Giải bài Dấu hiệu chia hết cho 3

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 ĂTÊTV THỨC CẦN NHỞ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3: Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hêt cho 3. Ví dụ: 234; 324; 432; 243 là các sô' chia hết cho 3 [vì: 2 + 3 + 4 = 9; 9 chia hết cho 3] 2356 là sô' không chia hết cho 3 [vì: 2+3+5+6= 16; 16 không chia hết cho 3]. Chú ý: Các sô' có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Bài 1 Trong các sô sau, sô' nào chia hết cho 3? 231; 109; 1872; 8225; 92 313 Giải Các sô' chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92 313 Bài 2 Trong các sô'sau, số nào không chia hết cho 3? 96; 502; 6823; 55 553; 641311 Giải Các sô' không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55 553; 641 311 5àz3 Viết ba sô' có ba chữ sô' và chia hết cho 3. Giải Ba sô' có ba chữ sô' chia hết cho 3 là: Chẳng hạn: 102; 105; 108 G/á/ ❖ Bài 4 Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. 2Q35 Ta có: «o 79ũ; Giải 56 E và 561 4 1 và 79 [~8~| 2 [~2~] 35 và 2 [~5~j

Giải môn Tiếng Việt lớp 4

Giải Tiếng Việt 4 tập 1 VNEN

Giải Tiếng Việt 4 tập 2 VNEN

Học tốt Toán lớp 3, Bài: Dấu hiệu chia hết cho 3. Đến bây giờ các bạn có thể nhận viết được số chia hết cho 2, 5 và 9 rồi đúng không nào? Cuối cùng trong phần dấu hiệu chia hết này sẽ là dấu hiệu chia hết cho số 3. Vậy chúng mình cũng tìm hiểu xem số có đặc điểm như nào sẽ chia hết cho ba nhé!

Mục tiêu quan trọng

Kiến thức cần đạt được sau khi kết thúc bài học là là : 

  • Biết cách chỉ ra được các số chia hết cho 3 hay không
  • Vận dụng cùng với các dấu hiệu chia hết đã học bên trên để giải các bài toán khó

Lý thuyết cần nhớ Bài: Dấu hiệu chia hết cho 3

Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Nếu tổng các chữ số của số 𝐴 chia 3 còn dư thì số đó chính là số dư khi chia 𝐴 cho 3

Dấu hiệu chia hết cho 3

Ví dụ:

21:3=7. Ta có:2+1=3;3:3=1

93:3=31. Ta có: 9+3=1212:3=4

65:3=21 dư 2. Ta có: 6+5=1111:3=3 dư 2

> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4

Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4

Giải bài tập trang 98 Sách giáo khoa Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 3

Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?

231; 109; 1872; 8225; 92 313.

Hướng dẫn:

Lần lượt tính tổng các chữ số của mỗi số, rồi xem tổng đó có chia hết cho 3 không để rút ra kết luận.

Ví dụ: 2 + 3 + 1 = 6 chia hết cho 3. Vậy 231 chia hết cho 3 [ chọn ].

1 + 0 + 9 = 10; 10 không chia hết cho 3. Vậy 109 không chia hết cho 3 [ loại].

Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313.

Câu 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?

96; 502; 6823; 55553 ; 641311.

Hướng dẫn: [cách làm tương tự câu 1]

Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311.

Câu 3: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3

Hướng dẫn:

Chọn ba chữ số tổng là 3, 6, 9 [chia hết cho ba] rồi ghép lại thành một số.

Ví dụ: 2 + 4 + 0 = 6. Vậy ta có hai số: 240, 204, 420

Áp dụng cách này các em có thể tạo ra được rất nhiều số cho riêng mình.

Câu 4: Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 56…; 79…; 2…35.

Hướng dẫn:

561, hoặc 564 [ Số chia hết cho cả 3 và 9 : loại].

795, hoặc 798 [ Số chia hết cho 9: loại].

2235, hoặc 2535 [ Số chia hết cho 9 loại].

Bài tập tự luyện cho học sinh: Dấu hiệu chia hết cho 3

Đề bài

Câu 1: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?

A. 4527

B. 2554

C. 5814

D. Tất cả phương án trên

Câu 2: Số lớn nhất có 2 chữ số chia cho 2, cho 3 và cho 5 đều dư 1 là:

A. 71

B. 61

C. 81

D. 91

Câu 3: Số 853471 chia cho 3 dư mấy?

A. 0

B. 1

C. 2

Câu 4: Tìm số tự nhiên 𝑥 biết 921> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy

Xem tiếp bài giảng về

Video liên quan

Chủ Đề