- Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
d] Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên
- Thuộc khu vực nội chí tuyến.
- Gần trung tâm Đông Nam Á.
- Là cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Là nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng gặp không ít khó khăn về thiên tai [bão, lũ lụt, hạn hán].
- Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế.
2. ĐẶC ĐIỂM LÃNH THỔ
a] Phần đất liền
- Hình dạng lãnh thổ Việt Nam cong hình chữ S.
+ Kéo dài từ Bắc xuống Nam là 1650 km.
+ Đường bờ biển hình chữ S: dài 3260 km.
+ Đường biên giới trên đất liền dài hơn 4600 km.
+ Nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km, theo chiều tây – đông, thuộc Quảng Bình.
b] Phần biển
- Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam.
- Có nhiều đảo và quần đảo.
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược cả về phát triển kinh tế và quốc phòng.
$\Longrightarrow $ Kết luận: Vị trí, hình dạng, kích thước của lãnh thổ Việt Nam có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo của nước ta.
- Về mặt tự nhiên:
+ Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
+ Vị trí và hình thể đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
+ Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...
- Về mặt kinh tế - xã hội:
+ Vị trí địa lí thuận lợi, lãnh thổ mở rộng là nguồn lực cơ bản giúp phát triển toàn diện nền kinh tế - xã hội.
+ Thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, giao lưu, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng, các nước trong và ngoài khu vực Đông Nam Á.
- Các đảo xa nhất về phía Đông của Việt Nam thuộc quần đảo Hoàng Sa [Đà Nẵng] và Trường Sa [Khánh Hòa].
c. Vùng trời
- Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
- Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
d. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
=> Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta
- Về mặt tự nhiên:
+ Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
+ Vị trí và hình thể đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
+ Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...
- Về mặt kinh tế - xã hội:
+ Tạo điều kiện giao lưu thuận lợi với các nước trong và ngoài khu vực.
+ Thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Là một công dân có quốc tịch Việt Nam, chắc hẳn bạn rất quan tâm đến diện tích nước ta là bao nhiêu đúng không? Bài viết sau đây sẽ bật mí cho các bạn về diện tích Việt Nam và những điều ít ai biết nhé.
Một quốc gia được gọi là độc lập nếu như thỏa mãn 3 điều kiện: lãnh thổ, dân cư và chủ quyền quốc gia. Việt Nam chúng ta được công nhận là một nước độc lập. Vậy diện tích nước ta là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu ngay sau đây.
1. Diện tích một quốc gia được tính thế nào?
Để biết được một quốc gia có diện tích bao nhiêu, trước hết phải căn cứ vào diện tích lãnh thổ. Lãnh thổ ở đây bao gồm: vùng đất, không phận, lãnh hải thuộc chủ quyền quốc gia đó. Nghĩa là cách tính diện tích một đất nước nào đó như sau:
- Diện tích toàn bộ phần mặt đất
- Diện tích các đảo, các quần đảo, kể cả các quần đảo xa bờ
- Vùng lãnh hải [ biên giới của quốc gia trên biển]
2. Diện tích Việt Nam chuẩn nhất
Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc phía Đông Nam của khu vực Châu Á. Đất nước chúng ta có hình dáng chữ S, bề ngang hẹp và chạy dọc theo hướng từ phía Bắc xuống phía Nam. Khoảng cách giữa 2 điểm cực Bắc và cực Nam của Tổ quốc là 1.650km2
Diện tích nước ta theo số liệu mới nhất rộng khoảng 331.698 km2 [quy đổi ra 33.169.800 ha], xếp thứ 66 trên thế giới và có diện tích lớn thứ 4 trong khu vực Đông Nam Á. Trong đó có khoảng 327.480 km2 diện tích đất liền và hơn 4.500 km2 biển nội thuỷ với hơn 2.800 hòn đảo và bãi đá ngầm. Trong đó đã bao gồm diện tích của hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa Diện tích Việt Nam so với Trung Quốc: Diện tích Trung Quốc là khoảng 9.630.960 km2, gấp gần 30 lần diện tích nước ta. Trong đó, 3 khu tự trị là Tân Cương, Tây Tạng, Nội Mông lần lượt là 1.660.000 km2, 1.228.400 km2 và 1.183.000 km2 đều rộng lớn hơn Việt Nam.
