên làm gì trong trận động đất. Kiểm tra có hay không.)

1. Get to the ground.

2. Get under a strong table and hold on until the shaking stops.

3. Try to light a match to get attention if you're under a fallen wall

4. Stay away from glass, windows, walls, and anything that could fall down.

5. Stay in bed if you are there when the earthquake strikes.

6. If you are indoors, stay inside until shaking stops and it is safe to go outside.

7. Use the elevators. You will get to the ground faster.

8. If you're in your hotel room, stay there.

9. If you are in a moving car, stop in the middle of the road.

10. If you are in a restaurant, get out as fast as you can through the main door.

Dịch: 

1. Hãy nằm xuống đất.

2. Đi xuống dưới một cái bàn chắc chắn và giữ cho đến khi ngừng rung chuyển.

3. Hãy bật 1 que diêm để thu hút sự chú ý nếu bạn đang ở dưới một bức tường bị sập

4. Tránh xa kính, cửa sổ, tường, và bất cứ thứ gì có thể rơi xuống.

5. Ở trên giường nếu bạn ở đó khi trận động đất xảy ra.

6. Nếu bạn ở trong nhà, hãy ở lại trong nhà cho đến khi dừng lại và an toàn khi ra ngoài.

7. Sử dụng thang máy. Bạn sẽ  được xuống mặt đất nhanh hơn.

8. Nếu bạn đang ở trong phòng khách sạn của bạn, ở lại đó.

9. Nếu bạn đang ở trong một chiếc xe đang di chuyển, dừng lại ở giữa đường.

10. Nếu bạn đang ở trong một nhà hàng, hãy ra ngoài nhanh nhất có thể thông qua cánh cửa chính.


Đáp án

1. YES            4. YES             7. NO               10. NO

2. YES            5. YES            8. YES

3. NO             6. YES             9. NO

Giaibaitap.me


Page 22

Read the passage and answer the multiple-choice questions. Circle A, B, C or D.

(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Khoanh tròn A, B, C hoặc D.)

On January 17, 1995, a powerful earthquake hit the city of Kobe, Japan. Many buildings burned or collapsed. Part of an expressway fell over. Train lines were damaged, so trains could not run, and supplies of electricity, gas and water were cut off. Soon after the earthquake was over, people in Kobe began working together to save their city. Neighbors pulled each other out of collapsed buildings. Ordinary people put out fires even before the fire trucks arrived. Volunteers in Kobe organized themselves into teams. They worked out a system to send help to where it was needed. Some people brought food, water, clothes, and electric generators to different part of the city. Other teams search for belongings in damaged stores and homes. Some volunteers took care of children who had lost their parents. Teams of volunteers from outside Japan helped, too. A rescue team with search dogs came from Switzerland. A group of doctors, called Doctors Without Borders, came from all over the world. A group called the International Rescue Corps also sent its members to help.

Today, Kobe has been rebuilt. But people there still remember the outpouring of support they received from all over the world back in 1995.

Dịch

Vào ngày 17 tháng 1 năm 1995, một trận động đất mạnh đã xảy ra tại thành phố Kobe, Nhật Bản. Nhiều tòa nhà bị đốt cháy hoặc sụp đổ. Một phần đường cao tốc đã sập. Các tuyến đường sắt bị hư hỏng, vì vậy các đoàn tàu không chạy, và nguồn cung cấp điện, ga và nước đã bị cắt đứt. Ngay sau khi trận động đất kết thúc, người dân ở Kobe bắt đầu làm việc cùng nhau để cứu thành phố của họ. Hàng xóm kéo nhau ra khỏi tòa nhà bị sập. Người thường đốt cháy ngay cả trước khi xe cứu hỏa đến. Tình nguyện viên ở Kobe tổ chức thành các đội. Họ lập ra một hệ thống để gửi giúp đỡ đến nơi nó được cần thiết. Một số người đã mang thức ăn, nước, quần áo và máy phát điện đến một phần khác của thành phố. Các đội khác tìm đồ dùng trong các cửa hàng và nhà bị hư hỏng. Một số tình nguyện viên chăm sóc trẻ em đã mất cha mẹ. Các đội tình nguyện viên từ bên ngoài Nhật Bản cũng đã giúp đỡ. Một nhóm cứu hộ với những con chó tìm kiếm đến từ Thụy Sĩ. Một nhóm bác sĩ, được gọi là Bác sĩ Không Biên giới, đến từ khắp nơi trên thế giới. Một nhóm được gọi là Tổ chức Cứu hộ Quốc tế cũng đã cử các thành viên của mình giúp đỡ.

