Để đảm bảo kỹ thuật khoảng cách liên tiếp giữa 2 móc ống không được vượt quá

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2022/TT-BCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2022

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ RÒ ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1 140 V PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chun và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mt s điều Luật Cht lượng sn phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính ph sửa đi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sn phm, hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1140 V phòng n sử dụng trong mỏ hầm lò.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.

Ký hiệu: QCVN 18:2022/BCT.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Th trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc TW:
- S
Công Thương các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL [Bộ Tư pháp];
- Công báo;
- Website Ch
ính ph, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Sinh Nhật Tân

QCVN 18:2022/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ RÒ ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1 140 V PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ

National technical regulation on safety for leakage electric current protective relays voltage up to 1 140 V explosion - proof used in underground mine

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN 18:2022/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 29/2022/TT-BCTngày 31 tháng 10 năm 2022.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI RƠLE BẢO VỆ RÒ ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 1 140 V PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ

National technical regulation on safety for leakage electric current protective relays voltage up to 1 140 V explosion - proof used in underground mine

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1 140 V phòng nổ trong mạng điện xoay chiều ba pha trung tính cách ly sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ [sau đây gọi là rơle bảo vệ rò điện phòng nổ], có mã HS 8535.90.90.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khu, thử nghiệm, kim định, chứng nhận, giám định sử dụng và các cá nhân khác có liên quan đến rơle bảo vệ rò điện phòng nổ trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Giải thích từ ngữ

3.1. Khí quyển nổ là hỗn hợp của các chất dễ cháy ở dạng khí, hơi, bụi, sợi hoặc vật bay với không khí, trong điều kiện khí quyển mà sau khi bắt cháy, cho phép ngọn lửa lan truyền tự duy trì.

3.2. Rơle bảo vệ rò điện là thiết bị có thể tự động cắt nguồn điện mạng phụ tải của thiết bị đóng cắt, khi giá trị điện trở rò của mạng bằng hoặc nhỏ hơn giá trị cài đặt.

3.3. Bảo vệ khóa rò điện là dạng bảo vệ không cho phép đóng điện đến mạng ra phụ tải, khi điện trở rò của mạng được giám sát giảm đến giá trị cài đặt.

3.4. Điện trở rò của mạng là tổng điện trở cách điện ba pha của mạng so với đất.

3.5. Dòng điện rò là dòng điện chạy giữa pha đang mang điện của mạng và đt do điện trở cách điện gim.

3.6. Điện trở tác động rò điện là giá trị cao nhất của điện trở rò làm cho thiết bị bảo vệ rò điện tác động.

3.7. Điện trở khóa rò điện là giá trị điện trở cách điện cao nhất của mạng ra phụ tải mà tại giá trị đó bảo vệ khóa rò điện tác động.

3.8. Điện dung của mạng là tổng điện dung của các pha so với đất.

3.9. Chức năng tự kiểm tra là chức năng có thể tự động ct nguồn điện khi rơle không thể hoạt động bình thường do hư hỏng, sự cố của chính nó.

3.10. Dòng rò lâu dài là dòng điện chạy qua điện trở rò mà không làm cho thiết bị bảo vệ rò điện tác động khi điện trở cách điện lớn hơn điện trở tác động và điện dung của mạng trong phạm vi hoạt động.

3.11. Dòng rò ngn hạn là dòng điện ở trạng thái ổn định chạy qua điện trở rò bằng điện trở tính toán tối thiểu của cơ thể người khi điện trở cách điện lớn hơn điện trở tác động và điện dung của mạng trong phạm vi hoạt động, xuất hiện trong thời gian ngắt của bảo vệ rò và đến khi động cơ dừng.

3.12. Vỏ không xuyên nổ dạng “d là kết cấu trong đó chứa các bộ phận có thể làm bốc cháy hỗn hợp khí nổ và có thể chịu được áp lực xuất hiện trong vụ nổ bên trong của hỗn hợp khí nổ đó và ngăn ngừa sự lan truyền vụ nổ ra khí quyển nổ xung quanh vỏ.

3.13. Dạng bảo vệ an toàn tia lửa “ilà dạng bảo vệ mà năng lượng điện của thiết bị và các thành phần đấu nối khi đặt trong khí quyển nổ được hạn chế thấp hơn mức có thể gây cháy hỗn hợp nổ bằng các hiệu ứng tia lửa hoặc hiệu ứng nhiệt.