Xem thêm Các dự án hấp dẫn Nhà đầu tư 2022:
⭐Căn hộ Happy One Linh Xuân Thủ Đức [XEM NGAY]
⭐Dự án Venezia Beach Bình Châu
⭐Nhà phố Xuân Thảo Residence Long An
3. Diện tích các tỉnh, thành thuộc Việt Nam
Trên tổng diện tích 331.698 km2, Việt Nam gồm 63 tỉnh thành và diện tích được chia như sau:
STT
Tỉnh/Thành phố
Diện tích [km²]
Dân số [người]
1
An Giang
3536,7
1.864.651
2
Bà Rịa – Vũng Tàu
1980,8
1.181.302
3
Bạc Liêu
2669
917.734
4
Bắc Giang
3851,4
1.858.540
5
Bắc Kạn
4860
318.083
6
Bắc Ninh
822,7
1.450.518
7
Bến Tre
2394,6
1.295.067
8
Bình Dương
2694,7
2.678.220
9
Bình Định
6066,2
1.487.009
10
Bình Phước
6877
1.020.839
11
Bình Thuận
7812,8
1.243.977
12
Cà Mau
5294,8
1.191.999
13
Cao Bằng
6700,3
535.098
14
Cần Thơ
1439,2
1.244.736
15
Đà Nẵng
1284,9
1.191.381
16
Đắk Lắk
13030,5
1.897.710
17
Đắk Nông
6509,3
652.766
18
Điện Biên
9541
623.295
19
Đồng Nai
5905,7
3.236.248
20
Đồng Tháp
3383,8
1.586.438
21
Gia Lai
15510,8
1.566.882
22
Hà Giang
7929,5
883.388
23
Hà Nam
860,9
867.258
24
Hà Nội
3358,9
8.418.883
25
Hà Tĩnh
5990,7
1.301.601
26
Hải Dương
1668,2
1.932.090
27
Hải Phòng
1561,8
2.069.110
28
Hậu Giang
1621,8
728.255
29
Hòa Bình
4591
868.623
30
Thành phố Hồ Chí Minh
2061
9.411.805
31
Hưng Yên
930,2
1.279.308
32
Khánh Hòa
5137,8
1.246.358
33
Kiên Giang
6348,8
1.730.117
34
Kon Tum
9674,2
565.685
35
Lai Châu
9068,8
480.588
36
Lạng Sơn
8310,2
791.872
37
Lào Cai
6364
756.083
38
Lâm Đồng
9783,2
1.319.952
39
Long An
4490,2
1.744.138
40
Nam Định
1668
1.771.000
41
Nghệ An
16493,7
3.417.809
42
Ninh Bình
1387
1.000.093
43
Ninh Thuận
3355,3
595.698
44
Phú Thọ
3534,6
1.495.116
45
Phú Yên
5023,4
875.127
46
Quảng Bình
8065,3
905.895
47
Quảng Nam
10574,7
1.510.960
48
Quảng Ngãi
5135,2
1.234.704
49
Quảng Ninh
6177,7
1.358.490
50
Quảng Trị
4739,8
639.414
51
Sóc Trăng
3311,8
1.181.835
52
Sơn La
14123,5
1.286.068
53
Tây Ninh
4041,4
1.190.852
54
Thái Bình
1570,5
1.876.579
55
Thái Nguyên
3536,4
1.322.235
56
Thanh Hóa
11114,7
3.690.022
57
Thừa Thiên Huế
5048,2
1.137.045
58
Tiền Giang
2510,5
1.783.165
59
Trà Vinh
2358,2
1.010.404
60
Tuyên Quang
5867,9
797.392
61
Vĩnh Long
1475
1.022.408
62
Vĩnh Phúc
1235,2
1.184.074
63
Yên Bái
6887,7
838.181
Lưu ý: Diện tích và dân số nói trên có sự thay đổi theo thời gian.
4.Việt Nam tiếp giáp với những đất nước nào?
Việt Nam là một dải đất hình chữ S xinh đẹp với sự bao quanh của các láng giềng như: Trung Quốc, Lào, Campuchia và Biển Đông.
Biên giới đất liền của Việt Nam có độ dài 4.550 km, nằm cạnh Trung Quốc ở phía Bắc, ở phía Tây là Lào Và Campuchia. Phía Đông và Phía Nam Việt Nam là biển Đông cùng với độ dài đường bờ biển là 3.444 km [chưa tính chiều dài bờ biển đảo]. Bên cạnh đó, các vùng khác như v nội thuỷ, lãnh hải, khu vực đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước ta cũng đã được ghi nhận diện tích với con số gấp khoảng 3 lần so với diện tích đất liền [trên 1 triệu km2].
Hy vọng bài viết trên đây cung cấp cho các bạn các thông tin đầy đủ về diện tích Việt Nam. Thông qua bài viết này, các bạn sẽ có thêm nhiều vốn hiểu biết và kiến thức để có góc nhìn kĩ hơn về quốc gia của mình nhé.