Trước sự phát triển không ngừng của Kinh tế – xã hội, kỹ năng ngoại ngữ hay kỹ năng mềm tin học là 2 điều kiện cần để chúng ta có thể phát triển. Bên cạnh đó, để có thêm điều kiện đủ chúng ta cần phải có kiến thức và biết cách kết áp dụng 2 kỹ năng đó vào một ngành nghề cụ thể. Và sự phát triển Kinh tế ngày nay, thì phải kế tới ngành Xây dựng. Hiểu được điều này, ĐH Bách khoa Đà Nẵng – Khoa Kỹ thuật xây dựng đã mở thêm đào tạo chuyên ngành Tin học xây dựng. Bạn đọc hãy cùng tìm hiểu về chuyên ngành này cùng với HOCMAI.VN nhé!
Kỹ thuật Xây dựng – chuyên ngành Tin học xây dựng
1. Khái niệm ngành Tin học xây dựng
Ngành tin học xây dựng là ngành tập trung nghiên cứu, đào tạo tích hợp, các kiến thức, các công nghệ hiện đại trên cả hai lĩnh vực: Tin học và Xây dựng, đồng thời không ngừng cập nhập xu hướng thị trường để phát triển nghiên cứu hơn.
2. Đào tạo ngành Tin học xây dựng tại Đại học Bách khoa Đà Nẵng [DUT]
Chương trình đào tạo chuyên ngành Tin học xây dựng tại ĐH Bách khoa Đà Nẵng theo chuẩn khung chương trình truyền thống. Thời gian đào tạo từ 4 -5,5 năm với tổng số tín chỉ là 130 – 180 tín. Đặc biệt, chuyên ngành Tin học xây dựng – Ngành Kỹ thuật xây dựng được thiết kế và triển khai theo cách tiếp cận tiên tiến chuẩn đầu ra của thế giới.
Trong khoảng thời gian đào tạo 4 đến 5.5 năm, chương trình đào tạo dành cho sinh viên Tin học xây dựng được phân tách thành 2 giai đoạn. Giai đoạn 01: Các bạn sẽ dành từ 2,5 – 3 năm học đầu để hoàn thành khối kiến thức cơ sở ngành và khối kiến thức đại cương. Giai đoạn 02: Các bạn sẽ còn thời gian từ 1,5 – 2,5 năm học cuối để hoàn thiện khối kiến thức chuyên ngành và thực hiện bảo vệ đồ án tốt nghiệp.
Điểm nổi bật của Ngành Kỹ thuật xây dựng – chuyên ngành Tin học xây dựng tại DUT:
Các ban sẽ được đào tạo và hướng dẫn phương pháp sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng tiên tiến, hiện đại trong xây dựng mà không nằm trong chương trình của các ngành khác. Nhờ sự trợ giúp của máy tính, công nghệ mới, các bạn có thể hoàn thiện công việc một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp trong công việc tương lai.
Các bạn sẽ được đào tạo kỹ năng lập trình cao cấp về các ứng dụng hỗ trợ xử lý trong thiết kế hoặc thi công công trình xây dựng.
Đặc biệt, DUT còn tạo điều kiện cho sinh viên Tin học xây dựng có thể học văn bằng hai thuộc lĩnh vực xây dựng. Tới khi tốt nghiệp, ngoài được cấp bằng Chuyên ngành Tin học Xây dựng – Kỹ sư Kỹ thuật Xây dựng, các bạn còn có thể được cấp văn bằng 2 như: Kỹ sư kỹ thuật công trình giao thông, hoặc Kỹ sư kỹ thuật công trình xây dựng, hoặc Kỹ sư kinh tế quản lý dự án.
DUT rất trú trọng tạo các cơ hội cho sinh viên học nâng cao sau khi tốt nghiệp. Khi tham gia đào tạo chuyên ngành Tin học Xây dựng tại DUT, sinh viên sẽ được tiếp tục học Cao học tại Khoa Xây dựng hoặc tại các cơ sở đào tạo Cao học trong và ngoài nước. Với khối kiến thức và khả năng đã được đào tạo tại DUT, sinh viên hoàn toàn có thể tự tin nộp hồ sơ xin học bổng ở các trường ĐH ở châu Á, châu Mỹ, Châu Âu,… dưới sự tư vấn và giúp đỡ của các giảng viên trong khoa.
