Đoạn mạch thuần điện trở là gì

Câu hỏi :Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.

A.có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.

B.cùng tần số với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng 0.

C.luôn lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

D.cùng tần số và cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Lời giải:

Đáp án đúng:D.Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần cùng tần số và cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Giải thích:

Mạch chỉ có R thì u và i cùng pha

Dòng diện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần cùng tần số và cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về dòng điện xoay chiều nhé.

1. Dòng điện xoay chiều là gì?

Dòng điện xoay chiều chính là dòng điện có chiều, cường độ biến đổi theo thời gian và những thay đổi đó thường lặp lại theo một chu kỳ nhất định. Dòng điện này thường được tạo ra từ các thiết bị phát điện xoay chiều. Bên cạnh đó, dòng điện này cũng được biến đổi từ nguồn điện 1 chiều.

Nguồn xoay chiều còn được gọi là AC – viết tắt của Alternating Current. Chính vì thế, dòng điện này còn được gọi là dòng điện AC. Ký hiệu của dòng điện xoay chiều thường là dấu “~”.

2. Làm gì để tạo ra dòng điện xoay chiều?

Bạn có thể thực hiện theo 2 cách sau để tạo ra dòng điện xoay chiều:

+ Cách 1: Đặt một cuộn dây dẫn kín và cho nam châm quay xung quanh.

+ Cách 2: Để cuộn dây dẫn kín quay quanh từ trường của nam châm.

Hình minh họa. Nguồn: Internet

3.Những đại lượng cần biết của dòng điện xoay chiều

Công suất dòng điện xoay chiều và cách tính

Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc 3 đại lượng: cường độ của dòng điện, điện áp và độ lệch pha của cường độ so với điện áp.

Công suất dòng điện xoay chiều được tính như sau:

P = U.I.cosα

Trong đó:

P: biểu hiện cho công suất của dòng điện xoay chiều (W)

U: là điện áp (V)

I: là cường độ dòng điện (A)

α: chính là độ lệch pha giữa cường độ của dòng điện và điện áp

Cách tính chu kỳ và tần số

- Chu kỳ củadòng điện xoay chiều: Được ký hiệu là T và được tính bằng giây (s), là khoảng thời gian mà dòng điện xoay chiều trở lại vị trí ban đầu.

-Tần số điện xoay chiều: Được ký hiệu là F và có đơn vị tính là Hz. Đại lượng này thể hiện số lần lặp lại trang thái cũ của dòng điện xoay chiều trong một giây.

-Công thức tính tần số như sau:

F=1/T

Với F là tần số, T là chu kỳ

4. Cường độ dòng điện đối với các đoạn mạch

a. Mạch điện chỉ có điện trở thuần

b. Mạch điện chỉ có tụ điện

c. Mạch điện chỉ có cuộn cảm

5. Ứng dụng của dòng điện xoay chiều trong cuộc sống

Không thể phủ nhận tầm quan trọng của sự phát triển của hệ thống điện đối với phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống. Nó là điều kiện tiên quyết để các thiết bị điện hoạt động. Bạn có thể tham khảo một số ứng dụng của dòng điện xoay chiều đối với cuộc sống trong phần dưới đây.

a.Ứng dụng của dòng điện xoay chiều 1 pha

Dòng điện này chính là dòng điện sử dụng nhằm phục vụ các nhu cầu trong hộ gia đình. Cụ thể là dùng để chạy các thiết bị có công suất nhỏ và không hao phí nhiều điện năng. Ví dụ như tivi, quạt, đèn chiếu sáng, tủ lạnh, máy sấy tóc,…

b.Ứng dụng của dòng điện xoay chiều 3 pha

Điện xoay chiều 3 pha được dùng để truyền tải, sản xuất trong công nghiệp. Bởi quá trình này cần sử dụng các thiết bị điện công suất lớn nhằm khắc phục tình trạng hao tổn điện năng. Máy phát điện 3 pha sẽ tạo ra dòng điện 3 pha khỏe hơn 1 pha. Nó giúp cho hiệu suất hoạt động của máy móc được hiệu quả hơn. Vì thế, sử dụng máy phát điện 3 pha và dòng xoay chiều 3 pha là phương án an toàn, hiệu quả và tiết kiệm.

