Giải hệ phương trình x 2y=3 3x+2y=1

Giải hệ phương trình: \[\left\{ \begin{align} & x-2y=3 \\ & 3x+2y=1 \\\end{align} \right..\]


A.

 \[\left[ x;\ y \right]=\left[ 3;-1 \right].\]

B.

 \[\left[ x;\ y \right]=\left[ 1;-1 \right].\]

C.

 \[\left[ x;\ y \right]=\left[ 1;-2 \right].\]

D.

 \[\left[ x;\ y \right]=\left[ 1;-3 \right].\]

 [Nhân cả hai vế phương trình thứ hai với 2]

 [Lấy phương trình thứ hai trừ đi phương trình thứ nhất].

Vậy hệ phương trình có nghiệm 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn Vân mua 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền là 17800 đồng. Bạn Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam hết 18000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi quả quýt và quả cam hết bao nhiêu

Xem đáp án » 27/03/2020 3,994

Hãy biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình 3x – 2y = 6.

Xem đáp án » 27/03/2020 3,993

Một cửa hàng bán áo sơ mi, quần nam và váy nữ. Ngày thứ nhất bán được 21 áo, 21 quần và 18 váy, doanh thu là 5.349.000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo, 24 quần và 12 váy, doanh thu là 5.600.000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo, 15 quần và 12 váy, doanh thu là 5.259.000 đồng. Hỏi giá bán mỗi áo, mỗi quấn và mỗi váy là bao nhiêu ?

Xem đáp án » 27/03/2020 3,500

Cặp [1; -2] có phải là một nghiệm của phương trình 3x – 2y = 7 không? Phương trình đó còn có những nghiệm khác nữa không?

Xem đáp án » 27/03/2020 2,679

Có hai dây chuyền may áo sơ mi. Ngày thứ nhất cả hai dây chuyền may được 930 áo. Ngày thứ hai day chuyền thứ nhất tăng năng suất 18%, dây chuyền thứ hai tăng năng suất 15% nên cả hai dây chuyền này may được 1083 áo. Hỏi trong ngày thứ nhất mỗi dây chuyền may được bao nhiêu áo sơ mi

Xem đáp án » 27/03/2020 1,861

Giải các hệ phương trình x + 3y + 2z = 82x + 2y + z = 63x +y + z = 6

Xem đáp án » 27/03/2020 1,477

Những Bài Tập Phổ Biến

Giải Tích Sơ Cấp

Giải bằng cách Thay Thế x+2y=3 , 2x-y=1

,

Trừ từ cả hai vế của phương trình.

Thay thế tất cả các lần xảy ra của trong bằng .

Rút gọn vế trái.

Bấm để xem thêm các bước...

Rút gọn mỗi số hạng.

Bấm để xem thêm các bước...

Áp dụng thuộc tính phân phối.

Nhân với .

Nhân với .

Trừ từ .

Giải trong phương trình thứ hai.

Bấm để xem thêm các bước...

Di chuyển tất cả các số hạng không chứa sang vế phải của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Trừ từ cả hai vế của phương trình.

Trừ từ .

Chia mỗi số hạng cho và rút gọn.

Bấm để xem thêm các bước...

Chia mỗi số hạng trong cho .

Bỏ các thừa số chúng của .

Bấm để xem thêm các bước...

Bỏ thừa số chung.

Chia cho .

Chia cho .

Thay thế tất cả các lần xảy ra của trong bằng .

Rút gọn .

Bấm để xem thêm các bước...

Nhân với .

Trừ từ .

Đáp án cho hệ phương trình có thể được biểu diễn như một điểm.

Kết quả có thể được hiển thị ở nhiều dạng.

Dạng Điểm:

Dạng Phương Trình:

Video liên quan

$x = - \dfrac { 1 } { 3 } , y = \dfrac { 4 } { 3 }$

Giải hệ phương trình tuyến tính bằng phép thay thế.

$\begin{cases} 5 x + 2 y = 1 \\ - 3 x + 3 y = 5 \end{cases}$

$ $ Hãy tìm nghiệm của $ x$

$\begin{cases} \color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 2 } { 5 } } \color{#FF6800}{ y } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 5 } } \\ - 3 x + 3 y = 5 \end{cases}$

$\begin{cases} \color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 2 } { 5 } } \color{#FF6800}{ y } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 5 } } \\ \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ x } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ 5 } \end{cases}$

$ $ Hãy thay thế giá trị $ x $ đã cho vào phương trình $ - 3 x + 3 y = 5$

$\color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ 3 } \left ( \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 2 } { 5 } } \color{#FF6800}{ y } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 5 } } \right ) \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ 5 }$

$\color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ 3 } \left ( \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 2 } { 5 } } \color{#FF6800}{ y } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 5 } } \right ) \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ 5 }$

$ $ Hãy tìm nghiệm của $ y$

$\color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } }$

$\color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } }$

$ $ Hãy thay thế giá trị $ y $ đã cho vào phương trình $ x = - \dfrac { 2 } { 5 } y + \dfrac { 1 } { 5 }$

$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 2 } { 5 } } \color{#FF6800}{ \times } \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 5 } }$

$x = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 2 } { 5 } } \color{#FF6800}{ \times } \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } } + \dfrac { 1 } { 5 }$

$ $ Hãy tình tích của các số hữu tỷ $ $

$x = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 8 } { 15 } } + \dfrac { 1 } { 5 }$

$x = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 8 } { 15 } } \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 5 } }$

$ $ Tính tổng và hiệu của phân số $ $

$x = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 3 } }$

$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 3 } }$

$ $ Nghiệm có khả năng như sau $ $

$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 3 } } , \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } }$

$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 3 } } , \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } }$

$ $ Hãy kiểm tra xem có phải là nghiệm của hệ phương trình không $ $

$\begin{cases} \color{#FF6800}{ 5 } \color{#FF6800}{ \times } \left ( \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 3 } } \right ) \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 2 } \color{#FF6800}{ \times } \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } } = \color{#FF6800}{ 1 } \\ \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ \times } \left ( \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 3 } } \right ) \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ \times } \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } } = \color{#FF6800}{ 5 } \end{cases}$

$\begin{cases} \color{#FF6800}{ 5 } \color{#FF6800}{ \times } \left ( \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 3 } } \right ) \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 2 } \color{#FF6800}{ \times } \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } } = \color{#FF6800}{ 1 } \\ \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ \times } \left ( \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 3 } } \right ) \color{#FF6800}{ + } \color{#FF6800}{ 3 } \color{#FF6800}{ \times } \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } } = \color{#FF6800}{ 5 } \end{cases}$

$ $ Hãy đơn giản hóa đẳng thức $ $

$\begin{cases} \color{#FF6800}{ 1 } = \color{#FF6800}{ 1 } \\ \color{#FF6800}{ 5 } = \color{#FF6800}{ 5 } \end{cases}$

$\begin{cases} \color{#FF6800}{ 1 } = \color{#FF6800}{ 1 } \\ \color{#FF6800}{ 5 } = \color{#FF6800}{ 5 } \end{cases}$

$ $ Vì nó đúng với cả hai phương trình nên nó là nghiệm của hệ phương trình $ $

$\color{#FF6800}{ x } = \color{#FF6800}{ - } \color{#FF6800}{ \dfrac { 1 } { 3 } } , \color{#FF6800}{ y } = \color{#FF6800}{ \dfrac { 4 } { 3 } }$