Mặc dù thành tích đào tạo và học tập không hề thua kém trong lĩnh vực, nhưng sinh viên ngành Tin học xây dựng ở DUT cũng rất nhiệt huyết trong các hoạt động ngoại khóa, các sân chơi học thuật, các chương trình kết nối sinh viên [Mùa hè xanh, Câu lạc bộ Bóng đá, Câu lạc bộ Tiếng Anh,…] do Khoa và Nhà trường tổ chức. Đó không chỉ là sân chơi mà con là nơi để các bạn sinh viên phát huy cá tính riêng, đam mê học tập, nghiên cứu. Nhiều sinh viên đã đạt giải cấp Khoa, cấp Trường về Nghiên cứu khoa học.
Hội nghị nghiên cứu khoa học dành cho sinh viên tại DUT
3. Điểm chuẩn ngành Tin học xây dựng tại Đại học Bách khoa Đà Nẵng [DUT]
4. Cơ hội việc làm
Theo khảo sát tháng 4/2019 của ĐH Bách khoa Đà Nẵng, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành ngành Tin học Xây dựng gần 100% có cơ hội việc, với mức lương khởi điểm trung bình từ 7 -10 triệu / tháng [tùy thuộc vào kinh nghiệm]
Một số vị trí công việc mà các bạn sinh viên Tin học xây dựng có thể tham khảo:
– Làm việc tại các Sở / Ban ngành, các đơn vị quản lý nhà nước, Ban quản lý về lĩnh vực xây dựng;
– Làm việc tại các Tổng công ty, doanh nghiệp, đơn vị thiết kế, tư vấn và thi công dự án trong lĩnh vực xây dựng;
– Làm việc tại các công ty phần mềm, bộ phận nghiên cứu và phát triển [R&D] và ứng dụng công nghệ thông tin;
– Làm việc tại các công ty tư vấn tài chính, kiểm toán, ngân hàng, bảo hiểm,…
Qua bài viết, HOCMAI.VN chúc bạn đọc có lựa chọn phù hợp nếu còn đang băn khoăn về ngành Tin học xây dựng của ĐH Bách khoa Đà Nẵng.
Những năm trở lại đây, Bách khoa ĐN luôn được xếp vào các trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít cán bộ, kỹ sư tài giỏi, gương mẫu cho tổ quốc. Trong tương lai, ĐHBK ĐN hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng một môi trường đào tạo lý tưởng cho nhân tài Việt.
- Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mô tả
Đại học Bách Khoa đã không còn là cái tên xa lạ đối với học sinh và phụ huynh Việt Nam. Đây là một trong những ngôi trường danh giá ở Việt Nam, chuyên đào tạo các sinh viên có định hướng nghề nghiệp liên quan đến nhóm ngành cơ khí – kỹ thuật. Hiện nay, Đại học Bách Khoa có ba cơ sở, trải dài từ Bắc chí Nam, một trong số đó là Đại học Bách Khoa Đà Nẵng – ngôi trường đã và đang đào tạo rất nhiều cử nhân xuất sắc về kỹ thuật ở khu vực miền Trung. Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về trường.
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng [tên viết tắt: DUT – Danang University of Science and Technology]
- Địa chỉ: 54 Nguyễn Lương Bằng, phường Hoà Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng
- Website: //dut.udn.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/bachkhoaDUT/
- Mã tuyển sinh: DDK
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0888 477 377; 0888 377 177; 0888 577 277; 0236 36 20 999
Giới thiệu trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
Lịch sử phát triển
Đại học Bách Khoa Đà Nẵng có bề dày lịch sử lâu năm, ra đời từ những ngày đầu tiên của giai đoạn thống nhất đất nước với tên gọi tiền thân là Viện Đại học Đà Nẵng. Trên cơ sở của Viện Đại học Đà Nẵng, tháng 10/1976, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định thành lập Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng. Đến tháng 04 năm 1994, cùng với việc thành lập Đại học Đà Nẵng theo nghị định số 32/CP của Chính phủ, Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng được đổi tên thành Trường Đại học Kỹ thuật và trở thành một thành viên của Đại học Đà Nẵng. Ngày 09/03/2004, Trường Đại học Kỹ thuật thành Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; một trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu của miền Trung và của cả nước; một địa chỉ tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Đội ngũ cán bộ
Tổng số cán bộ, công chức gồm gần 700 cán bộ, trong đó có:
– 63 Giáo sư và Phó giáo sư.