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT AN TOÀN

4. Tài liệu viện dẫn

4.1. QCVN 01:2011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò.

4.2. QCVN 04:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm lò.

4.3. TCVN 4255:2008 [IEC 60529:2001] Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài [mã IP].

4.4. TCVN 10888-0:2015 [IEC 60079-0:2011] Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung.

4.5. TCVN 10888-1:2015 [IEC 60079-1:2014] Khí quyển n - Phần 1: Bảo vệ thiết bị bằng v không xuyên nổ “d.

4.6. TCVN 7079-7:2002 Thiết bị dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: An toàn tăng cao - dạng bảo vệ “e”.

4.7. TCVN 7079-11:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 11: An toàn tia lửa - dạng bảo vệ “i”.

4.8. TCVN 7079-17:2003 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị.

4.9. IEC 60079-7:2015 Explosive atmospheres - Part 7: Equipment protection by increased safety "e" [Khí quyển nổ - Phần 7: Bảo vệ thiết bị bằng an toàn tăng cao “e].

4.10. IEC 60079-11:2011 Explosive atmospheres - Part 11: Equipment protection by intrinsic safety “i” [Khí quyển nổ - Phần 11: Bảo vệ thiết bị bằng an toàn tia lửa “i”].

4.11. IEC 60079-17:2013 Explosive atmospheres - Part 17: Electrical installations inspection and maintenance [Khí quyển nổ - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng lắp đặt điện].

5. Yêu cu chung

5.1. Rơle bảo vệ rò điện phòng nổ dùng trong mỏ hầm lò phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn đối với rơle bảo vệ rò điện thông thường sử dụng trong môi trường không có khí cháy, bụi nổ và các yêu cầu tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

5.2. Phân loại rơle bảo vệ rò điện phòng nổ

5.2.1. Phân loại theo thiết kế chế tạo sản phẩm

5.2.1.1. Loại được thiết kế để sử dụng độc lập trong mạng điện;

5.2.1.2. Loại được thiết kế theo dạng khối hoặc tích hợp sử dụng bên trong các thiết bị điện phòng nổ;

5.2.2. Phân loại theo điện áp danh định

Điện áp làm việc danh định xoay chiều [Ue] của thiết bị bảo vệ rò điện phòng nổ: 127 V, 220 V, 380 V, 660 V và 1 140 V.

5.2.3. Phân loại theo bù điện dung của mạng

5.2.3.1. Có bù điện dung của mạng;

5.2.3.2. Không có bù điện dung của mạng.

5.3. Các yêu cầu về điều kiện vận hành

5.3.1. Tần số danh định: 50 Hz.

5.3.2. Chế độ làm việc: Liên tục.

5.3.3. Nhiệt độ môi trường:

5.3.3.1. Loại sử dụng độc lập trong mạng điện: Từ-20 °C đến +40 °C;

5.3.3.2. Loại được thiết kế theo dạng khối hoặc tích hợp sử dụng bên trong các thiết bị điện phòng nổ: Đến 60 °C.

5.3.4. Giá trị của độ ẩm tương đối đến [98 ± 2] % ở nhiệt độ 35 °C.

5.3.5. Điện áp nguồn dao động từ 0,85 đến 1,1 lần giá trị danh định;

5.3.6. Điện dung của mạng thay đi từ 0 đến 1,0 µF trên mỗi pha;

5.3.7. Trong môi trường nguy him có khí cháy và bụi nổ, hàm lượng bụi không vượt quá 1 200 mg/m3.

5.4. Yêu cầu về vị trí lắp đặt

5.4.1. Độ nghiêng không quá ±15° về mọi phía so với trục thẳng đứng và ở những khám, trạm và đường lò có kết cấu chống giữ đảm bảo an toàn.

5.4.2. Khô ráo và được thông gió đảm bảo theo quy định tại Điều 42 QCVN 01:2011/BCT đối với mỏ than, Điều 43 QCVN 04:2017/BCT đối với m quặng.

5.4.3. Không có tác động của hơi hoặc các chất khí ăn mòn và làm hỏng cách điện.

5.4.4. Độ cao không quá 1 000 m so với mực nước bin đối với loại sử dụng độc lập trong mạng điện.

