+ đề thi hsg lớp 10 sinh học duyên hải

Trang tin điện tử - Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc Giấy phép của Cục Báo chí - Bộ Thông tin và Truyền thông số: 489/GP-BC ngày 5 tháng 11 năm 2007

Trưởng Ban biên tập: Hiệu trưởng: Lục Thúy Hằng


Bản quyền Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc

Tel : 0208.3846272 - Fax :0208. 3846357 - Email:

Page 2

Trang tin điện tử - Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc Giấy phép của Cục Báo chí - Bộ Thông tin và Truyền thông số: 489/GP-BC ngày 5 tháng 11 năm 2007

Trưởng Ban biên tập: Hiệu trưởng: Lục Thúy Hằng


Bản quyền Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc

Tel : 0208.3846272 - Fax :0208. 3846357 - Email:

Page 3

Trang tin điện tử - Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc Giấy phép của Cục Báo chí - Bộ Thông tin và Truyền thông số: 489/GP-BC ngày 5 tháng 11 năm 2007

Trưởng Ban biên tập: Hiệu trưởng: Lục Thúy Hằng


Bản quyền Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc

Tel : 0208.3846272 - Fax :0208. 3846357 - Email:

Page 4

Trang tin điện tử - Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc Giấy phép của Cục Báo chí - Bộ Thông tin và Truyền thông số: 489/GP-BC ngày 5 tháng 11 năm 2007

Trưởng Ban biên tập: Hiệu trưởng: Lục Thúy Hằng


Bản quyền Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc

Tel : 0208.3846272 - Fax :0208. 3846357 - Email:

Your browser isn’t supported anymore. Update it to get the best YouTube experience and our latest features. Learn more

Remind me later

Xem 8,613

Bạn đang xem bài viết Đề Thi Hsg Lớp 10 Sinh Duyên Hải &Amp; Đbbb 2022 được cập nhật mới nhất ngày 25/09/2022 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 8,613 lượt xem.

Đáp Án Môn En03

/ Khoa Học Tự Nhiên / Địa Lý

Tổng Hợp Tài Liệu Đại Học Ngoại Ngữ Đà Nẵng

Nội Dung Ôn Thi Cuối Kỳ – Môn Dẫn Luận Ngôn Ngữ Học

Đáp Án Môn El13

      Đề thi HSG lớp 10 Sinh Duyên hải & ĐBBB 2022-2018 là đề thi môn Sinh học, một trong 12 bài thi lựa chọn học sinh giỏi khối lớp 10 của các thí sinh tham dự Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng Bằng Bắc bộ, năm học 2022 – 2022. Trường THPT Chuyên Lê Hông Phong Nam Định là đơn vị đăng cai tổ chức kì thi chọn HSG khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ lần thứ XI.

       Kết thúc kỳ thi, Chuyên Vĩnh phúc một lần nữa xuất sắc dành vị trí nhất toàn đoàn với 25 HCV trong tổng số 60 giải đạt được. Chủ nhà Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định về vị trí thứ 2 với 18 HCV và chuyên Trần Phú Hải Phòng xuất sắc dành vị trí thứ 3 với 14 HCV.

de-thi-hsg-lop-10-2017-2018-duyen-hai-sinh-hoc

Xem đáp án :

Tại đây

Các đề thi môn khác

+ Đề thi HSG lớp 10 Toán học Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Vật lí Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Hóa học Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Sinh học Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Ngữ Văn Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Tiếng Anh Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Tiếng Pháp Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Tiếng Nga Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Tiếng Trung Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Tin học  Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Địa lí  Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

+ Đề thi HSG lớp 10 Lịch Sử Duyên hải & ĐBBB 2022-2018

Hãy like Page để nhận được những thông tin mới nhất

Mít&Béo

Phản hồi

Phản hồi

Đề Thi Hsg Lớp 10 Lý Duyên Hải & Đbbb 2022

Đề Thi Hsg Lớp 10 Hóa Duyên Hải & Đbbb 2022

Đề Thi Hsg Lớp 10 Anh Duyên Hải & Đbbb 2022

Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Lớp 5 Môn Tin Học Th Nam Ngạn Có Đáp Án

Kiểm Tra Cuối Học Kì Ii – Lớp 5 Môn: Toán

Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Hsg Lớp 10 Sinh Duyên Hải &Amp; Đbbb 2022 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Yêu thích 2309 / Xu hướng 2399 / Tổng 2489

Published on Feb 19, 2020

"50 đề thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 10 11 của các trường chuyên khu vực duyên hải đồng bằng bắc bộ có đáp án" //app.box.com/s/y4rj2jnjcmll...

