Để điều chế Fe trong công nghiệp người ta sử dùng phương pháp nào sau đây

Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây

A. Mg + FeCl2 →

B. Fe2O3 + Al  → t 0

C. Điện phân dung dịch  F e C l 2

D.  F e 2 O 3 + CO →

Các câu hỏi tương tự

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

[a] Cho dung dịch KMnO4 tác dụng với dung dịch HF [đặc] thu được khí F2.

[b] Dùng phương pháp sunfat điều chế được: HF, HCl, HBr, HI.

[c] Điện phân nước, người ta thu được khí oxi ở catot.

[d] Amophot [hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và [NH4]2HPO4] là phân hỗn hợp.

[e] Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic  và đun nóng.

[f] Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở nhiệt độ cao

A. 3

B. 4.

C. 2

D. 5

Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:

A. Nhiệt luyện dùng CO khử oxit sắt

B. Nhiệt nhôm dùng Al để khử oxit sắt

C. Thủy luyện dùng kim loại mạnh đẩy muối sắt ví dụ như Al

D. Điện phân dung dịch muối sắt

Để điều chế K kim loại người ta có thể dùng các phương pháp sau:

[1] Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.

[2] Điện phân KCl nóng chảy.

[3] Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl

[4] Dùng CO để khử K ra khỏi K 2 O .

[5] Điện phân nóng chảy KOH Phương pháp nào thu được K

A. Chỉ có 1, 2

B. Chỉ có 2, 5

C. Chỉ có 3, 4, 5

D. 1, 2, 3, 4, 5

Cho các phát biểu sau:

[a] Các oxit của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

[b] Nhúng thanh Cu vào dung dịch Z n N O 3 2  xảy ra ăn mòn điện hóa.

[c] Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion A g +  trong dung dịch thành Ag.

[d] Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được Fe.

[e] Để bảo vệ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu [phần ngâm dưới nước] những tấm Zn

[g] Các kim loại Ca, Fe, Al và K chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Số phát biểu đúng là

A.2

B.3

C.4

D.5

Cho các phát biểu sau:

[a] Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

[b] Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca[OH]2.

[c] Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

[d] Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

[e] Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

[a] Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

[b] Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca[OH]2.

[c] Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

[d] Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

[e] Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

[1] Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.

[3] Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl.

[5] Điện phân nóng chảy KOH.

Chọn phương pháp thích hợp:

A. Chỉ có 1, 2

B. Chỉ có 2, 5

C. Chỉ có 3, 4, 5

D. 1, 2, 3, 4, 5

Cho các phát biểu sau:

[a] Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại.

[b] Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

[c] Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

[d] Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt.

[e] Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng.

[g] Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu sai là

A. 5                       

B. 2                        

C. 3                        

D. 4

Cho các phát biểu sau:

[a] Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại.

[b] Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

[c] Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

[d] Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt.

[e] Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng.

[g] Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu sai là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Những câu hỏi liên quan

[1] Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất.

[3] Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit.

[5] NaHCO3 có thể dùng làm thuốc chứa bệnh, tạo nước giải khát có ga.

[7] Fe bị oxi hóa bởi hơi nước ở nhiệt độ cao có thể tạo FeO [trên 570°C] hoặc Fe3O4 [dưới 570°C].

Số phát biểu đúng là

A. 6.       

B. 7.       

C. 5.       

1. Cả ba kim loại đều bị thụ động hóa với HNO3và H2SO4 đặc nguội.

3. Tính khử giảm dần trong dãy Al, Fe, Cr.

Những nhận định đúng

A. 1,4.

B. 1,2,4.

C. 1,2,3.

D. 1,3,4.

Cách nào sau đây có thể điều chế được kim loại Ca?

A. Điện phân dung dịch có màng ngăn.

B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. Dùng Al để khử oxit CaO ở nhiệt độ cao.

D. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

A. Fe, Al, Cu

C. Fe, Sn, Ni

Cho các phát biểu sau:

[a] Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại.

[b] Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

[c] Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

[d] Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt.

[e] Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng.

[g] Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu sai là

A. 5                       

B. 2                        

C. 3                        

D. 4

Cho các phát biểu sau:

[a] Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại.

[b] Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

[c] Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

[d] Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt.

[e] Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng.

[g] Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu sai là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Video liên quan

Chủ Đề