6. Phân biệt dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều

Dòng điện một chiều là dòng điện không có sự thay đổi theo thời gian và theo một hướng cố định. Dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều cũng có những ứng dụng và biểu hiện khác nhau dễ phân biệt như:

  • Các nhà máy phát điện và các loại máy phát điện sản xuất ra dòng điện xoay chiều mà chúng ta sinh hoạt hằng ngày, vì dòng điện này dễ truyền tải đi xa. Điều này giúp cho những vùng quê xa nhà máy vẫn có thể có nguồn điện sử dụng. Khác với dòng điện xoay chiều, dòng điện một chiều đều được sản xuất từ: ắc quy, pin và năng lượng mặt trời… nên thường không truyền tải điện đi xa vì có thể mất rất nhiều năng lượng.
  • Dòng điện một chiều có tần số trực tiếp bằng 0 nên chỉ có thể chảy theo một hướng nhất định. Ngược lại, nguồn phát dòng điện xoay chiều thường có tần số là 50Hz và 60Hz, nên có thể đảo ngược
  • Một điểm dễ phân biệt hơn là các bản vẽ mạch điện, hầu như các dạng sóng biểu thị dòng điện một chiều là một đường thẳng. Trong khi đó, điện xoay chiều lại được thể hiện dưới dạng đa dạng như dạng hình sin, hình tam giác, hình vuông và hình thang.
Biểu đồ dòng điện xoay chiều và một chiều. Nguồn: Wikipedia

Mong những thông tin trên có thể giúp bạn hiểu điểu được dòng điện xoay chiều cũng như kiến thức về ngành điện nói chung. Ngoài ra, nếu bạn cần nhữngsản phẩm dây cáp điện, hãy tin tưởng thương hiệu Trần Phú. Công ty Cổ phần Cơ điện Trần Phú tự hào là thương hiệu quốc gia với 36 kinh nghiệm sản xuất các loại dây dẫn điện, đạt nhiều giải thưởng trong và ngoài nước.

7. Sự khác nhau giữa dòng điện 1 pha và 3 pha

Dòng điện xoay chiều 1 pha

Dòng điện xoay chiều 1 pha là dòng mà ở trong mạch điện có hai dây nối cùng với nguồn điện. Chiều hướng của cường độ dòng điện trong mạch AC thay đổi nhiều lần tùy thuộc vào tần số của nguồn điện bên trong mạch.

Dòng điện 220V được cấp cho từng hộ gia đình sử dụng đều là điện xoay chiều 1 pha, có 2 dây gồm dây pha và dây trung tính.

Dòng điện xoay chiều 3 pha

Đây là dòng điện trong mạch điện xoay chiều gần giống như 3 đường điện 1 pha chạy song song với nhau và cùng chung 1 dây trung tính. Vì thế,hệ thống điện trong sinh hoạt thường ngày thường có 4 dây, 3 dây nóng và 1 dây lạnh (trung tính - 0V).

Ứng dụng của điện xoay chiều trong đời sống

Ta có thể thấy điện xoay chiều ở khắp mọi nơi từ gia đình, nhà máy, công sở. Sở dĩ AC phổ biến là do nó có thể truyền đi khoảng cách xa tương đối dễ dàng. Ở điện áp cao (trên 110kV), dòng điện sẽ mất ít năng lượng hơn trong việc truyền tải điện. Điện áp cao hơn nghĩa là dòng điện thấp hơn và dòng điện càng thấp thì sẽ ít sinh nhiệt trong đường dây do cóđiện trở. Dòng điện AC có thể được chuyển đổi sang điện áp cao dễ dàng bằng các máy biến áp.