– 295 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ.
– 365 Thạc sĩ.
– 205 Giảng viên cao cấp và giảng viên chính.
Đây là đội ngũ cán bộ uy tín, dày dạn kinh nghiệm, nhiệt huyết trong hoạt động đào tạo nghiệp vụ và quản lý, trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Cơ sở vật chất
Khuôn viên trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng hiện nay có diện tích 540.900m², gồm 1 khu nhà hiệu bộ, 8 khu giảng đường với hơn 200 phòng học lớn, 75 PTN, 8 xưởng thực tập và 20 phòng máy vi tính với hơn 1.000 máy tính luôn trong trạng thái hoạt động tốt.
Một số phòng thí nghiệm tiêu biểu của nhà trường hiện nay là:
- Phòng thực hành Nhúng NOKIA
- Phòng thí nghiệm Tự động hóa
- Phòng thí nghiệm Plasma
- Phòng thí nghiệm Động cơ – Ô tô
- Phòng thí nghiệm Cơ khí Hàng không – Vũ trụ
- Phòng thí nghiệm Cơ Điện tử
- Phòng thí nghiệm Điện tử – Viễn thông
- Phòng thí nghiệm Nhiệt – Lạnh
- Phòng thí nghiệm Điện – Điện tử
- Phòng thí nghiệm Khoa học Xây dựng
- Phòng thí nghiệm Hoá – Sinh
- Thư viện điện tử hiện đại và lớn nhất miền Trung [với 10.000 chỗ ngồi đọc sách, 450 máy tính nối mạng, 105.000 bản sách với 22.000 đầu sách] đã được đầu tư và đưa vào sử dụng một cách hiệu quả, góp phần nâng cao vào chất lượng đào tạo cũng như việc nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên trong trường.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Đại học Bách Khoa Đà Nẵng dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển vào 15.04.2021.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của DUT mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT, bao gồm:
- Nhóm 1: Thí sinh có giải Khuyến khích tại các cuộc thi HSG cấp quốc gia; giải Khuyến khích các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Lưu ý, thời gian đạt các giải thưởng trên phải thuộc các năm: 2019, 2020, 2021.
- Nhóm 2: Thí sinh có giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích tại cuộc thi học sinh giỏi các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học cấp tỉnh, hoặc cấp thành phố tại các thành phố trực thuộc trung ương. Hạn mức của các giải thưởng trên là trong vòng 3 năm kể từ năm 2021.
- Nhóm 3: Thí sinh có giải Nhất, Nhì, Ba tại cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, hoặc cấp thành phố tại các thành phố trực thuộc trung ương. Giải thuộc các năm: 2019, 2020, 2021. Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào một trong số các ngành tuỳ thuộc lĩnh vực đạt giải của thí sinh.
- Nhóm 4: Thí sinh theo học tại trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học.
- Nhóm 5: Thí sinh đạt danh hiệu Học sinh giỏi liên tục năm lớp 10, lớp 11 và HK I lớp 12.
- Nhóm 6: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, ACT.
- Nhóm 7: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS với mốc điểm >= 5,5 [hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên] vẫn còn giá trị.
Xin lưu ý rằng, các nhóm thí sinh thuộc nhóm đối tượng 1,2,3 chỉ được xét tuyển vào một số ngành liên quan đến môn đạt giải/ môn chuyên của thí sinh, tất cả thông tin cụ thể và chính xác về các ngành học được lựa chọn khi thuộc 3 nhóm đối tượng trên đều được ghi rõ trong website tuyển sinh của trường.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, DUT có tổng cộng 5 phương thức tuyển sinh khác nhau, bao gồm:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT: Nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành.