SỞ GD&ĐT SƠN LA TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ ĐỀ XUẤT [Đề thi gồm 04 trang] KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10 Thời gian: 180 phút [Không kể thời gian giao đề] Ngày thi: 20/4/2019 Câu 1 [2 điểm]: Thành phần hóa học tế bào 1. Hình 1 phản ánh cấu tạo hóa học của một steroit phổ biến trên màng sinh chất của tế bào động vật có vú. a. Hãy nêu tên, cách sắp xếp các phân tử, tác dụng của steroit đó trong màng sinh chất. b. Ngoài vai trò cấu trúc màng, loại steroit này còn có vai trò gì trong tế bào? Hình 1: Steroit 2. Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không gian đó do trình tự axit amin [cấu trúc bậc 1] quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, người ta tạo được hai phân tử protein đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau nhưng ngược chiều [từ đầu N đến đầu C]. Hai phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt tính giống nhau không ? Tại sao? Câu 2: [ 2 điểm] [ Cấu trúc TB] a.Lông và roi uốn cong như thế nào? b.Nếu người đàn ông mắc hội chứng Kartagener bị vô sinh do tinh trùng không chuyển động được thường bị nhiễm khuẩn phổi và có các cơ quan nội tạng như tim không ở đúng phía của cơ thể. Dị tật này có cơ sở di truyền, cho biết di tật do nguyên nhân gì? c. Cấu trúc thành tế bào có vai trò sinh trưởng tế bào.Em hãy giải thích và chứng minh điều đó? Câu 3 [2 điểm]: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào [Đồng hóa] a. Phương trình nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quá trình quang hợp ở thực vật? Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối của quang hợp? Nếu sử dụng CO 2 có 18 O làm nguyên liệu cho quang hợp thì 18O sẽ xuất hiện trong sản phẩm nào của quang hợp? Phương trình 1: 6CO2 + 6H2O + quang năng → C6H12O6 + 6O2. Phương trình 2: 6CO2 + 12H2O + quang năng → C6H12O6 + 6H2O + 6O2. b. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối hoàn toàn có thể lấy từ quá trình hô hấp? Câu 4 [2 điểm]: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào [Dị hóa] Quan sát hình vẽ sau a. Em hãy chú thích các thành phần [A], [B], [C]. b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion H + ở các bào quan diễn ra cơ chế như hình bên ở tế bào thực vật? c. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế bào bị đình trệ? Trong phương trình tổng quát của quá trình hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong CO2 hay H2O? Giải thích. Câu 5 [2 điểm]: Truyền tin tế bào + Phương án thực hành 1. Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình chuyển hóa một hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào. Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong quá trình truyền tin của tế bào. 2. Làm thế nào để phân biệt 2 mẫu mô chứa tinh bột và glycogen đã nghiền nát? Giải thích phương pháp nhận biết đó? Câu 6 [2 điểm]: Phân bào 1. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào? 2. Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều chỉnh, là phức hệ prôtêin gọi là cyclin- Cdk [cyclin dependant kinase]. a. Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk được thể hiện như thế nào? b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin tham gia điều chỉnh hoạt tính Cdk [như cyclin A, B, D, E]. Hãy phân biệt thời điểm hình thành, thời gian tồn tại và vai trò của prôtêin cyclin A và cyclin B trong quá trình phân bào. Câu 7 [2 điểm]: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV Có 2 ống nghiệm A và B, đều chứa cùng một loại môi trường nuôi cấy lỏng có nguồn cacbon là glucôzơ. Người ta đưa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lượng vi khuẩn E. coli bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống A lên mức pH = 8,0 và hạ pH trong ống B xuống mức pH = 4,0. a. Sau cùng một thời gian, giá trị pH trong mỗi ống nghiệm thay đổi như thế nào? Giải thích. b. Số lượng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thay đổi như thế nào? Giải thích. c. Trình bày các thí nghiệm để chứng minh sự thay đổi lượng glucôzơ trong môi trường nuôi cấy ở ống nghiệm B. Câu 8 [2 điểm]: Sinh trưởng, sinh sản của VSV 1. Có 2 môi trường nuôi cấy A và B, mỗi môi trường có các loại vi khuẩn khác nhau sinh trưởng bình thường. Thêm vào mỗi môi trường một ít lizozim, sau một thời gian thấy ở B số lượng vi khuẩn tăng lên, ở A số lượng vi khuẩn không tăng. Có kết luận gì về 2 loại vi khuẩn ở A và B? 2. Hãy giải thích tại sao: a. Trong tự nhiên, nhiều vi khuẩn ưa trung tính tạo ra các chất có tính axit hay kiềm vẫn sinh trưởng được trong môi trường đó? b. Nhiều vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trường thay đổi tương đối mạnh trong khi chúng chỉ thích hợp với một phạm vi pH nhất định cho sinh trưởng? Câu 9 [2 điểm]: Virut 1. Virut tồn tại trên Trái Đất hàng tỉ năm nhưng chúng bắt nguồn từ đâu, cho đến nay vẫn chưa có lời giải đáp. Hiện nay có những giả thuyết nào về nguồn gốc của virut? 2. Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhưng tại sao trong trường hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài? Câu 10 [2 điểm]: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch 1. Nêu sự khác nhau giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng miễn dịch thứ phát. 2. Hệ thống miễn dịch ở người có thể đáp ứng bằng hình thức miễn dịch chủ yếu nào với sự xuất hiện của các tế bào ung thư? Giải thích. Người ra đề: Ngô Thị Thu Trang Số điện thoại: 0979933297 SỞ GD&ĐT SƠN LA TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ XI, NĂM HỌC 2018 – 2019 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 10 Câu Câu 1 Câu 2 Nội dung 1. a. Hợp chất hữu cơ hình 1 là cholesterol. - Trong màng sinh chất, nhóm hydroxyl trên phân tử cholesterol tương tác với đầu phosphate của màng còn gốc steroit và chuỗi hydrocarbon gắn sâu vào màng. - Các phân tử cholesterol đan xen vào những phân tử phospholipide để có thể kết hợp chặt chẽ với màng sinh học. - Cách sắp xếp các phân tử như vậy đã giúp cho màng ngăn chặn các mạch acyl của phospholipide quá gần nhau để duy trì độ linh động cao của màng mà vẫn đảm bảo độ bền chắc cơ học cần thiết. b. Ngoài vai trò cấu trúc trong màng, cholesterol còn có vai trò: - Là tiền chất chính để tổng hợp nhiều phân tử có hoạt tính sinh học quan trọng như: vitamin D, nhiều loại hormone steroid [cortisol, aldosterone và các hormone sinh dục], axít mật …. - Cholesterol tương tác với protein Hedgehog – một phân tử truyền tín hiệu then chốt trong quá trình phát triển thai nhi. - Các nghiên cứu gần đây cho thấy cholesterol có vai trò quan trọng đối với các synapse ở não cũng như hệ miễn dịch, bao gồm việc chống ung thư. 2. Không. Vì: Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C; hai chuỗi polipeptit dù có trình tự giống nhau nhưng ngược chiều sẽ có các gốc R hướng về các phía khác nhau và vì vậy sẽ có cấu trúc bậc 2, 3 và 4 hoàn toàn khác nhau, dẫn đến hoạt tính của protein không giống nhau. a.