Dòng điện AC còn có khả năng cung cấp năng lượng trực tiếp cho động cơ điện. Động cơ điện cũng hoạt động tương tự như máy phát điện nhưng động cơ chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ học (nếu trục trên động cơ quay, điện áp tạo ra tại các cực). Điều này rất hữu ích cho các thiết bị lớn như máy rửa chén, tủ lạnh… chạy trên dòng điện AC.

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Điện trở dây dẫn là gì và công thức điện trở dây dẫn?

Điện trở là gì?

Trước khi tìm hiểu và nghiên cứu kiến thức về điện trở của dây dẫn thì chúng ta cần phải hiểu được điện trở là gì.

Điện trở có tên tiếng Anh là Resistor nó là một loại linh kiện điện tử thụ động có 2 tiếp điểm kết nối. Linh kiện này được sử dụng để cản trở hoặc hạn chế cường độ dòng điện đi qua mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu, chia điện áp hoặc kích hoạt các linh kiện điện tử thụ động như: transistor, tiếp điểm cuối trong đường truyền điện và rất nhiều vai trò khác nữa.

Bạn đang xem: Điện trở thuần là gì

Bạn đang xem: điện trở thuần là gì

Giá trị của điện trở càng lớn thì độ dẫn điện càng kém. Khi vật cản trở dòng điện, năng lượng dòng điện sẽ bị chuyển hóa thành các năng lượng khác nhau. Ví dụ như nhiệt năng.

Phân loại điện trở đang được sử dụng phổ biến

Điện trở công suất có thể tiêu tán một lượng lớn điện năng sang nhiệt năng trong các bộ điều khiển động cơ hay các hệ thống phân phối điện. Các điện trở thường có trở kháng được phân cố định, ít bị thay đổi bởi điện áp đang hoạt động hay nhiệt độ.

Biến trở là loại điện trở có đặc điểm đó là có thể thay đổi được trở kháng như các núm vặn dùng để điều chỉnh âm lượng. Các loại cảm biến có trở đó là: cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, các phản ứng hóa học và lực tác động.

Điện trở là linh kiện được sử dụng rất phổ biến trong mạng lưới điện và trong các mạch điện tử. Ngoài ra điện trở còn được tích hợp trong các vi mạch IC.

Trên thực tế, điện trở được cấu thành từ nhiều thành phần riêng rẽ và có hình dạng rất khác nhau nên chúng rất đa dạng về chủng loại.

Đơn vị của điện trở

Đơn vị của điện trở là đơn vị Ohm, có ký hiệu là Ω – đây là đơn vị được quy định trong hệ đo lường SI. Ohm được lấy theo tên của nhà Vật Lý học tên Georg Simon Ohm. 1 Ohm sẽ tương đương với 1 Vôn/Ampe.

Xem thêm: Tìm Hiểu Mã Số Bhxh Là Gì ? Thông Tin Cách Tra Cứu Mã Số Bảo Hiểm Xã Hội

1 mΩ = 0.001 Ω1KΩ = 1000 Ω1MΩ = 1000 K Ω = 1000.000 Ω

Ký hiệu của điện trở

Tùy thuộc theo tiêu chuẩn của mỗi quốc gia mà điện trở được ký hiệu trong sơ đồ mạch điện khác nhau. Có hai loại ký hiệu phổ biến nhất của điện trở đó là:

Các ký hiệu của dây dẫnKý hiệu điện trở theo kiểu Mỹ: Loại ký hiệu này được biểu thị bằng những đường rích rắc với hai đầu đường thẳng (dây dẫn).Ký hiệu điện trở theo kiểu IEC: Còn loại ký hiệu IEC thì được ký hiệu bằng một hình chữ nhật với hai đầu đường thẳng (dây dẫn).