- Xét tuyển dựa trên các phương thức tuyển sinh riêng của Trường: chỉ tiêu 510 sinh viên.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: chỉ tiêu 1670 thí sinh.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT [Xét tuyển học bạ]: chỉ tiêu 660 thí sinh.
- Xét tuyển dựa trên kết quả đánh giá năng lực do ĐHQG Tp.HCM tổ chức năm 2021: chỉ tiêu 250 thí sinh
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm 2021, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, được chia làm 6 nhóm như sau:
Đối với hầu hết các ngành học [ngoại trừ kiến trúc]:
- Nhóm 1: ĐXT [điểm xét tuyển] >= 18,00 và không có môn nào < 5,00;
- Nhóm 2: ĐXT >=18,00 và tất cả các môn đều >= 5,00;
- Nhóm 3: ĐXT >=18,00 và tất cả các môn đều >= 5,00;
- Nhóm 4: Điểm môn chuyên >= 8,00 và tất cả các môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển >= 5,00
- Nhóm 6: ĐXT >=18,00 và tất cả các môn đều >= 5,00;
- Nhóm 7: Điểm trung bình [5 học kỳ] môn Toán >= 7,00; ĐXT >=18,00 và tất cả các môn đều >= 5,00.
Riêng với ngành kiến trúc, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ là: ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của trường, DUT cũng nêu rõ các yêu cầu nghiêm ngặt của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển:
- Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên [nếu có] phải đạt từ 16,00 – 18,00 điểm trở lên [tùy thuộc vào ngành học đăng ký xét tuyển], điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 5,00 trở lên.
- Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ thì: điểm trung bình môn tiếng Anh ở lớp 10, 11 và HK I của lớp 12 ở chương trình đào tạo THPT đạt từ 7,0 trở lên hoặc có chứng chỉ IELTS >= 4,5 [hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương].
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Vậy, những nhóm đối tượng thí sinh nào sẽ được áp dụng chính sách tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào DUT? Dưới đây là 6 nhóm thí sinh được trường áp dụng trong phương thức tuyển thẳng năm 2021:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật [KHKT] quốc tế.
- Thí sinh đạt giải học sinh giỏi Nhất, Nhì, Ba quốc gia
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia
- Học sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia; giải Khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
- Học sinh có giải Nhất, Nhì, Ba tại cuộc thi HSG các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học cấp tỉnh hoặc cấp thành phố tại thành các thành phố trực thuộc trung ương.
- Học sinh học tại các trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học
Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng có quy định:
- Thí sinh đạt giải học sinh giỏi từ cấp quốc gia và cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia nhưng không đăng ký tuyển thẳng vào ngành được xét mà đăng ký xét vào ngành khác.
Năm nay đại học Bách khoa Đà Nẵng tuyển sinh các ngành nào?
