a] Đặt nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,4 mol
Đặt công thức phân tử của ancol là CnH2n+2O
Do ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở nên ta có: n ancol = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
CnH2n+2O + 3n/2 O2 → n CO2+ [n+1] H2O
0,1 → 0,1n
nCO2 = 0,1n = 0,3 → n = 3 → Công thức phân tử của ancol X là C3H8O
b] Ancol X bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng thu được anđehit nên ancol X là ancol bậc 1.
CH3CH2CH2OH + CuO CH3CH2CHO + Cu + H2O
Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44 gam O2 [ở 109,20C; 0,98 atm]. Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng 6,16 gam. Giá trị của P là
Đáp án:
a/ $A: C_3H_7OH$
b/ $B:CH_3OH$
$\begin{cases}x=n_{C_3H_7OH}=0,1\\y=n_{CH_3OH}=0,4\end{cases}$
Giải thích các bước giải:
a/ $n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\ mol;n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\ mol$
Do $n_{CO_2}