Hôm nay, Kobe đã được xây dựng lại. Nhưng mọi người vẫn còn nhớ sự tràn ngập ủng hộ họ nhận được từ khắp nơi trên thế giới vào năm 1995.

Questions:

1. In 1995, Japan was hit by ... ( Năm 1995, Nhật bị tàn phá bởi.....)

A. a hurricane. (cơn bão)

B. a flood. (trận lụt)

C. a volcano. ( núi lửa)

D. an earthquake. ( động đất)

2. Fortunately, water supplies remained after the earthquake. ( May mắn thay, nguồn cung cấp nước vẫn còn sau trận động đất.)

A. True ( đúng )

B. False ( sai)

C. Not mentioned (không được đề cập)

3. Why did volunteers from other countries come to Japan? ( Tại sao các tình nguyện viên từ các nước khác đến Nhật Bản?)

A. They wanted to write about the earthquake. ( Họ muốn viết về trận động đất.)

B. They wanted to help the people in Japan. ( Họ muốn giúp đỡ người dân ở Nhật Bản)

C. All of the people in Japan were ill. ( Tất cả người dân ở Nhật Bản bị ốm.)

4. The doctors in Doctors Without Borders ... ( Các bác sĩ từ "bác sĩ không biên giới "...)

A. all came from Switzerland. ( tất cả đều đến từ Thụy Sĩ.)

B. came from all over the world. ( từ các nơi trên thế giới)

C. used search dogs to help them. ( dùng chó tìm kiếm để giúp họ)

5. On the whole, the passage is about... ( Về tổng thể, đoạn văn là về ...)

A. the roads and trains in Kobe, Japan. ( các con đường và tàu hỏa ở Kobe, Nhật Bản.)

B. how to organize volunteers. (  cách tổ chức tình nguyện viên.)

C. an earthquake in Kobe, Japan. ( một trận động đất ở Kobe, Nhật Bản.)

7. The passage may make you think that... ( Các đoạn văn có thể làm cho bạn nghĩ rằng ...)

A. earthquakes are extremely dangerous. ( động đất rất nguy hiểm.)

B. it is easy to fix the damage that is caused by a strong earthquake. ( dễ dàng sửa chữa những thiệt hại do một trận động đất mạnh gây ra)

C. strong earthquakes happen only in Japan ( động đất mạnh chỉ xảy ra ở Nhật Bản)

Đáp án

1. D                  3. B                     5.C

2. B                  4. B                     6. A

Giaibaitap.me


Page 23

Look at the pictures. Write the answers with may and might.

(Nhìn vào những bức tranh. Viết câu trả lời bằng may và might)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

a)    Where are you going this weekend?

- I may go to Ha long or I might go to Ho Chi Minh City.

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

b) What game are you going to play?

-____________________________

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

c) What is she going to have for dinner ?

________________________________

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

d) How are they going to get home ? ( take)

___________________________________

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 71

e) When will we see Liz again ?

_____________________________

Đáp án

a)  I may go to Ha Long or I might go to Ho Chi Minh City. (Tôi có thể đi Hạ Long hoặc tôi có thể đến Thành phố Hồ Chí Minh.)

b)  I may play soccer or I might play badminton. (Tôi có thể chơi bóng đá hoặc tôi có thể chơi cầu lông.)

c)  She may have fish or she might have chicken for dinner. (Cô ấy có thể ăn cá hoặc cô ấy có thể ăn thịt gà.)

d)  They may take a taxi or they might take a (mini)bus home. (Họ có thể đi taxi hoặc họ có thể đi xe buýt (mini).)

e)  We may see her on Thursday or we might see her on Saturday. (Chúng tôi có thể gặp cô ấy vào thứ năm hoặc chúng tôi có thể gặp cô ấy vào thứ bảy.)

Giaibaitap.me


Page 24

Mr. Robinson has just won a lot of money in the lottery. Write the sentences telling what he may/might do.