5.5. Yêu cầu về kết cấu

5.5.1. Yêu cầu về bộ phận nối đất

5.5.1.1. Các yêu cầu về nối đất phải tuân thủ theo quy định tại khoản 20 Điều 102 QCVN 01:2011/BCT và các Điều 5.1, Điều 5.2, Điều 5.4 và Điều 5.5 TCVN 10888-0:2015 [IEC 60079-0:2011].

5.5.1.2. Vị trí đấu nối dây tiếp đất phải có màu đỏ.

5.5.2. Rơle bảo vệ rò điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải có giá đỡ lắp ở phần dưới của vỏ và các móc phía trên để thuận tiện trong quá trình lắp đặt, di chuyển và vận hành.

5.5.3. Nắp của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ phải được khóa liên động về cơ khí đảm bảo:

5.5.3.1. Ch mở được khi tay đóng - cắt điện đã ở vị trí cắt.

5.5.3.2. Tay đóng - cắt điện không thể đóng khi nắp đã mở.

5.6. Khi rơle bảo vệ rò ở vị trí cắt hoặc không làm việc, nó phải tự động cắt điện các thiết bị cấp nguồn cho phụ tải.

5.7. Các nút bấm kiểm tra, vị trí tay đóng cắt của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ phải có kí hiệu thao tác tương ứng không thể tẩy xóa được.

6. Yêu cầu đối với các dạng bảo vệ nổ của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ

Các dạng bảo vệ nổ của rơle bảo vệ rò điện phòng n sử dụng trong m hầm lò có khí cháy và bụi nổ phải được thiết kế, chế tạo, thử nghiệm tuân thủ theo các tiêu chuẩn: TCVN 10888-0:2015 [IEC 60079-0:2011], TCVN 10888-1:2015 [IEC 60079-1:2014], TCVN 7079-7:2002 , TCVN 7079-11:2002 tương ứng với các dạng bảo vệ nổ và các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

6.1. Các bộ phận chính của vỏ bảo vệ không xuyên nổ dạng “d” gồm:

6.1.1. Vỏ phòng nổ và khoang đấu cáp.

6.1.2. Cổ cáp đầu vào và cổ cáp đầu ra.

6.1.3. S xuyên qua thành và vách phòng nổ.

6.1.4. Phần tử xuyên sáng.

6.1.5. Nút bấm điều khiển, tay khóa đóng cắt điện.

6.1.6. Cơ cu điều khiển truyền chuyển động quay hoặc tịnh tiến.

6.1.7. Chốt, lỗ liên quan và các phần tử trống.

6.1.8. Cơ cấu bắt chặt đặc biệt.

6.1.9. Cơ cấu liên động.

6.1.10. Nắp m nhanh.

6.2. Yêu cầu đối với vỏ không xuyên nổ dạng “d

6.2.1. Các dạng mi ghép phòng nổ

Các mối ghép phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 TCVN 10888-1:2015 [IEC 60079-1:2014] và theo các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật chuẩn này.

6.2.1.1. Mối ghép phòng nổ dạng dạng ống, hình trụ không có lỗ bắt bu lông như Hình 1.

Chú dẫn:

c - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần mặt phng, mm.

d - Bề rộng mặt bích phòng nổ phần hình trụ, mm.

f- Khoảng hở của mép vát, mm.

L - B rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm;L = c + d với điều kiện: c ≥ 3,0 mm, f 1,0 mm.

T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.

Hình 1. Mối ghép phòng nổ dạng ống, hình trụ không có lỗ bắt bu lông

6.2.1.2. Mối ghép phòng nổ dạng ống, hình trụ có lỗ bắt bu lông nhưHình 2.

Chú dẫn:

a - Bề rộng mặt bích hình trụ, mm.

b - Bề rộng mối ghép phần mặt phẳng đến lỗ bu lông, mm.

i - Khe hở của mối ghép hình trụ, mm.

l - Khoảng cách nh nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông, mm; l= a + b nếu i ≤ 0,2 mm.

L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.

T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.

Hình 2. Mối ghép phòng nổ dạng ống, hình trụ có lỗ bắt bu lông

6.2.1.3. Mối ghép phòng nổ dạng mặt bích phng như Hình 3.

Chú dẫn:

l - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông, mm.

L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.

T - Phía bên trong của v thiết bị.

Hình 3. Mối ghép phòng nổ dạng mặt bích phng

6.2.1.4. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông phải đảm bảo theo quy định tại Bng 1.