- Các cánh tay dylein được ATP cung cấp năng lượng dịch chuyển bộ đôi vi ống cho nhau vì chúng gắn chặt trong lòng bào quan và ảnh hưởng lẫn nhau nên các bộ đôi uốn cong thay vì trượt qua nhau . b.- Những người như vậy bị khuyết tật vận động dựa trên vi ống của lông roi và lông nhung. Như vậy tinh trùng không thể vận động vì lông roi hoạt động kém các đường khí bị tổn thương và các sự kiện truyền tín hiệu trong quá trình phát triển phôi không diễn ra chính xác do lông Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 Câu 3 nhung kém hoạt động chức năng. c. - Khi có auxin, cầu nối hidro bị phá vỡ dưới tác động của H 2O làm các tấm xelulozo trượt lên nhau=> dẫn đến sinh trưởng tiếp ở chỗ trống=> tế bào dài ra - Nước thành lập cầu nối hidro mới làm giãn ra=> phồng lên tế bào tăng kích thước. a. - Phương trình 2. - Phương trình pha sáng: 12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc → 12NADPH + 18ATP + 6O2 - Phương trình pha tối: 6CO2 + 12NADPH + 18ATP → C6H12O6 + 6H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc. - Tìm thấy O18 trong sản phẩm tạo ra là: C6H12O6 và H2O. Vì CO2 tham gia vào quang hợp trong pha tối. b. Qua trình quang hợp cần pha sáng , trong khi ATP cần cho pha tối có thể hoàn toàn lấy từ pha sáng vì: - Nguyên liệu cần cho pha tối là ATP, NADPH đều được cung cấp đầy đủ từ pha tối. - Qua trình tổng hợp glucozo ở pha tối yêu cầu cần nhiều ATP mà quá trình hô hấp tuy tạo nhiều ATP nhưng hầu hết được cung cấp cho các hoạt động khác của cơ thể. - Đồng thời nếu sử dụng ATP từ pha sáng sẽ hạn chế quãng đường vận chuyển ATP từ ti thể tới lục lạp và tiết kiệm thời gian, cung cấp ATP ngay khi cần. Câu 4 a. -Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp. - Ở ty thể: [A] khoảng gian màng; [B] màng trong ty thể; [C] chất nền ty thể - Ở lục lạp: [A] xoang tilacoit; [B] màng tilacoit; [C] chất nền lục lạp. b. - Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2 ion H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP. - Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP. c. - Oxi đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở màng trong ti thể. - Nếu không có oxi chuỗi truyền electron không hoạt động và không tạo 0,5 0,5 0.25 0.25 0.25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0.25 0.25 0.25 0.25 ra điện thế màng do không có sự vận chuyển ion H + qua màng. Vì vậy không kích hoạt phức hệ ATP-syntetaza tổng hợp ATP từ ADP và Pi. - Không có oxi, axit piruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm khác. - O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với H+ tạo nên H2O. Câu 5 1. Hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào là cAMP [AMP vòng] - Cơ chế hình thành cAMP: Khi một tín hiệu ngoại bào liên kết với protein thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất, protein thụ thể sẽ hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase. Enzym này xúc tác phản ứng tổng hợp nhiều phân tử cAMP từ ATP. cAMP tiếp tục hoạt hóa con đường truyền tín hiệu vào trong tế bào chất. - Chuyển hóa cAMP: cAMP tạo ra chỉ tồn tại thời gian ngắn rồi bị phân giải bởi enzyme phosphodiesterase thành AMP mất hoạt tính. Do đó nếu không có tín hiệu mới từ môi trường thì tác động của cAMP ngừng sau một thời gian ngắn. - Vai trò của cAMP: là chất truyền tin thứ hai có vai trò khuếch đại thông tin [nhận được từ chất truyền tin thứ nhất – tín hiệu ngoại bào] lên gấp 20 lần. Sau đó truyền thông tin vào tế bào chất bằng cách hoạt hóa một protein kinase A. Protein này sẽ hoạt hóa các enzyme khác trong tế bào chất bằng cách phosphoryl hóa, tùy từng loại tế bào gây ra các đáp ứng tương ứng. 2. Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào 2 dung dịch trên: - Mẫu có màu xanh tím là chứa hồ tinh bột. - Mẫu có màu tím đỏ là glycogen. Giải thích: - Tinh bột chứa 70% amilopectin có mạch phân nhánh, 30% amilo có mạch không phân nhánh, khoảng 24 -30 đơn vị gluco có 1 phân nhánh, phân nhánh thưa hơn, khi nhỏ KI lên mẫu mô chứa tinh bột các phân tử iot kết hợp với amilozo xoắn tạo màu xanh tím. - Glycogen có mạch phân nhánh phức tạp, sự phân nhánh dày hơn cứ 8 12 đơn phân có 1 phân nhánh, khi nhỏ KI lên mô glycogen, các phân tử iot iot kết hợp với mạch phân nhánh nhiều cho màu tím đỏ. Câu 6 1. - Các cơ chế: + Axetyl hóa: Gốc axetyl được gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích dương của lysine bị trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào các nucleoxom ở gần nữa, chất nhiễm sắc có cấu trúc nới lỏng [tháo xoắn]. 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 + Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngược lại → co xoắn. + Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn. + Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa → tháo xoắn. 2. a. Mối quan hệ giữa Cdk và cyclin. + Khi Cyclin liên kết với Cdk thành phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính, điều hòa mức độ phosphoril hóa. + Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính. b. Phân biệt Cyclin A và Cyclin B Điểm Prôtêin cyclin A phân biệt Thời điểm Cuối pha G1 hình thành Thời gian Cuối pha G1 đến cuối tồn tại pha S thì biến mất Vai trò Cùng với enzym kinase xúc tiến sự nhân đôi ADN 0.25 0.25 0.25 0,25 Prôtêin cyclin B Cuối pha G2 0,25 Tích lũy trong nhân từ cuối pha G2 đến tiền kì phân bào [kì đầu] Hoạt hóa enzym kinase tham gia tạo vi ống tubulin để hình thành thoi phân bào Câu 7 a. - pH ở ống A giảm nhẹ. Giải thích: Do bơm H+ trên màng sinh chất của E.coli bơm H+ từ trong TB ra bên ngoài. - pH trong ống nghiệm B tăng lên. Giải thích: Do H+ và glucôzơ từ bên ngoài đi vào theo cơ chế đồng vận chuyển. b. - Số lượng VK E. coli trong ống A không tăng. Giải thích: Do pH bên ngoài cao nên không có quá trình đồng vận chuyển glucôzơ vào bên trong  E. coli thiếu glucôzơ nên không sinh trưởng được. - Số lượng VK E.coli trong ống B tăng lên Giải thích: Do có quá trình đồng vận chuyển gluco vào bên trong  E. coli tăng lên c. - Thí nghiệm 1: Lấy dung dịch nuôi cấy ở ống nghiệm B, lọc qua màng lọc VK sau đó định lượng để xác định hàm lượng glucôzơ trong đó, đối chiếu với hàm lượng glucôzơ trước khi nuôi cấy  Tính được lượng 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 glucôzơ đã được VK sử dụng. - Thí nghiệm 2: Sử dụng glucôzơ có gắn đồng vị phóng xạ 14C cho vào ống nghiệm B, sau một thời gian, đo hoạt độ phóng xạ ở trong TB sẽ thấy có glucôzơ trong TB E. coli. Câu 8 1. Kết luận: vi khuẩn ở môi trường A là vi khuẩn gam dương, còn vi khuẩn của môi trường B là vi khuẩn gam âm vì: - Lizozim sẽ cắt đứt liên kết 1-4β glicozit phá hủy thành murein của cả 2 loại vi khuẩn. - Vi khuẩn gram âm có thêm lớp màng ngoài bằng polisaccarit nên sau khi murein bị phá vỡ vẫn có thể bảo vệ tế bào, sau một thời gian có thể tái tạo thành, phát triển và gia tăng số lượng. - Vi khuẩn gram dương không có thêm lớp màng ngoài nên sau khi murein bị phá vỡ vẫn không thể bảo vệ tế bào tạo thành tế bào trần, sau một thời gian vẫn không thể tái tạo thành nên số lượng vẫn giữ nguyên. 