(Ông Robinson đã giành được rất nhiều tiền trong cuộc xổ số. Viết câu nói về những gì anh ấy có thể làm.)

a) buy/ new car                   He may ¡might buy a new car.

b) rent/ new house                      __________

c) visit/ Da Lat for a week            __________

d) buy/ new TV                           __________

e) take/ family to a restaurant    __________

f) keep money/ bank                ____________

Đáp án

a) He may/might buy a new car.

b) He may/might rent a new house.

c) He may/might visit Da Lat for a week.

d)  He may/might buy a new TV.

e) He may/might take his family to a restaurant

f) He may/might keep his money in a bank

Dịch

a) Anh ta có thể / có thể mua một chiếc xe mới.

b) Anh ta có thể / có thể thuê một ngôi nhà mới.

c) Có thể thăm Đà Lạt trong một tuần.

d) Anh ta có thể / có thể mua một chiếc TV mới.

e) Có thể đưa gia đình đến nhà hàng

f) Anh ta có thể / có thể giữ tiền trong ngân hàng

Giaibaitap.me


Page 25

Give the uncertain answers to these questions.

(Đưa ra câu trả lời không chắc chắn cho những câu hỏi này.)

a) Where is Linh today? (home) (Hôm nay Linh ở đâu? (nhà))

    She may/might be at home. (Cô ấy có thể / có thể ở nhà.)

b) Where is Ba now? (dentist) (Hiện tại Ba đang ở đâu? (bác sĩ nha khoa))

c) Where will Hoa be tomorrow? (school library) (Hoa sẽ ở đâu vào ngày mai? (thư viện trường)

d) What time does the Ha Noi - Ho Chi Minh City train leave? (11.30 pm) (Xe buýt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh mất bao lâu? (11.30))

e) What time does it leave? (midnight) (Thời gian nghỉ phép là bao lâu? (nữa đêm))

f) What is Nam doing at the moment? (practice singing) (Nam đang làm gì vào lúc này? (hát thực hành)

g) What is he doing at the moment? (learning Math) ( Anh ta đang làm gì vào lúc này? (học Toán))

h) What does Linh have for breakfast? (bread and a fried egg) ( Linh có ăn gì? (bánh mì và trứng chiên))

i) Where does she eat her breakfast? (school canteen) (Cô ấy ăn bữa sáng của cô ấy ở đâu? (trường căng tin))

j) What do you have for dinner tonight? (baked beef) ( Bạn có gì để ăn tối tối nay? (thịt bò nướng))

Đáp án

a) She may/might be at home.

b) He may/might go to the dentist. (Anh ta có thể / có thể đi nha sĩ.)

c) She may/might go to the school library. (Có thể / có thể đi đến thư viện trường.)

d) The Ha Noi - Ho Chi Minh City train may/might leave at 11.30 pm. (Tàu hỏa Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh có thể / có thể rời đi lúc 11h30.)

e) It may/might leave at midnight. (Nó có thể / có thể để lại vào lúc nửa đêm.)

f) He may/might be practicing singing at the moment. (Anh ấy có thể đang tập hát vào lúc này.)

g) He may/might be learning Math at the moment. (Anh ta có thể đang học Toán vào lúc này.)

h) She may/might have bread and a fried egg for breakfast. (Cô ấy có thể / có thể có bánh mì và trứng chiên cho bữa sáng.)

i) She may/might eat her breakfast at the school canteen, (Cô ấy có thể / có thể ăn bữa sáng tại trường học căng tin,)

j) I may/might have baked beef for dinner tonight. (Tôi có thể / có thể có thịt bò nướng cho tối nay.)

Giaibaitap.me


Page 26

Complete the sentences. Use the correct form of the verbs in the box.

see/ask         be sent /be         have/buy      

stay/rain       win/give               have/finish

a) If she has time this morning, she will finish this drawing.

b) We_________ at home if it___________ .

c) If you________ Mai tomorrow,__________ you__________ her to call me?

d) If we__________ the lottery, we____________ them half of the money.

e) They_________ to work in America if their English_________ better next year.

f) If I _______ enough money, I _______ a computer

Đáp án

a) If she has time this morning, she will finish this drawing. (Nếu cô ấy có thời gian sáng nay, cô ấy sẽ hoàn thành bản vẽ này.)

b) We will stay at home if it rains. (Chúng ta sẽ ở nhà nếu trời mưa.)

c) If you see Mai tomorrow, will you ask her to call me? (Nếu mai mai bạn sẽ gặp Mai, bạn sẽ yêu cầu cô ấy gọi cho tôi chứ?)

d) If we win the lottery, we will give them half of the money. (Nếu chúng tôi thắng xổ số, chúng tôi sẽ cho họ một nửa số tiền.)

e) They will be sent to work in America if their English is better next year. (Họ sẽ được gửi đi làm việc ở Mỹ nếu tiếng Anh của họ tốt hơn vào năm sau.)

f) If I have enough money, I will buy a computer. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua máy tính.)

Giaibaitap.me