Bảng 1. Khoảng cách nhỏ nht từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông.

l

[mm]

L

[mm]

6

5 750

I

IIA

IIB

I

IIA

IIB

I

IIA

IIB

I

IIA

IIB

I

IIA

IIB

Dạng ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay

6

0,30

0,30

0,20

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

9.5

0,35

0,30

0,20

0,35

0,30

0,20

0,08

0,08

0,08

-

0,08

0,08

-

0,08

-

12,5

0,40

0,30

0,20

0,40

0,30

0,20

0,40

0,30

0,20

0,40

0,20

0,15

0,40

0,20

0,15

25

0,50

0,40

0,20

0,50

0,40

0,20

0,50

0,40

0,20

0,50

0,40

0,20

0,50

0,40

0,20

Chú dẫn:

Kí hiệu: I là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí mê tan; IIA và IIB là nhóm thiết bị dùng cho các m có khí cháy khác khí mêtan được quy định tại Điều 4.2 TCVN 10888-0:2015 [IEC 60079-0:2011].

6.2.2.2. Đối với mối ghép dạng ren, vít tuân thủ theo các yêu cầu sau:

6.2.2.2.1. Ít nhất năm ren được ăn khớp với nhau.

6.2.2.2.2. Bước ren ≥ 0,7 mm.

6.2.2.2.3. Góc đỉnh răng bằng 60° [± 5°].

6.2.2.2.4. Chiều dài ăn khớp của ren ≥5 mm với V ≤ 100 cm3.

6.2.2.2.5. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 8 mm với V > 100 cm3.

6.2.3. Cơ cấu bắt chặt đặc biệt

6.2.3.1. Cơ cấu bắt chặt phải tuân thủ theo Điều 9 TCVN 10888-0:2015 [IEC 60079-0:2011].

6.2.3.2. Đối với cơ cấu bắt chặt dng bảo vệ n “d phải tuân thủ quy định tại Điều 6.2.3.1 Quy chuẩn kỹ thuật này và Điều 11 TCVN 10888-1:2015 [IEC 60079-1:2014].

6.2.3.3. Tất cả các mối ghép phòng nổ sử dụng bu lông bắt chặt phải có các vòng đệm vênh chống trôi và chỉ m được khi sử dụng các dụng cụ.

6.2.4. Nắp m nhanh phải có cơ cấu liên động; ch mở được sau khi đã cắt điện và cơ cấu liên động đã được m.

6.2.5. Cổ cáp vào thiết bị

Các đầu vào dẫn cáp đến khoang đấu cáp của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 16 và Phụ lục A TCVN 10888-

0:2015 [IEC 60079-0:2011], Điều 13 TCVN 10888-1:2015 [IEC 60079-1:2014] và các yêu cầu sau:

6.2.5.1. Được bắt chặt vào vỏ thiết bị và có đầy đủ các chi tiết để làm kín và kẹp chặt cáp, một trong các loại cổ cáp như Hình 8.

Chú dẫn:

1 - Vòng cao su bịt kín cáp.

2 - Cáp điện cao su.

3- Chi tiết kẹp cáp.

4 - Chi tiết vào cáp để ép chặt gioăng đệm cao su.

5- Vỏ thiết bị.

d - Đường kính ngoài của cáp điện cao su, mm

D1 - Đường kính trong của cổ cáp, mm.

D2, D3 - Đường kính ngoài, trong của gioăng đệm cao su, mm.

Hình 8. Cổ cáp khi được đấu ni

6.2.5.2. Khoảng cách giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su theo quy định tại Bảng 3 Quy chun kỹ thuật này.

Bảng 3. Khoảng cách giữa cổ cáp, gioăng đệmvà cáp điện cao su

D2

[mm]

Khoảng cách từ

D1 -:- D2

[mm]

Khoảng cách từ

D3 -:- d

[mm]

60

3

6.2.5.3. Các chi tiết của cổ cáp phải được vặn chặt để đảm bảo tính năng làm kín.

6.2.5.4. Gioăng cao su phải đảm bảo không bị nứt, đàn hồi tốt, cáp điện không bị kéo căng hoặc bẻ gập trong quá trình lắp ráp và vận hành.

6.2.5.5. Ở cổ cáp cao áp có sử dụng vật liệu điền đầy cách điện, khối đin đầy khi đông cứng phải đm bảo không có vết nứt.

