Đề bài
Câu 1 : Em hãy phân biệt đơn chất, hợp chất trong các chất sau: Al ; KNO3 ; Cl2 ; CH4
Câu 2 :
a] Xác định hóa trị của N trong hợp chất NO2.
b] Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất gồm Fe [III] và [SO4]
Câu 3 :
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 tạo ra khí cacbon đioxit CO2 và nước
a] Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b] Cho biết tỉ lệ số phân tử của etilen lần lượt với khí oxi và khí cacbon đioxit.
Câu 4 :
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a] Mg + O2 ---> MgO
b] CaO + HNO3 ---> Ca[NO3]2 + H2O
c] Al + CuO ---> Al2O3 + Cu
d] KClO3 ---> KCl + O2
Câu 5 :
Em hãy tính:
a] Khối lượng của 0,5 mol CaO.
b] Số mol của 6,72 lít khí CO2 [đktc].
c] Số mol của 24,5 gam H2SO4.
d] Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,2 mol H2 và 0,3 mol NH3 [đktc].
e] Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp chất CuSO4.
Câu 6 :
Biết rằng khi cho 2,4 gam kim loại magie Mg vào ống nghiệm đựng axit clohiđric HCl, thấy có sủi bọt khí bay lên
a] Nêu dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa xảy ra.
b] Lập phương trình hóa học. Biết phản ứng tạo ra chất MgCl2 và khí hiđro.
c] Tính khối lượng axit HCl phản ứng. Biết tổng khối lượng 4 chất trong phản ứng bằng 19,4 gam.
[Cl = 35,5; C = 12; Ca = 40; N = 14; H = 1; O = 16; S = 32; Fe = 56; Mg = 24; Cu = 64; K = 39]
--- HẾT ---
Lời giải chi tiết
Câu 1
Phương pháp:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Hướng dẫn giải:
- Đơn chất: Al và Cl2.
- Hợp chất: KNO3 và CH4.
Câu 2
Phương pháp:
Hợp chất \[\overset{a}{\mathop{{{A}_{x}}}}\,\overset{b}{\mathop{{{B}_{y}}}}\,\]
[x, y lần lượt là số nguyên tử của nguyên tố Avà B; a, b lần lượt là hóa trị của A và B]
Áp dụng quy tắc hóa trị ⟹ a.x = b.y
Hướng dẫn giải:
a] Hợp chất NO2 có O hóa trị II ⟹ Hóa trị của N là [II.2]/1 = IV [quy tắc hóa trị].
b] Hợp chất tạo bởi Fe [III] và [SO4] [II] có dạng là \[\overset{III}{\mathop{F{{e}_{x}}}}\,\overset{II}{\mathop{{{[S{{O}_{4}}]}_{y}}}}\,\]
Áp dụng quy tắc hóa trị ⟹ III.x = II.y ⟹ \[\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\]
Vậy CTHH là Fe2[SO4]3
PTK = 56.2 + 32.3 + 16.4.3 = 400.
Câu 3
Phương pháp:
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Hướng dẫn giải:
b1: C2H4 + O2 ---> CO2 + H2O
b2: C2H4 + 3O2 ---> 2CO2 + 2H2O
b3: C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
⟹ Tỉ lệ số phân tử etilen với khí oxi là 1 : 3
⟹ Tỉ lệ số phân tử etilen với khí cacbon đioxit là 1 : 2
Câu 4
Phương pháp:
Ba bước lập phương trình hóa học:
- Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải:
a]
b1: Mg + O2 ---> MgO
b2: 2Mg + O2 ---> 2MgO
b3: 2Mg + O2 2MgO
b]
b1: CaO + HNO3 ---> Ca[NO3]2 + H2O
b2: CaO + 2HNO3 ---> Ca[NO3]2 + H2O
b3: CaO + 2HNO3 Ca[NO3]2 + H2O
c]
b1: Al + CuO ---> Al2O3 + Cu
b2: 2Al + 3CuO ---> Al2O3 + 3Cu
b3: 2Al + 3CuO Al2O3 + 3Cu
d]
b1: KClO3 ---> KCl + O2
b2: 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
b3: 2KClO3 2KCl + 3O2
Câu 5
Phương pháp:
m = n.M [gam]
V = n.22,4 [lít]
\[%X=\frac{{{m}_{X}}}{{{m}_{hc}}}.100%\]
Hướng dẫn giải:
a] mCaO = n.M = 0,5.[40 + 16] = 28 g.
b] \[{{n}_{C{{O}_{2}}}}=V/22,4=6,72/22,4=0,3\] mol.
c] \[{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=m/M=24,5/[1.2+32+16.4]=0,25\] mol.
d] Vhh = nhh.22,4 = [0,2 + 0,3].22,4 = 11,2 lít.
e] \[%Cu=\frac{{{m}_{Cu}}}{{{m}_{CuS{{O}_{4}}}}}.100%=\frac{64}{64+32+16.4}.100%=40%\]
Câu 6
Phương pháp:
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Hướng dẫn giải:
a] Dấu hiệu nhận biết phản ứng xảy ra: kim loại tan dần, sủi bọt khí.
b] PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2
c] nMg = m/M = 2,4/24 = 0,1 mol.
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1 [mol]
⟹ mHCl = n.M = 0,2.[35,5 + 1] = 7,3 g.