Cũng như mọi năm, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Công nghệ thông tin, Công nghệ chế tạo máy, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Chương trình tiên tiến Việt – Mỹ ngành Điện tử viễn thông,… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 40 | 40 | A00, B00, D07 |
2 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin [Chất lượng cao – tiếng Nhật] | 40 | 20 | A00, A01 |
3 | 7480201CLC1 | Công nghệ thông tin [Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp] | 135 | 45 | A00, A01 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin [Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp] | 40 | 20 | A00, A01 |
5 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 35 | 25 | |
6 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 90 | 70 | A00, A01 |
7 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 60 | 30 | A00, A01 |
8 | 7510701 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | 25 | 20 | A00, D07 |
9 | 7520103CLC | Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực [Chất lượng cao] | 60 | 60 | |
10 | 7520103A | Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực | 30 | 30 | A00, A01 |
11 | 7520114CLC | Kỹ thuật cơ điện tử [Chất lượng cao] | 50 | 40 | A00, A01 |
12 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 30 | 30 | A00, A01 |
13 | 7520115CLC | Kỹ thuật nhiệt [Chất lượng cao] | 25 | 20 | A00, A01 |
14 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 25 | 20 | A00, A01 |
15 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | 25 | 20 | A00, A01 |
16 | 7520201CLC | Kỹ thuật điện [Chất lượng cao] | 70 | 65 | A00, A01 |
17 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 30 | 30 | A00, A01 |
18 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 30 | 30 | A00, A01 |
19 | 7520207CLC | Kỹ thuật điện tử – viễn thông [Chất lượng cao] | 55 | 65 | A00, A01 |
20 | 7520216CLC | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa [Chất lượng cao] | 50 | 40 | A00, A01 |
21 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 30 | 30 | A00, A01 |
22 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 50 | 40 | A00, D07 |
23 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 25 | 20 | A00, D07 |
24 | 7540101CLC | Công nghệ thực phẩm [Chất lượng cao] | 40 | 40 | A01, D07 |
25 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 25 | 20 | A01, D07 |
26 | 7580101CLC | Kiến trúc [Chất lượng cao] | 20 | 20 | V00, V01 |
27 | 7580101 | Kiến trúc | 30 | 30 | V00, V01 |
28 | 7580201CLC | Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp – Chất lượng cao] | 50 | 40 | A00, A01 |
29 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp] | 50 | 40 | A00, A01 |
30 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Tin học xây dựng] | 30 | 30 | A00, A01 |
31 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 20 | 20 | A00, A01 |
32 | 7580205CLC | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Chất lượng cao] | 20 | 25 | A00, A01 |
33 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 30 | 30 | A00, A01 |
34 | 7580301CLC | Kinh tế xây dựng [Chất lượng cao] | 20 | 30 | A00, A01 |
35 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 20 | 20 | A00, A01 |
36 | 7850101 | Quản lý tài nguyên & môi trường | 30 | 30 | A01, D07 |
37 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 30 | 30 | A00, A01 |
38 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 20 | 20 | A00, A01 |
39 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí [CN Cơ khí hàng không] | 25 | 25 | A00, A01 |
40 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 30 | 30 | A00, A01 |
41 | 7905206 | Chương trình tiên tiến Việt – Mỹ ngành Điện tử viễn thông | 20 | 25 | A01, D07 [Tiếng Anh hệ số 2] |
42 | 7905216 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT | 20 | 25 | A01, D07 [x2 điểm môn Anh] |
43 | PFIEV | Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp [PFIEV], gồm 3 chuyên ngành:
– Sản xuất tự động – Tin học công nghiệp – Công nghệ phần mềm |
50 | 50 | A01, D07 [x3 điểm môn Toán, x2 điểm môn Lý] |
44 | 7480201CLC2 | Công nghệ thông tin [Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp], chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 30 | 15 | A00, A01 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng là bao nhiêu?
Điểm trúng tuyển vào DUT dao động từ 15 – 27.5 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng KQ thi THPT QG và từ 16 – 26 điểm đối với phương thức xét học bạ.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Công nghệ Sinh học | A00, B00, D07 | 23 | 25.75 |