6.2.6. Cổ cáp chưa được đấu nối phải được bịt kín như Hình 9 hoặc cách khác với sự làm kín tương tự.

Chú dẫn:

1 - Nút bịt kín.

2 - Vòng cao su bịt kín.

3 - Chi tiết c cáp vào, ra để ép kín.

4 - Chi tiết kẹp cáp.

Hình 9. Cổ cáp chưa được đấu nối

6.3. Phần tử xuyên sáng

Phần tử xuyên sáng phải tuân thủ theo quy định tại Điều 9 TCVN 10888-1:2015 [IEC 60079-1:2014] và Điều 26 TCVN 10888-0:2015 [IEC 60079-0:2011].

6.4. Vật liệu chế tạo vỏ

6.4.1. Vật liệu chế tạo phi kim loại

Vật liệu phi kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết, thành phần và các bộ phận của vỏ thiết bị bảo vệ rò điện phòng n phải tuân th theo quy định tại Điều 7 TCVN 10888-0:2015 [IEC 60079-0:2011].

6.4.2. Vật liệu chế tạo kim loại

Vật liệu kim loại được dùng để chế tạo các chi tiết và các bộ phận của vỏ thiết bị bảo vệ rò điện phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 8 TCVN 10888-0:2015 [IEC 60079-0].

6.5. Các ống lót [sứ xuyên], cọc đấu dây dẫn điện qua các thành và vách của vỏ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 11 TCVN 10888-0:2015 [IEC 60079-0:2011 ] và đảm bảo không bị hư hỏng trong quá trình đấu nối các dây dẫn điện.

6.6. Các phương tiện đấu nối và các khoang đấu cáp phải tuân thủ theo quy định tại Điều 14 và Điều 15TCVN 10888-0:2015 [IEC 60079-0:2011].

6.7. Chỉ s phóng điện tương đối của vật liệu cách điện sử dụng trong rơle bảo vệ rò điện phòng nổ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 4.4.1 IEC 60079-7:2015, chỉ số phòng điện tương đi của vật liệu cách điện rắn [CTI] theo quy định tại Bảng 4 Quy chuẩn kỹ thuật này.

Bảng 4. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện rắn

Nhóm vật liệu

Ch số phóng điện tương đi [CTI]

I

600 ≤ CTI

II

400 ≤ CTI ≤ 600

IIIa

175CTI ≤400

Vật liệu cách điện được sử dụng trong các mạch điện làm việc ở điện áp vượt quá 250 V hoặc mang dòng điện ln hơn 16 A phải có chỉ s CTI không nh hơn 400.

6.8. Các yêu cầu khe hở và chiu dài đường rò

Các yêu cầu về khe hở trong không khí giữa hai phần mang điện và chiều dài đường rò dọc theo bề mặt của vật liệu cách điện giữa hai phần dẫn điện tuân thủ theo quy định tại Điều 4.3, 4.4 IEC 60079-7:2015 và theo quy định tại Bảng 5 Quy chuẩn kỹ thuật này.

Bảng 5. Khe hở và chiều dài đường rò

Đin áp danh định Ue

[V]

Chiều dài đường rò nhỏ nhất [mm]

Khe hở nhỏ nhất

[mm]

Nhóm vật liệu

I

II

Illa

10

1,6

1,6

1,6

1,6

12,5

1,6

1,6

1,6

1,6

16

1,6

1,6

1,6

1,6

20

1,6

1,6

1,6

1,6

25

1,7

1,7

1,7

1,7

32

1,8

1,8

1,8

1,8

40

1,9

2,4

3,0

1,9

50

2,1

2,6

3,4

2,1

63

2,1

2,6

3,4

2,1

80

2,2

2,8

3,6

2,2

100

2,4

3,0

3,8

2,4

125

2,5

3,2

4

2,5

160

3,2

4

5

3,2

200

4,0

5,0

6,3

4,0

250

5,0

6,3

8

5

320

6,3

8,0

10,0

6,0

400

8

10

12,5

6

500

10,0

12,5

16,0

8,0

630

12,0

16,0

20,0

10

800

16,0

20,0

25,0

12

1 000

20

25

32

14

1 250

22

26

32

18

Chú dẫn:

- Điện áp làm việc có thể quá 10 % mức điện áp ghi trong bảng trên.