Khi đọc hoặc tham khảo các tài liệu nước ngoài, các giá trị ghi trên điện trở thường được quy ước bao gồm một chữ cái xen kẽ là các chữ số theo tiêu chuẩn IEC 6006. Điều này giúp người ta thuận tiện hơn trong việc đọc và ghi các giá trị mà người ta đã phân cách các số thập phân bằng một chữ cái.

Ví dụ: 8k3 có nghĩa là 8.3 kΩ, 1R3 nghĩa là 1.3Ω và 15 R có nghĩa là 15 Ω.

Vai trò của điện trở đối với đời sống

Điện trở được sử dụng rất phổ biến nên nó có mặt ở khắp mọi nơi trong thiết bị điện tử, trong mạch điện. Và cứ như vậy nó trở thành linh kiện quan trọng không thể thiếu được trong các mạch điện.

Điện trở có vai trò quan trọng trong lĩnh vực điện và điện tử

Vai trò của điện trở trong lĩnh vực điện, điện tử:

Điện trở có vai trò khống chế dòng điện đi qua tải một cách phù hợp nhất. Ví dụ: Ta có một bóng đèn 9V, nhưng ta chỉ có nguồn điện là 12V. Lúc này ta có thể đấu nối tiếp bóng đèn với linh kiện điện trở để dòng điện sụt áp bớt 3V trên điện trở.Mắc điện trở thành cầu phân áp để thu được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp đã cho trước.Phân cực cho bóng bán dẫn để bóng hoạt độngTham gia vào các mạch và tạo dao động RCĐiều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua các thiết bị điện.Tạo ra nhiệt lượng trong một số ứng dụng khi cần thiết.Tạo ra sự sụt áp trên mạch khi mắc nối tiếp.

Điện trở của dây dẫn là gì?

Hiểu theo một cách đơn giản thì điện trở dây dẫn là đại lượng được dùng để chỉ đặc trưng tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Điện trở của dây dẫn sẽ tỷ lệ thuận với chiều dài và điện trở suất của dây dẫn. Đồng thời tỉ lệ nghịch với chỉ số tiết diện của dây dẫn.

Công thức tính điện trở của dây dẫn

Chúng ta có công thức tính điện trở dây dẫn sau đây:

Trong đó:

R: là điện trở của dây dẫnI: là chiều dài của dây dẫn, sử dụng đơn vị đo métA: là tiết diện (diện tích của mặt cắt), sử dụng đơn vị đo mét vuôngp: là điện trở suất (điện trở riêng). Đây là thước đo khả năng kháng lại dòng điện của vật liệu.

Điện trở thuần là gì?

Điện trở thuần là một khái niệm được sử dụng để chỉ tính chất của dây dẫn, nó được sử dụng trong dòng điện xoay chiều. Điện trở thuần của một dây dẫn sẽ phụ thuộc rất nhiều vào kích thước, chất liệu tạo nên dây dẫn.

Điện trở thuần nó chỉ là các gọi thuần túy, nếu đấu nối tiếp thì điện trở tăng, đấu song song thì điện trở giảm. Vì không có các tính chất của cảm kháng và dung kháng nên người ta gọi nó là điện trở thuần.

Nếu trong mạch điện chỉ có điện trở thuần thì tại thời điểm cực đại của điện áp thì dòng điện cũng cực đại. Khi điện áp bằng 0 thì dòng điện bên trong mạch cũng sẽ bằng 0. Tất cả những công thức áp dụng với mạch điện 1 chiều cũng đều có thể áp dụng được cho mạch điện xoay chiều. Tuy nhiên, chỉ số điện trở thuần và các trị số dòng điện xoay chiều thường lấy theo trị số hiệu dụng.

Như vậy bài viết trên vừa tổng hợp cho bạn đọc những kiến thức liên quan đến điện trở và cũng như trả lời cho câu hỏi “điện trở dây dẫn là gì?”. Hy vọng các thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn đọc có thêm những kiến thức thú vị giúp ích cho học tập và công việc.