Công nghệ thông tin [Chất lượng cao – tiếng Nhật] | A00, A01 | 21 – 26 | |
Công nghệ thông tin [Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp] | A00, A01 | 20 – 27.5 | |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00, A01 | 16.5 – 19.3 | 18 |
Công nghệ chế tạo máy | A00, A01 | 19 – 24 | 22 |
Quản lý công nghiệp | A00, A01 | 18.5 -23 | 20 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | A00, D07 | 20.5 | 23 |
Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực [Chất lượng cao] | A00, A01 | 15 -20 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực | A00, A01 | 19.75 – 24.65 | 24.5 |
Kỹ thuật cơ điện tử [Chất lượng cao] | A00, A01 | 15.5 – 23.5 | 19 |
Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01 | 20.75 – 25.5 | 25 |
Kỹ thuật nhiệt [Chất lượng cao] | A00, A01 | 15.05 – 16.15 | 16 |
Kỹ thuật nhiệt | A00, A01 | 18.5 – 22.25 | 21 |
Kỹ thuật tàu thủy | A00, A01 | 15.3 – 17.5 | 16 |
Kỹ thuật điện [Chất lượng cao] | A00, A01 | 15.75 – 19.5 | 18 |
Kỹ thuật điện | A00, A01 | 19.5 – 24.35 | 24.5 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông | A00, A01 | 19.25 – 24.5 | 25 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông [Chất lượng cao] | A00, A01 | 15.5 – 19.8 | 18 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa [Chất lượng cao] | A00, A01 | 17.75 – 24.9 | 24 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01 | 21.5 – 26 | 27 |
Kỹ thuật hóa học | A00, D07 | 17 – 21 | 18 |
Kỹ thuật môi trường | A00, D07 | 16 – 16.55 | |
Công nghệ thực phẩm [Chất lượng cao] | A01, D07, B00 | 25.75 | 18 |
Công nghệ thực phẩm | A01, D07 | 19.75 – 24.5 | 25.75 |
Kiến trúc [Chất lượng cao] | V00, V01 | 18,25 | 18 |
Kiến trúc | V00, V01 | 21.85 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp – Chất lượng cao] | A00, A01 | 15.05 – 17.1 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp] | A00, A01 | 19 – 23.75 | 22.75 |
Kỹ thuật xây dựng [chuyên ngành Tin học xây dựng] | A00, A01 | 15 – 20.9 | 20 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01 | 15.5 – 17.6 | 16 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [Chất lượng cao] | A00, A01 | 15.4 – 16.75 | 16 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01 | 16.5 – 19.3 | 18 |
Kinh tế xây dựng [Chất lượng cao] | A00, A01 | 15.5 – 18.5 | 18 |
Kinh tế xây dựng | A00, A01 | 18.75 – 22 | 23 |
Quản lý tài nguyên & môi trường | A01, D07 | 15.5 – 18.2 | 18 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | A00, A01 | 17.5 | 16 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01 | 15.5 | 16 |
Kỹ thuật cơ khí [CN Cơ khí hàng không] | A00, A01 | 24 | 26 |
Kỹ thuật máy tính | A00, A01 | 26.65 | 26 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông | A01, D07 [Tiếng Anh hệ số 2] | 15.3 – 16.88 | 18 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT | A01, D07 [x2 điểm môn Anh] | 15.04 – 18.26 | 18 |
Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp [PFIEV], gồm 3 chuyên ngành:
– Sản xuất tự động – Tin học công nghiệp – Công nghệ phần mềm |
A01, D07 [x3 điểm môn Toán, x2 điểm môn Lý] | 15.23 – 18.88 | |
Công nghệ thông tin [Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp], chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | A00, A01 | 23 |
Học phí Đại học Bách khoa Đà Nẵng là bao nhiêu?
Tùy vào chương trình đào tạo mà Đại học Bách khoa Đà Nẵng sẽ có mức học phí khác nhau. Năm 2021, DUT có 4 chương trình đào tạo với mức học phí có sự chênh lệch rõ nét:
- Học phí của chương trình đại trà: 11.700.000 VNĐ/năm
- Học phí của chương trình Chất lượng cao: 30.000.000 VNĐ/năm
- Học phí của chương trình tiên tiến: 34.000.000 VNĐ/năm
- Học phí của chương trình PFIEV: 19.000.000 VNĐ/năm
Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin về mức học phí của trường tại: Học phí Đại học Bách Khoa Đà Nẵng [DUT] mới nhất.
Review đánh giá Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng có tốt không?
Bách Khoa Đà Nẵng là 1 trong 4 trường Đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học Châu Âu công nhận. Không những vậy, DUT còn là trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hàng đầu khu vực, góp phần phục vụ yêu cầu phát triển của cả nước. Những năm trở lại đây, Bách khoa ĐN luôn được xếp vào các trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít cán bộ, kỹ sư tài giỏi, gương mẫu cho tổ quốc. Trong tương lai, ĐHBK ĐN hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng một môi trường đào tạo lý tưởng cho nhân tài Việt.