2. a. Vì chúng có thể điều chỉnh độ pH nội bào nhờ việc tích lũy hay không tích lũy H+. b. Vì: - Mặc dù pH của môi trường biến đổi nhưng pH nội bào hầu như không thay đổi vì ion H+ rất khó thấm qua màng phôtpholipit của màng sinh chất. - VSV ưa pH trung tính vận chuyển K + thay cho H+, VSV ưa kiềm vận chuyển Na+ thay cho H+, khiến cho pH nội bào gần như trung tính. - Một số VSV tiết ra các chất làm thay đổi pH của môi trường. Câu 9 1. Giả thuyết về nguồn gốc của virut: – Virut có thể bắt nguồn từ genome tách ra của tế bào, lâu dần cùng tồn tại và tiến hóa song song với tế bào. – Virut có thể có nguồn gốc từ các phân tử di truyền ngoài nhiễm sắc thể [transposon, plasmid] tiến hóa dần thành virus ngày nay. + Các plasmid tồn tại độc lập với hệ gen của tế bào, có thể tái bản độc lập đối với hệ gen này, và đôi khi được truyền từ tế bào sang tế bào khác. + Các transposon là các đoạn DNA có thể vận động từ vị trí này sang vị trí khác trong hệ gen của một tế bào. – Virut có thể bắt nguồn từ 1 loại tế bào rất nhỏ, có cấu tạo đơn giản, kí sinh nội bào, giống như ricketsia, lâu dần trở thành virut. 2. a. - Virut có thể dùng làm thuốc trừ sâu là: virut baculo, trong đó virut nhân đa diện NPV [nucleopolyhedrovirus] là các virut có thể kí sinh và giết chết côn trùng. - Người ta nhiễm các virut này vào sâu nuôi nhân tạo để cho chúng nhân 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 lên, sau đó nghiền, lọc bỏ bã, thu dịch chứa virut để làm thuốc trừ sâu. b. - Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhưng trong trường hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể bọc có bản chất prôtêin. Mỗi thể bọc có nhiều virion nên được bảo vệ trong môi trường tự nhiên ngoài tế bào. - Khi sâu ăn thức ăn chứa thể bọc, tại ruột có pH kiềm, thể bọc sẽ phân rã, giải phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều mô và cơ quan khác. Câu 10 Đáp ứng miễn dịch nguyên phát Phản ứng miễn dịch trong lần đầu tiên tiếp xúc với kháng nguyên Sản sinh ra các tế bào đáp ứng như tương bào, T độc, tế bào nhớ nhưng đáp ứng với cường độ thấp và nhanh, thời gian chậm. [Đáp ứng đạt đỉnh khoảng 10 ngày sau khi tiếp xúc với KN] Nồng độ kháng thể ít hơn. Nhờ có nguyên phát mới tạo ra T nhớ cho thứ phát. 0,25 0,25 Đáp ứng của miễn dịch thứ phát Phản ứng miễn dịch khi bắt gặp lại loại kháng nguyên đã từng tiếp xúc lần đầu. Nhờ tế bào nhớ đã có sẵn trí nhớ kháng nguyên trong lần trước nên đáp ứng với cường độ lớn và kéo dài, thời gian nhanh. [Đáp ứng đạt đỉnh khoảng 2-5 ngày sau khi tiếp xúc với KN] Nồng độ kháng thể nhiều hơn. Nhờ có thứ phát mới giúp cơ thể đáp ứng miễn dịch nhanh hơn và mạnh hơn, cơ sở cho tiêm vacxin. 2. - Gây nên cơ chế đáp ứng chủ yễu là miễn dịch tế bào - Các tế bào ung thư là những tế bào có hệ gen bị biến đổi nên chúng có những protein lạ không có ở những tế bào bình thường của cơ thể. - Các phân tử MHC I của tế bào ung thư trình diện các protein lạ này lên bề mặt tế bào. - Các tế bào limpho T gây độc hoạt hóa nhận ra và gắn với các tế bào ung thư, limpho T gây độc hoạt hóa tiết ra perforin và grazyme để tiêu diệt tế bào ung thư. 0,25 0,25 0,25 0,25 0.25 0.25 0.25

0.25

Video liên quan

Chủ Đề