- Giá trị chiều dài đường rò và khe hở trên dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất dao động trong mức ±10 %.

6 9. Yêu cầu đối với bộ phận bo vệ điện khóa rò điện có dạng bảo vệ an toàn tia lửa "i" phải đảm bảo các yêu cầu sau:

6.9.1. Cấp bảo vệ vỏ ngoài của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ [mã IP] phải lớn hơn hoặc bằng mức IP54.

6.9.2. Các bộ phận, linh kiện sử dụng trong các mạch khóa rò điện phải tuân thủ theo quy định tại TCVN 7079-11:2002 .

6.9.3. Các thông số R, L & C của mạch khóa rò điện phải đảm bảo khi mạch được thử nghiệm tia lửa đốt cháy, đánh giá theo các yêu cầu tại Điều 10.1 IEC 60079-11:2015, kết quả không làm bốc cháy hỗn hợp khi thử nghiệm bi tia lửa.

6.9.4. Các hiệu ứng về nhiệt độ sinh ra trong các mạch khóa rò điện an toàn tia lửa ở bất cứ trường hợp nào phải đảm bảo không làm bốc cháy hn hợp khí do nóng bề mặt gây ra theo quy định tại khoản A.1 b] IEC 60079-11:2015.

6.9.5. Các mạch khóa rò điện phải được cách ly với các mạch an toàn tia lửa khác và cách ly với các mạch không an toàn tia lửa theo quy định tại khoản A.1 b] IEC 60079-11:2015.

7. Các yêu cầu kỹ thuật đối với rơle bảo vệ rò điện phòng nổ

7.1. Các thông số cơ bản của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ

Các thông số cơ bản của rơle bảo vệ rò điện phòng nổ và khóa rò phải tuân thủ theo quy định tại Bng 6 Quy chuẩn kỹ thuật này.

Bảng 6. Giá trị điện trở tác động rò điện, điện trở khóa rò điện và thời gian tác động

Loại, Kiểu

Giá trị cài đặt điện trở tác động rò điện một pha

[kΩ]

Giá trị cài đặt điện trở khóa rò điện một pha

[kΩ]

Thời gian tác động khi đin trở rò 1 kΩ

[ms]

Bù điện dung của mạng

Điện áp danh đnh [V]

Không

127

1,1

-

≤ 100

380

3,5

7

100

660

11

22

≤ 100

1 140

20

40

70

Không

380

3,5

7

30

660

11

22

1 140

20

40

Chú dẫn: Thời gian tác động với điện trở rò 1 kΩ là thời gian tác động của rơle.

7.2. Yêu cầu cách điện

7.2.1. Cách điện của rơle bảo vệ rò điện phải được thử nghiệm với điện áp, tần số nguồn điện xoay chiều 50 Hz trong 1 phút mà không bị đánh thủng hoặc phóng điện trên bề mặt của cách điện.

7.2.2. Giá trị điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp của mạch lực, mạch điều khiển và mạch phụ có nối với mạch chính phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Bảng 7 Quy chuẩn kỹ thuật này.

Bảng 7. Điện áp cách điện và giá trị điện áp thử nghiệm tn s công nghiệp.

Điện áp cách điện danh định UeCủa mạch chính

[V]

Giá trị điện áp thử nghiệm tần s công nghiệp

[Vac]

Ue60

1 000

60 < Ue300

2 000

300 < Ue660

2 500

660 < Ue800

3 000

800 < Ue1 000

3 500

1 000 < Ue1 200

4 200

7.2.3. Giá trị điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp đối với mạch điều khiển và mạch phụ không nối với mạch lực phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Bảng 8.

Bảng 8. Giá trị điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp đối vớimạch điều khiển và mạch phụ

Điện áp cách điện định mức Uc của mạch điều khiển và mạch phụ không nối với mạch chính

[V]

Giá trị điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp [giá trị hiệu dụng AC]

[V]

60

1 000

>60

2Uc + 1 000 [không nhỏ hơn 1 500]

7.2.4. Giá trị điện trở cách điện

Giá trị điện trở cách điện đối với các cấp điện áp danh định khác nhau phải đáp ứng các quy định tại Bng 9 Quy chuẩn kỹ thuật này.

Bng 9. Giá trị điện trở cách điện

Điện áp cách điện danh định Ue

[V]

Ue60

60 < Ue ≤ 660

660

Chủ Đề